Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Một số giải pháp góp phần phát triển hoạt động kinh doanh của bưu điện Long Thành đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.91 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
󽞷
GIANG ANH THÁI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
LONG THÀNH ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
󽞷
GIANG ANH THÁI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
LONG THÀNH ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã số : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
TP.Hồ Chí Minh - 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Li ên Diệp. Các thông tin và số liệu được
sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục
tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực.
Tác giả
Giang Anh Thái
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ động


viên của đơn vị và cá nhân.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trường đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian em
học tại Trường, đặc biệt là PGS.TS.Nguyễn Thị Liên Diệp đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn UBND huyện Long Thành, phòng Hành chính Bưu Điện
Tỉnh Đồng Nai đã cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban Bưu điện Long Thành
đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp số liệu, cho phép tiếp cận các tài
liệu nghiên cứu.
Xin trân trọng!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỆT NAM 1
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM 1
1.2 NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỆT NAM 3
1.2.1 Khái niệm sản phẩm Bưu chính 3
1.2.2 Vị trí vai trò của thông tin Bưu chính 3
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của sản xuất thông tin Bưu chính 3
1.2.4 Đặc điểm của thông tin Bưu chính 5
1.2.5 Hệ thống thông tin Bưu chính 6
1.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 8
1.3.1 Các yếu tố bên trong Doanh nghiệp 8

1.3.1.1 Nguồn nhân lực 8
1.3.1.2 Tài chính kế toán 8
1.3.1.3 Sản xuất/Tác nghiệp 9
1.3.1.4 Hoạt động Marketting 9
1.3.1.5 Nghiên cứu và phát triển 10
1.3.1.6 Hệ thống thông tin 10
1.3.2 Các yếu tố từ môi trường bên ngoài 10
1.3.2.1 Môi trường vĩ mô 10
1.3.2.2 Môi trường vi mô 11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA BƯU ĐIỆN LONG THÀNH
ĐỒNG NAI TRONG THỜI GIAN QUA 15
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BƯU ĐIỆN HUYỆN LONG THÀNH 15
2.1.1 Giới thiệu về địa phương 15
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 17
2.1.2.1 Chức năng 17
2.1.2.2 Nhiệm vụ 18
2.1.2.3 Quyền hạn 18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Bưu điện Long Thành 19
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ TRONG THỜI GIAN QUA 21
2.2.1 Các dịch vụ chủ yếu 21
2.2.1.1 Dịch vụ Bưu chính 21
2.2.1.2 Phát hành báo chí 23
2.2.1.3 Dịch vụ Tài chính Bưu Chính 23
2.2.1.4 Đại lý Viễn Thông 24
2.2.1.5 Dịch vụ khác 25
2.2.2 Nguồn nhân lực 29
2.2.3 Tài chính kế toán 30
2.2.4 Sản xuất/Tác nghiệp 31
2.2.5 Marketing 32

