Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

DỰ ÁN DỆT NHUỘM CÔNG TY SAMIL VINA – KCN LONG THÀNH, ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.29 KB, 73 trang )

DỰ ÁN DỆT NHUỘM CÔNG TY SAMIL VINA – KCN
LONG THÀNH, ĐỒNG NAI
GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Lan Chi
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1
Chương I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Chương II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
Chương III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÀI NGUYÊN &
MÔI TRƯỜNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
2
TÊN DỰ ÁN
XƯỞNG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ
IN - CÔNG TY TNHH SAMIL VINA.
VỊ TRÍ KHU ĐẤT DỰ ÁN
Vị trí đặt trụ sở và xây dựng Xưởng sản xuất các sản phẩm ngành
dệt nhuộm và in của Công ty SAMIL VINA tại lô đất D.I-
5+7+9+11 KCN Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Chương I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
3

Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH SAMIL KNIT

Trụ sở chính: 190-99 Sangjisuk-ri, Kyoha-myun, Paju-City,
Kyunggy-do, Korea.

Điện thoại: 82-2-3451 6700

Người đại diện: Ông KIM JAI WOO - Chủ tịch hội đồng quản
trị


Tổng vốn đầu tư: 16.000.000 USD
Trong đó: + Vốn cố định: 14.682.080 USD
+ Vốn lưu động: 1.317.920 USD
CHỦ ĐẦU TƯ
4
Tổng diện tích khu đất của Công ty SAMIL VINA tại lô đất D.I-
5+7+9+11, KCN Long Thành là 62.000 m2, trong đó diện tích xây dựng
nhà xưởng là 35.745 m2 được bố trí các hạng mục như: khu vực dệt, khu
vực nhuộm, khu vực in, khu vực gia công,…
NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
Công ty SAMIL VINA được thành lập với lĩnh vực hoạt động chính
là sản xuất kinh doanh các sản phẩm ngành dệt nhuộm và in (se sợi, dệt,
nhuộm và in).
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG
5
6.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XuẤT
Đánh sợi
Sợi
từ bộ phận làm sợi
Kiểm tra
Dệt
Định vịSe sợiCuộn ống
Vải dệt xám
từ Samil Knit
Sợi từ các nguồn khác
Vải dệt (xám) từ các nguồn
khác
Vải dệt xám từ Samil Vina
Xử lí trước khi nhuộm
Preseting

Kiểm tra
Nhuộm
Đóng gói
Sợi từ Samil Knit Co.,
Sợi
từ Samil Knit Co.,
Sợi
từ các nguồn khác
Xử lí sau khi nhuộm
Hoàn tất
LÀM SỢI
DỆT
NHUỘM
HÌNH 1.1 -QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM SỢI, DỆT NHUỘM
6
Vải NVL
từ Samil Vina Co.,
Vải NVL
từ Samil Knit Co.,
Vải NVL
từ các nguồn khác
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ IN
HÌNH 1.2 - QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM IN
ĐÓNG GÓI
KIỂM TRA
XỬ LÝ SAU KHI IN
IN
XỬ LÝ TRƯỚC KHI IN
7
8


Chuẩn bị nguyên liệu: nguyên liệu chủ yếu là sợi
được nhập khẩu hay thu mua trong nước (sợi từ
Samil Knit Co., Sợi từ các nguồn khác), thường được
đóng dưới dạng các kiện bông thô chứa các sợi bông
có kích thước khác nhau.

Hồ sợi: là quá trình sử dụng hồ tinh bột để tạo màng
hồ bao quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng
của sợi để tiến hành dệt vải. Ngoài ra còn sử dụng hồ
nhân tạo như polyvinylalcol PVA, polyacrylat…
9

Dệt vải: là sự kết hợp giữa sợi ngang và sợi dọc để
thành tấm vải. Hiện nay quá trình dệt vải được tiến
hành bằng máy móc là chủ yếu.

Nấu vải: là quá trình nấu vải ở áp suất và nhiệt độ
cao trong dung dịch hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3,
chất phụ trợ để tách các tạp chất bám trên sợi và có
trong sợi, để làm tăng độ ngấm của vải và tăng khả
năng bắt màu thuốc nhuộm của vải.
10

Làm bóng vải: mục đích là làm cho sợi được trương
nở, tăng khả năng thấm nước , tăng khả năng bắt màu
và bắt thuốc nhuộm, sợi bóng hơn. Thông thường sử
dụng dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 – 300g/l ở
nhiệt độ thấp để làm bóng vải.


