Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty CP xi măng Việt Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.26 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là : Đặng Thị Đào
Lớp : Kế hoạch 48A
Khoa : Kế hoạch & Phát triển
Trường : Đại học Kinh tế quốc dân
Tôi xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện
công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty CP xi măng Việt Trung ” là một công
trình nghiên cứu, nỗ lực của bản thân tôi trong suốt thời gian thực tập cùng
với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng
và các cán bộ tại phòng kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Việt Trung.
Những thông tin và số liệu được sử dụng trong bài là hoàn toàn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
2.3 Quan điểm về vai trò của việc lập kế hoạch sản xuất..............................55
3.2.1Tính toán năng lực sản xuất theo số ngày sản xuất và số ngày dừng sữa
chữa đã định trước...........................................................................................57
3.2.3 Xây dựng kế hoạch nhu cầu sản xuất nhằm xác định, quản lý thời gian
chuẩn bị nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất...............................................59
4.5.1 Đầu tư mở rộng sản xuất:......................................................................63
4.5.2 Nâng cao trình độ của đội ngũ lao động:...............................................63
4.5.3 Quản lý tốt hoạt động sản xuất:............................................................64
4.6 Tăng cường hoạt động thu thập và xử lý thông tin về thị trường.......64
4.7 Xây dựng Chiến lược đầu tư - tài chính .............................................66
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC VIẾT TẮT
SXKD : Sản xuất kinh doanh
PDCA : Plan, Do, Check, Act
DN : Doanh nghiệp
KH : Kế hoạch
KHH : Kế hoạch hóa
XM : Xi măng
CP : Cổ phần
TTSP : Tiêu thụ sản phẩm
NLSX : Năng lực sản xuất
KHSX : Kế hoạch sản xuất
NVL : Nguyên vật liệu
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIÊU VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.2 Dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng Việt Trung.............................38
2.3 Quan điểm về vai trò của việc lập kế hoạch sản xuất..............................55
3.2.1Tính toán năng lực sản xuất theo số ngày sản xuất và số ngày dừng sữa
chữa đã định trước...........................................................................................57
3.2.3 Xây dựng kế hoạch nhu cầu sản xuất nhằm xác định, quản lý thời gian
chuẩn bị nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất...............................................59
4.5.1 Đầu tư mở rộng sản xuất:......................................................................63
4.5.2 Nâng cao trình độ của đội ngũ lao động:...............................................63
4.5.3 Quản lý tốt hoạt động sản xuất:............................................................64
4.6 Tăng cường hoạt động thu thập và xử lý thông tin về thị trường.......64
4.7 Xây dựng Chiến lược đầu tư - tài chính .............................................66
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
LI M U