2.2.6 Nghiên cứu phát triển 33
2.2.7 Hệ thống thông tin 33
2.2.8 Ma trận nội bộ 33
2.3 NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG 36
2.3.1 Môi trường vĩ mô 36
2.3.1.1 Các yếu tố kinh tế 36
2.3.1.2 Các yếu tố chính trị pháp luật 37
2.3.1.3 Các yếu tố Văn hóa xã hội 39
2.3.1.4 Các yếu tố tự nhiên 39
2.3.1.5 Các yếu tố công nghệ 40
2.3.2 Môi trường vi mô 40
2.3.2.1 Khách hàng 40
2.3.2.2 Nhà cung cấp 41
2.3.2.3 Sản phẩm thay thế 41
2.3.2.4 Đối thủ cạnh tranh 42
2.3.2.5 Đối thủ tiềm năng 42
2.3.2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 43
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN LONG THÀNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 46
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHO BƯU ĐIỆN LONG THÀNH ĐẾN NĂM
2020 46
3.1.1 Xu hướng phát triển Bưu chính hiện tại và tương lai 46
3.1.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2020 của Bưu điện tỉnh Đồng Nai 49
3.1.2.1 Chỉ tiêu về phục vụ công ích 49
3.1.2.2 Chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh 49
3.1.3 Xây dựng mục tiêu phát triển cho Bưu điện Long Thành đến năm 2020 49
3.1.3.1 Chỉ tiêu về phục vụ công ích 49
3.1.3.2 Chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh 50
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA BƯU ĐIỆN LONG THÀNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 50
3.2.1 Giải pháp thâm nhập thị trường 51
3.2.2 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ 53
3.2.3 Giải pháp nâng cao hoạt động bán h àng 56
3.2.4 Giải pháp tối ưu hóa lợi nhuận 60
3.2.5 Một số giải pháp hỗ trợ 63
3.3 KIẾN NGHỊ 65
3.3.1 Kiến nghị với đơn vị và Bưu điện Tỉnh Đồng Nai 65
3.3.2 Kiến nghị với Tổng công ty 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BC : Bưu chính
BCVT : Bưu Chính Viễn Thông
BĐT : Bưu điện Tỉnh
BĐVH : Bưu điện văn hóa
COD : Phát hàng thu tiền
CPN : Chuyển phát nhanh
CTN : Chuyển tiền nhanh
ĐCT : Điện chuyển tiền
ĐH : Đại học
DN : Doanh nghiệp
EMS : Chuyển phát nhanh
GDV : Giao dịch viên
KH : Khách hàng
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KTNV : Khai thác nghiệp vụ
KTVC : Khai thác vận chuyển
NQ : Nghị quyết
NSLĐ : Năng suất lao động

PHBC : Phát hành báo chí
QTKD : Quản trị kinh doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCT : Thư chuyển tiền
TKBĐ : Tiết kiệm bưu điện
TTBH : Tiếp thị bán hàng
UPU : Liên minh Bưu chính thế giới
VNPT : Tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
VT : Viễn thông
WTO : Tổ chức Thương mại quốc tế
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ các phân ngành của ngành Bưu Chính Viễn Thông 2
Hình 1.2 Sơ đồ hoạt động sản xuất thông tin B ưu chính 4
Hình 1.3 Sơ đồ nhiệm vụ của sản xuất thông tin Bưu chính 5
Hình 1.4 Sơ đồ tổng quát của hệ thống thông tin B ưu chính Việt Nam 7
Hình 1.5 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter 12
Hình 2.1 Bản đồ Huyện Long Thành 16
Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức Bưu điện Long Thành 19
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ theo năm 25
Biểu đồ 2.1 Doanh thu nhóm dịch vụ th eo năm 26
Bảng 2.2 Số lượng và trình độ lao động của Bưu Điện Long Thành đến 30/6/2010 29
Biểu đồ 2.2 Trình độ lao động Bưu Điện Huyện Long Thành 29
Bảng 2.3 So sánh lợi nhuận các năm 30
Bảng 2.4 Ma trận các yếu tố bên trong(IFE) 35
Bảng 2.5 Ma trận các yếu tố bên ngoài(EFE) 44
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG VÀ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 2 ĐIỀU TRA, LẤY Ý KIẾN CHUY ÊN GIA
PHỤ LỤC 3 CÁC BẢNG KẾT QUẢ