Tẩy trắng: mục đích là làm cho vải mất màu tự
nhiên, làm cho vải có độ trắng theo yêu cầu. Các chất
tẩy thường là nước Javen ( Natri hypoclorit NaClO,
Natriclorit NaClO2 ), dung dịch Clo, Hydropeoxit
H2O2, cùng với các chất phụ trợ.
11

Nhuộm vải: đây là quá trình chính, sử dụng các loại
thuốc nhuộm tạo màu cho vải, sợi vải được xử lý
bằng thuốc nhuộm, dung dịch các phụ gia hữu cơ để
tăng khả năng gắn màu. Phần hóa chất và thuốc
nhuộm không gắn vào vải đi vào nước thải gây ra độ
màu và tải lượng COD cao.
Loại thuốc nhuộm sử dụng còn phụ thuộc vào loại vải,
sợi vải và các đặc tính cần có của sản phẩm như: độ bền
màu, bền với ánh sáng, bền nhiệt…Do vậy, nước thải có
thành phần các chất với nồng độ dao động và có độ màu
cao.
12

Giặt: Sau mỗi quá trình nấu, tẩy, làm bóng, nhuộm có
quá trình giặt nhiều lần nhằm tách các tạp chất, chất
bẩn còn bám trên vải.

Hoàn tất: là quá trình thực hiện một số yêu cầu bổ
sung như: làm mềm vải, chống thấm cho vải, chống
vi khuẩn, tăng độ bền.
13

In : Có thể in bằng các chất màu hay một số thuốc nhuộm –

chủ yếu là vat hay hoạt tính.
Chất màu là các hạt không tan, có thể phân tán trong hồ in.
Đa số là các chất màu là các chất hữu cơ, một số là các chất vô cơ
( như carbon black, TiO2, Fe2O3, bột nhôm).
Hồ in có thể ở các dạng: nhũ tương dầu – nước với 70% xăng
trắng hay dầu hỏa, nhũ tương một phần với 10-15% xăng trắng;
hoàn toàn trong nước.
Sau quá trình in là quá trình sấy và ủ. Thường trong công đoạn
in không giặt vải, nhưng nước được tiêu thụ để rửa các bang tải
cao su, lưới, trục ru lô, xô chậu,…
14
Sản phẩm và thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm của công ty sẽ là các loại vải thành phẩm
từ các quá trình se sợi, dệt nhuộm và in. Mẫu mã sẽ tùy
theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ
sản phẩm của công ty chủ yếu là xuất khẩu sang Hàn
Quốc và các nước Châu Á.
15
Sản phẩm
Năm 1 Năm 2 Năm SX ổn định
Sản lượng
(tấn)
Thành
tiền
( USD)
Sản lượng
(tấn)
Thành
tiền
(USD)

Sản lượng
(tấn)
Thành
tiền (USD)
Các loại vải
thành phẩm từ
các quá trình se
sợi, dệt nhuộm
và in
2.200 7.700.000 10.500 36.750.000 15.000 52.500.000
Tổng cộng 2.200 7.700.000 10.500 36.750.000 15.000 52.500.000
Công suất sản xuất và doanh thu hàng năm

Bảng 1.2- Dự kiến tổng sản lượng sản phẩm sản xuất và doanh thu hàng năm
16
Danh mục các loại máy móc thiết bị sử dụng
STT Tên thiết bò ĐVT
Số
lượng
Nước
sản xuất
I. Máy móc thiết bò phục vụ sản xuất
1 Máy cắt dập 8 thước cái 1 Nhật
2 Máy cắt bằng khí hydro cái 1 Nhật
3 Máy dập cái 3 Nhật
4 Máy ép tạo hoa văn cái 1 Nhật
5 Máy uốn cong cái 1 Nhật
6 Máy cắt dập cái 1 Nhật
7 Máy cắt đa cạnh cái 3 Nhật
8 Máy xoắn cái 1 Nhật

9 Lò rèn sắt cái 3 Hàn Quốc
10 Máy dập lồi cái 3 Hàn Quốc
11 Máy ép dầu cái 1 Hàn Quốc
12 Máy hàn nối khí CO2 cái 20 Hàn Quốc
13 Máy tạo hình cái 3 Hàn Quốc
14 Máy mài tay cái 58 Hàn Quốc
15 Máy khoan cái 4 Hàn Quốc
16 Máy cắt 14 inches cái 3 Hàn Quốc
17 Bộ cắt bằng khí axetylen bộ 1 Hàn Quốc
18 Cần trục 3 tấn bộ 2 Hàn Quốc
19 Máy hàn điện cái 2 Hàn Quốc
20
Máy phát điện
- - Hàn Quốc, VNam
21
Lò hơi
hệ thống 4 Hàn Quốc, VNam
17

Nguồn nhân lực:
Tổng số cán bộ CNV dự kiến của Công ty SAMIL VINA trong năm
đầu tiên là 144 người, đến năm thứ hai số lượng gia tăng thành 249
người và từ năm thứ ba trở đi khi hoạt động sản xuất đi vào ổn định, số
lượng tăng thành 469 người.