Trong s nghip i mi t nc - nh hng phỏt trin kinh t theo nn
kinh t th trng, ng v nh nc ta ó to cho cỏc Doanh nghip mt thi c mi
T ch trong sn xut kinh doanh. Hn th na, Nc ta gia nhp WTO, hng hoỏ
Vit Nam cú iu kin thõm nhp sõu hn vo th trng th gii. ng ngha vi
nú l s quyt lit, tn khc hn ca chin trng Thng mi.
iu ú to cho cỏc Doanh nghip phỏt huy ht kh nng tim lc ca mỡnh,
mt khỏc li t cỏc Doanh nghip ng trc mt th thỏch to ln ú l s cnh
tranh gay gt. Vi quy lut cnh tranh gay gt y ũi hi cỏc Doanh nghip núi chung
v cỏc Doanh nghip sn xut núi riờng phi t vn ng vn lờn cú th ng
vng v khng nh chớnh mỡnh trờn th trng. iu ny buc cỏc Doanh nghip
phi hoch ng cú hiu qu hn vi ng li tớch cc v nhy bộn hn.
Vic lp k hoch sn xut l nn tng kinh doanh ca bt kỡ mt doanh
nghip no.
Hin nay, xi mng l mt ngnh cú tim nng phỏt trin rt ln, gúp phn xõy
dng cụng cuc cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc trong th k mi.
T khi nh nc m rng chớnh sỏch u t, to iu kin thun li cho ngnh
xi mng phỏt trin thỡ s lng cỏc nh mỏy, c s sn xut xi mng tng lờn c v s
lng v cht lng chớnh vỡ vy vai trũ ca k hoch sn xut ngy cng quan trng
hn.
ng trc thc t ú cựng vi vic nhn thc rừ vai trũ ca K hoch sn
xut hin nay trong thi gian thc tp ti cụng ty c phn xi mng Vit Trung, em ó
i sõu, nghiờn cu v chn ti: Gii phỏp hon thin cụng tỏc lp k hoch sn
xut cụng ty CP xi mng Vit Trung cho chuyờn thc tp ca mỡnh.
+Vn nghiờn cu: Cụng tỏc lp k hoch sn xut kinh doanh
+Phm vi nghiờn cu: Cụng ty c phn xi mng Vit Trung.
+ Lý do nghiờn cu: T thc t th trng v vai trũ to ln ca k hoch i
vi cụng tỏc qun lý doanh nghip. Do vy nghiờn cu ny s i sõu tỡm hiu cụng
tỏc lp k hoch sn xut kinh doanh Cụng ty v: Cn c k hoch; Quy trỡnh lp
k hoch; phng phỏp lp k hoch? Tỡm hiu thc trng cụng tỏc lp k hoch,
nhng u im, hn ch cng nh kin ngh mt s gii phỏp nhm hon thin cụng

tỏc lp k hoch cho Cụng ty.
Đặng Thị đào Lớp: Kế hoạch 48A
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
+ Phương pháp nghiên cứu: Trong chuyên đề này, em đã sử dụng các
phương pháp: Nghiên cứu, tổng hợp, so sánh và thống kê. Các tài liệu có được là do
tìm tòi, sưu tầm ở Công ty và trên sách báo, qua các trang web và qua quá trình tự
phân tích, tổng hợp.
Nội dung của bài viết bao gồm 3 phần chính:
Chương I: Khái luận chung về Kế hoạch hóa sản xuất trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần xi
măng Việt Trung.
Chương III. Giải pháp hoàn thiện công tác lập và thực hiện công tác KHSX tại
công ty CP xi măng Việt Trung.
Mặc dù bản thân đó rất cố gắng và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng cùng các anh chị trong phòng kinh doanh của công ty cổ
phần xi măng Việt Trung nhưng do thời gian và trình độ hiểu biết, nhận thức còn ở
bước đầu tiếp cận thực tế nên những gì trình bày trong bài báo cáo này chắc chắn còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của thầy, của các anh
chị trong phòng kinh doanh để em hoàn thiện hơn nữa chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn.

§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
6
Chuyên đề tốt nghiệp
CHNG I
KHI LUN CHUNG V K HOCH SN XUT TRONG
DOANH NGHIP
I. TNG QUAN V K HOCH HểA TRONG DOANH NGHIP

1
1. Khỏi nim, vai trũ v h thng k hoch hoỏ trong doanh nghip
1.1 Cỏc khỏi nim c bn
K hoch
K hoch l mt vn bn th hin ý phỏt trin ca ch th qun lớ i tng
thụng qua cỏc bin phỏp thc thi. K hoch l cu ni t hin ti ti tng lai, th
hin bng mt lot cỏc nguyờn tc vc chớnh sỏch c phi hp t cõp trờn ti cp
di, cú s nht quỏn v ni dung c xem l phng tin ti u thc hin cỏc
mc tiờu, ch tiờu v s dng nh khuụn mu hng dn cỏc quyt nh c th.
Lp k hoch l vic la chn mt phng ỏn hot ng kh thi nht trong
nhng phng ỏn hot ng kh thi trong tng lai ca ton b hay tng b phn ca
doanh nghip núi riờng v nn kinh t núi chung.
K hoch húa
K hoch húa khụng ch l lp k hoch m cũn l quỏ trỡnh trin khai, t chc
thc hin, theo dừi, iu chnh v ỏnh giỏ kt qu. Trong quỏ trỡnh y, khõu t chc
theo dừi v th hin thụng qua h thng cỏc bin phỏp, chớnh sỏch c ỏp dng trong
thi kỡ k hoch.
K hoch húa trong doanh nghip
K hoch húa trong doanh nghip l mt quy trỡnh ra quyt nh cho phộp xõy
dng mt hỡnh nh mong mun v trng thỏi tng lai ca doanh nghip v quỏ trỡnh
t chc trin khai thc hin mong mun ú.
1.2 Vai trũ ca k hoch húa trong doanh nghip trong nn kinh t th
trng:
K hoch trong c ch k hoch húa tp trung l nhng ch tiờu, mc tiờu phỏp
lnh, ngun nhõn lc, vt t ch yu v ti chớnh c phõn phi khụng phi theo
giỏ th trng v cỏc iu kin cung cu m theo nhu cu vt t, lao ng, vn ca k
hoch tng th.
Cỏc chớnh sỏch a ra mang tớnh cht l bt buc, cng ch nhng hin nay
1
Trớch dn ngun: Giỏo trỡnh k hoch kinh doanh, Trng i hc Kinh t quc dõn