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh Việt Nam mở cửa hội nhập nền kinh tế thế giới, gia nhập WTO,
các DN Việt Nam nói chung và các DN nhà nước nói riêng đang đứng trước những cơ
hội lớn để phát triển sản xuất kinh doanh, thu đ ược nhiều lợi nhuận. Nhưng bên cạnh
đó cũng cần phải có sự chuẩn bị tốt để đối mặt với nhiều thách thức v ì mức độ cạnh
tranh trên thị trường trong và ngoài nước ngày càng gay gắt. Trước tình hình đó, các
DN buộc phải xây dựng và lựa chọn giải pháp phát triển đúng đắn để đảm bảo hiệu quả
sản xuất kinh doanh cho mình.
Bưu Điện Long Thành cũng là một DN nhà nước và trong tình hình mới cũng có
rất nhiều thay đổi về tổ chức cũng như hoạt động kinh doanh. Từ vị thế của một DN
độc quyền trước đây, nay trong thời kỳ đổi mới phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt
từ rất nhiều DN trong nhiều lĩnh vực dịch vụ khác nhau. Thực tế cho thấy đơn vị cũng
đang gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý v à kinh doanh. Để kinh doanh hiệu quả đơn
vị rất cần có những hướng đi đúng đắn cùng các giải pháp nhằm thực hiện được mục
tiêu để tồn tại và phát triển.
Đề tài “Một số giải pháp góp phần phát tri ển hoạt động kinh doanh của
Bưu Điện Long Thành đến năm 2020” được thực hiện với mong muốn đưa ra những
giải pháp phù hợp, kịp thời giúp đơn vị thích ứng với những thay đổi này và nâng cao
hiệu quả hoạt động của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra những giải pháp phù hợp để giúp đơn
vị khắc phục những khó khăn trước mắt, định hướng đầu tư đúng đắn và cuối cùng là
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở nghiên cứu tác động của
môi trường bên ngoài và phân tích các hoạt động của Bưu điện Long Thành.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu được thu thập từ:
Những thông tin có sẵn từ các báo cáo kinh doanh của Bưu điện huyện Long
Thành, từ các phòng ban quản lý, và các tổ sản xuất của đơn vị.

Các khảo sát từ KH, các nhà quản lý tại Bưu điện Huyện và các chuyên gia
trong ngành.
Dữ liệu thông qua các nguồn tham khảo (internet, sách báo…)
3.2 Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: khảo sát thực tế,
tổng hợp, phân tích, đánh giá các dữ kiện và vận dụng những kiến thức đã học đưa ra
những giải pháp phù hợp.
Công cụ sử dụng gồm:
Bảng câu hỏi khảo sát xu hướng nhu cầu khách hàng của Bưu điện Huyện Long
Thành và khảo sát ý kiến các chuyên gia trong ngành.
Ma trận đánh giá nội bộ IFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là các giải pháp góp phần cho sự phát triển kinh doanh
của Bưu điện Long Thành.
- Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động sản xuất kinh doanh, cách thức quản trị
nguồn nhân lực, các giải pháp marketing, định hướng đa dạng hóa dịch vụ và nâng cao
chất lượng dịch vụ của bưu điện huyện Long Thành và một số bưu điện huyện lân cận.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương I: Tổng quan ngành Bưu chính Việt Nam
Chương II: Thực trạng hoạt động của Bưu điện Long Thành Đồng Nai trong
thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp góp phần phát triển hoạt động kinh doanh của Bưu
Điện Long Thành đến năm 2020
- 1 -
Chương I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỆT NAM
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Bưu Chính Viễn Thông(BCVT) là một ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng thuộc
kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân. Nó còn là một công cụ đắc lực của Đảng và