Năng lượng tiêu thụ:
Năng lượng tiêu thụ chính phục vụ cho hoạt động của Xưởng sản
xuất là điện năng. Dự kiến trong năm đầu lượng điện tiêu thụ với định
mức khoảng 112.500 Kw/tháng, trong năm thứ hai là 168.780
Kw/tháng và trong những năm sau, khi hoạt động sản xuất đã ổn định,

dự kiến lượng điện tiêu thụ trung bình là 225.000 Kw/tháng. Nguồn
điện cung cấp lấy từ hệ thống lưới điện quốc gia trong khu vực khu
công nghiệp.
18
Hoạt động sản xuất ngành dệt nhuộm thường sử
dụng nước khá nhiều, ngoài ra còn lượng nước phục vụ
cho mục đích sinh hoạt hàng ngày của cán bộ công nhân
viên làm việc tại xưởng sản xuất và nước làm mát máy
móc, thiết bị. Nhu cầu sử dụng nước dự kiến khoảng
1.200-1.500 m3/ngày cho hoạt động sản xuất và khoảng
30-50 m3/ngày cho sinh hoạt của CBCNV của công ty.
Nhu cầu sử dụng nước
19
Nguồn tiếp nhận nước thải của công ty là hệ thống
cống thu gom nước thải của KCN Long Thành. Nước
thải của công ty sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định
trước khi thải vào hệ thống cống thoát chung của khu
công nghiệp.
Nguồn tiếp nhận nước thải
20
Vị trí địa lý, địa chất

Tổng diện tích khu đất của Công ty SAMIL VINA tại lô đất
D.I- 5+7+9+11, KCN Long Thành là 62.000 m2.

Khu công nghiệp Long Thành - Tọa lạc tại Km 14 +
500 QL.51, thuộc địa bàn xã Tam An và An Phước
Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.

Khu công nghiệp có vị trí cực kỳ thuận lợi trong tương

lai phát triển của khu vực kinh tế động lực phía Nam.
Chương II: Điều kiện tự nhiên, môi trường
và kinh tế- xã hội
21

Khu vực này chịu ảnh hưởng thường xuyên của thủy
triều mặn phía Tây Nam của huyện Long Thành và
huyện Nhơn Trạch.

Khu đất của dự án nằm trong KCN Long Thành, có địa
hình bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng công
trình công nghiệp.
Vị trí địa lý, địa chất
22

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia 02 mùa: mùa mưa từ tháng 5-10;
mùa khô từ tháng 11-4.

Nhiệt độ khu vực dự án thay đổi phụ thuộc nhiều vào chế độ mùa trong năm, mùa khô
nhiệt độ cao hơn mùa mưa. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất
trong năm không lớn, khoảng 30C.

Độ ẩm không khí khu vực dự án biến đổi theo mùa là chủ yếu. Chênh lệch giữa nơi khô
nhất và nơi thấp nhất không vượt quá 5%. Độ ẩm trung bình năm từ 78 - 82%,

Trong khu vực dự án, lượng mưa trung bình khoảng 1800 - 2000 mm/năm. Lượng mưa
phân bố không đều giữa hai mùa. Mùa mưa, lượng mưa chiếm trên 90%.

Trong khu vực dự án có hai mùa gió đi theo hai mùa mưa và khô. Mùa mưa, thịnh hành
là gió Tây-Tây Nam; Mùa khô, thịnh hành là gió Nam-Đông Nam.

Đặc điểm khí hậu:
23
Cơ cấu kinh tế của huyện Long Thành:

Công nghiệp - Xây dựng chiếm 61%;

Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản chiếm 16,2%;

Dịch vụ chiếm 22,8%.
Trước đây người dân xã Tam An sống chủ yếu bằng nghề
trồng lúa nước, kinh tế nghèo nàn, cuộc sống rất khó
khăn. Nay, song song với việc hình thành và phát triển
KCN Long Thành, đời sống của người dân xã Tam An
cũng dần thay đổi theo
Điều kiện kinh tế xã hội của vùng
24


 !""#$% &
'(Baûng sau :
Hiện trạng môi trường khu vực dự án
25
)*  $% &
+,
-"./0
. 
-μg/m30
123
-μg/m30
423

-μg/m30
2
-μg/m30
5   
!""
66768 39: 6: ;: 8::
QCVN 05:2009 70 200 125 100 5000

×