Đặng Thị đào Lớp: Kế hoạch 48A
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
điều đó không thể áp dụng trong nền kinh tế thị trường được nữa.
Kế hoạch trong nền kinh tế thị trường mang tính định hướng phát triển, thuyết
phục gián tiếp...Với mục tiêu là giúp doanh nghiệp đi đúng hướng với mục tiêu phát
triển ổn định thông qua các công cụ chính sách mang tính chất năng động, gián tiếp.
Hiện nay kế hoạch hóa trong doanh nghiệp hướng tới sự chú ý tới 2 vấn đề
chính: động lực và sự linh hoạt của thị trường.
Kinh tế thị trường luôn có những biến động, do vậy dự báo cho tương lai
không phải bao giờ cũng chính xác.
Do vậy vai trò của quản lí bằng kế hoạch giúp doanh nghiệp địn hướng hoạt
động sản xuất- kinh doanh của mình theo những mục tiêu, và luôn có giải pháp linh
hoạt để đương đầu với sự biến đổi không lường trước của thị trường, giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3 Hệ thống kế hoạch hóa trong doanh nghiệp
1.3.1. Theo góc độ thời gian:
• Kế hoạch dài hạn: Bao trùm lên hoảng thời gian dài khoảng 10 năm.
Quá trình soạn lập KH được đặc trưng bởi:
- Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có
mặt.
- Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính của nhu
cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh.
- Chủ yếu nhấn mạnh các ràng buộc về tài chính.
- Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo.
• Kế hoạch trung hạn: Cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
các thời gian ngắn hơn thường là 3 hoặc 5 năm.
• Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch hàng năm như kế hoạch tiến
độ, hành động dưới một năm: kế hoạch quý, tháng…vv. KH ngắn hạn bao gồm các
phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các DN cần thiết để đạt được mục tiêu

trong kế hoạch trung và dài hạn.
Ba loại kế hoạch ngắn, trung và dài hạn cần được liên kết chặt chẽ với nhau và
không phủ nhận lẫn nhau. Cần thiết phải nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải
quyết mối quan hệ giữa các loại kế hoạch theo thời gian vì trên thực tế, đã nảy sinh
nhiều lãng phí từ các quyết định theo những tình huống trước mắt mà không đánh giá
được ảnh hưởng của các quyết định này đối với mục tiêu dài hơn.
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
8
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.2. ng trờn gúc ni dung, tớnh cht hay cp ca k hoch:
- K hoch chin lc.
K hoch chin lc ỏp dng trong cỏc doanh nghip l nh hng ln cho
phộp doanh nghip thay i, ci thin cng c v th cnh tranh ca mỡnh v nhng
phng phỏp c bn t c mc tiờu ú. Son lp k hoch chin lc khụng
phi t nhng k vng m doanh nghip mun t ti m l xut phỏt t kh nng
thc t ca doanh nghip.
Thng thỡ k hoch chin lc c son tho cho thi gian di, tuy nhiờn
nú khụng ng ngha vi k hoch di hn. K hoch chin lc khụng núi n gúc
thi gian ca chin lc m l tớnh cht nh hng ca k hoch v bao gm ton
b mc tiờu tng th phỏt trin DN. Trỏch nhim son tho k hoch chin lc trc
ht l ca lónh o doanh nghip, vỡ k hoch doanh nghip ũi hi trỏch nhim cao,
quy mụ hot ng ln .
- K hoch chin thut (tỏc nghip).
L cụng c cho phộp chuyn cỏc nh hng chin lc thnh cỏc chng trỡnh
ỏp dng cho b phn ca doanh nghip trong khuụn kh cỏc hot ng ca doanh
nghip, nhm thc hin c cỏc mc tiờu ca k hoch chin lc. K hoch tỏc
nghip c th hin c th nhng b phn k hoch riờng bit trong tng th hot
ng kinh doanh nh: k hoch sn xut, k hoch marketing, k hoch ti chớnh,
nhõn s ca doanh nghip.
K hoch chin lc tp trung vo cỏc lnh vc cú liờn quan trc tip n

tng lai ca DN, trong khi ú k hoch tỏc nghip cú liờn quan n tt c cỏc lnh
vc v tt c cỏc b phn ca doanh nghip, quy trỡnh k hoch húa chin lc ũi
hi ch yu l s tham gia ca cỏc nh lónh o trong khi k hoch húa tỏc nghip
huy ng tt c cỏc cỏn b ph trỏch b phn.
2. Chc nng v nguyờn tc k hoch trong doanh nghip.
2.1. Chc nng k hoch húa trong doanh nghip.
2.1.1. Chc nng ra quyt nh.
K hoch húa cho phộp xõy dng quy trỡnh ra quyt nh v phi hp cỏc
quyt nh, vớ nhiu lý do (quy mụ, s phc tp ca t chc, cỏc mõu thun ni b
hoc s khụng n nh ca mụi trng), cú th quy trỡnh ra quyt nh khú c
kim soỏt v vai trũ ca k hoch l to lờn mt khuụn kh hp lý cho vic ra quyt
nh nu cỏc quy trỡnh ra quyt nh c xõy dng tng i c lp, chc nng
ny l mt trong nhng im mnh ca k hoch trong doanh nghip.
Đặng Thị đào Lớp: Kế hoạch 48A
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.1.2. Chức năng giao tiếp.
Kế hoạch hóa tạo điều kiện cho việc giao tiếp giữa các thành viên của ban
lãnh đạo, cho phép lãnh đạo các bộ phận khác nhau phối hợp xử lí các vấn đề trong
dài hạn. Bộ phận kế hoạch cũng thu lượm được từ các bộ phận nghiệp vụ các triển
vọng trung hạn và chuyển tới các bộ phận khác.
2.1.3. Chức năng quyền lực.
Ngoài hai chức năng trên, việc công bố một quy trình kế hoạch hợp lý và khoa
học là một trong những phương tiện để khẳng định tính đúng đắn của các định hướng
chiến lược đã chọn, quy trình kế hoạch có thể được xem là một trong những phương
tiện mà người lãnh đạo nắm giữ để định hướng tương lai của doanh nghiệp và thực
hiện sự “ thống trị” của họ.Trong nội bộ doanh nghiệp, kế hoạch hóa mang lại cảm
giác được quản lí một cách hợp lí và mọi người đều được đóng góp và kế hoạch với
tư cách người ra quyết định.
2.2. Các nguyên tắc kế hoạch hóa doanh nghiệp.

2.2.1. Nguyên tắc thống nhất.
Tính thống nhất là một yêu cầu của công tác quản lí. DN được cấu thành bởi
hệ thống khá phức tạp bao gồm các mối qua hệ dọc và mối quan hệ ngang. Hệ thống
dọc bao gồm mối quan hệ giữa các cấp với nhau trong hệ thống quản lí như: giám
đốc- quản đốc phân xưởng-tổ trưởng sản xuất- công nhân. mối quan hệ ngang là sự
tác động mang tính chất chức năng giữa các phòng ban với nhau trong một cấp quản
lí.
Nguyên tắc thống nhất yêu cầu đảm bảo sự phân chia và phối hợp chặt chẽ
trong quá trình xây dựng, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch các cấp, các phòng
ban chức năng trong một DN thống nhất. Nội dung của nguyên tắc này thể hiện:
-Trong doanh nghiệp tồn tại nhiều quá trình kế hoạch hóa riêng biệt. Các kế
hoạch bộ phận giải quyết những công việc mang tính chức năng đặc thù riêng, với
các mục tiêu và tổ chức thực hiện riêng biệt.
-Tuy vậy, mỗi tiểu hệ thống kế hoạch đều được đi từ chiến lược chung của
toàn doanh nghiệp và thực hiện một mục tiêu chung. Các KH của doanh nghiệp
không chỉ là phép cộng hay sự lắp ghép của các kế hoạch bộ phận mà còn là hệ thống
các kế hoạch có liên quan chặt chẽ với nhau. Thay đổi bất kì trong bộ phận của phòng
ban chức năng cũng cần phải thực hiện ở trong kế hoạch của các bộ phận chức năng
khác.
2.2.2. Nguyên tắc tham gia.
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Nguyên tắc tham gia có liên quan mật thiết với nguyên tắc thống nhất. Nguyên
tắc này nghĩa là mỗi thành viên của doanh nghiệp đều tham gia những hoạt động cụ
thể trong công tác kế hoạch hóa, không phù hợp vào nhiệm vụ và chức năng của họ.
Công tác kế hoạch hóa có sự tham gia của mọi thành phần trong doanh nghiệp
sẽ mang lại những lợi ích sau:
-Một là, Mỗi thành viên trong doanh nghiệp có hiểu biết sâu sắc hơn về doanh
nghiệp của mình, biết được những mặt khác của doanh nghiệp ngoài lĩnh vực hoạt

động của mình.
- Hai là, Sự tham gia của các thành viên trong DN là quá trình kế hoạch hóa
dẫn đến kế hoạch của doanh nghiệp trở thành kế hoạch chính của người lao động.
- Ba là, Sử dụng nguyên tắc tham gia cho phép người trực tiếp tham gia vào
công việc kế hoạch hóa sẽ phát huy được tính chủ động của mình đối với hoạt động
của doanh nghiệp.
Nội dung của nguyên tắc tham gia được thể hiện trong việc hình thành những
thể chế, những mô hình nhằm thu hút được đông đảo quần chúng trong doanh nghiệp
tham gia trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp như. Phương
thức kí kết hợp đồng kinh tế, những phương án sản xuất, phân phối thu nhập từ phía
công đoàn, các đề xuất, các chương trình....vv.
2.2.3 Nguyên tắc linh hoạt
Nội dung của nguyên tắc linh hoạt được thể hiện trên các khía cạnh chủ yếu
sau:
Thứ nhất, Cần phải có nhiều phương án kế hoạch, quan niệm mỗi phương án
kế hoạch là một kịch bản chứ không nên coi đó là một văn bản pháp lý.
Thứ hai, ngoài kế hoạch chính, cần xây dựng những bộ phận phòng kế hoạch
dự phòng, kế hoạch phụ để có thể tạo dựng trong kế hoạch một khả năng thay đổi
phương hướng khi những sự kiện không lường được xảy ra.
Thứ ba, Cần xem xét kế hoạch một cách thường xuyên. Người quản lý phải phải
liên tục kiểm tra định kỳ đối kiến các sự kiện xảy ra so với dự kiến và điều chỉnh các
kế hoạch cần thiết để duy trì quá trình tiến đến mục đích mong muốn.
Yêu cầu của nguyên tắc linh hoạt đòi hỏi quá trình soạn thảo kế hoạch cần phải đưa
thêm phần dự phòng hay tốt nhất là con số kế hoạch nên là một khoảng chứ không
nên là quan điểm.
3. Quy trình kế hoạch doanh nghiệp và các bước soạn lập kế hoạch.
3.1. Quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp.
§Æng ThÞ ®µo Líp: KÕ ho¹ch 48A
11

×