Nhà nước trong việc bảo vệ an ninh quốc ph òng lãnh thổ và đặc biệt có tầm quan trọng
trong công cuộc nâng cao trình độ dân trí cũng như mở rộng những mối quan hệ kinh
tế xã hội của nước ta với các nước bạn trên thế giới.
Việc phát triển mạnh mẽ và kịp thời của ngành BCVT Việt Nam sẽ là một điều
kiện to lớn cho việc thúc đẩy mức độ phát triển nền kinh tế x ã hội nước nhà và quan
trọng không kém là việc hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực và nền kinh tế
toàn cầu. Điều này lại càng có ý nghĩa cấp thiết hơn trong thời đại ngày nay khi mà nền
kinh tế toàn cầu đang chi phối tất cả các nước, trong bối cảnh hội nhập kinh tế diễn ra
với một tốc độ nhanh chưa từng thấy. Nếu như một quốc gia không thể mau chóng hoà
mình theo xu thế toàn cầu hóa thì sớm hay muộn cũng sẽ trở nên lạc hậu so với phần
còn lại của thế giới.
Về bản chất, BCVT là một ngành mang tính chất vừa phục vụ vừa kinh doanh.
Một mặt, ngành Bưu điện lấy lợi ích của người sử dụng làm mục tiêu hoạt động, lấy
mức độ thoả mãn nhu cầu của người sử dụng làm thước đo chất lượng hoạt động của
mình. Mặt khác là kinh doanh kiếm lời, là lợi nhuận. Cả hai nhiệm vụ này vừa thống
nhất vừa độc lập với nhau, hỗ trợ nhau đưa ngành Bưu điện phát triển đến tầm mức cao
hơn.
Về mặt các phân ngành, ngành BCVT gồm có hai phân ngành cơ bản là phân
ngành BC - PHBC; Viễn Thông. Cụ thể:
- 2 -
Hình 1.1 Sơ đồ các phân ngành của ngành Bưu Chính Viễn Thông
Phân ngành BC và PHBC: đảm bảo quá trình xử lý truyền đưa đến tay người
nhận các loại thư, bưu phẩm, bưu kiện, ấn phẩm, PHBC cho người tiêu dùng trong
nước và nước ngoài.
Với mục tiêu đáp ứng ngày càng đầy đủ nhu cầu sử dụng dịch vụ BC và nâng
cao hiệu quả phục vụ, ngành Bưu điện đã có những chiến dịch tăng tốc độ phát triển
nhằm tăng cường việc trang bị kỹ thuật trên cơ sở cơ giới hoá và hiện đại hoá quá trình
sản xuất cũng như tổ chức các dịch vụ mới trong v à ngoài nước nhằm đảm bảo rút
ngắn thời gian toàn trình, thời gian xử lý và thời gian giao nhận bưu gửi.
Phân ngành Viễn Thông: gồm có các nghiệp vụ như:

- Điện báo
- Điện thoại (điện thoại đường dài: nội tỉnh, liên tỉnh và quốc tế; điện thoại
nội hạt: thành phố và nông thôn)
- Thông tin vô tuyến, phát thanh truyền hình và thông tin vệ tinh
- Các nghiệp vụ khác.
Ngành Bưu Chính Viễn Thông
Phân ngành
BC - PHBC
Phân ngành
VT
Điện báo
Điện thoại
Thông tin vô tuyến và vệ tinh
Các nghiệp vụ khác
- 3 -
1.2 NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỆT NAM
1.2.1 Khái niệm sản phẩm Bưu chính
Sản phẩm BC là toàn bộ các hiệu quả có ích của việc chấp nhận, vận chuyển,
phát các thông tin, hàng hoá của KH, từ người gửi đến người nhận.
1.2.2 Vị trí vai trò của thông tin Bưu chính
Vai trò của thông tin Bưu chính trong xã hội hiện đại là vô cùng to lớn, được thể
hiện ở những điểm sau:
󽞸 Ngành Bưu chính là một ngành thông tin quan trọng mang tính truyền thống
cao. Tính truyền thống cao của ngành BC được thể hiện ở con người, đó chính là
người sử dụng. Ngành BC ra đời để phục vụ cho con người, phục vụ cho những nhu
cầu của con người, đặc biệt là nhu cầu tình cảm cá nhân. Do đó ngành BC không
thể mất đi, mà nó chỉ mất đi khi nào không còn người sử dụng nữa mà thôi. Hay nói
cách khác là khi nào con người không tồn tại nữa thì ngành BC mới không tồn tại.
󽞸 Ngành Bưu chính là một ngành kinh doanh mang tính xã hội cao. Tính xã hội
được thể hiện ở chỗ các dịch vụ BC sẽ đi tới phục vụ cho từng người dân một. Điều

đó cũng được thể hiện bởi tính phổ cập của BC, dịch vụ BC sẽ phục vụ cho từng
vùng từng miền, cho dù là thành thị hay nông thôn, cao nguyên hay đồng bằng, nơi
đông đúc dân cư hay nơi xa xôi hẻo lánh.
󽞸 Trong hệ thống phân loại các khu vực sản xuất, ng ành Bưu chính thuộc khu vực
kinh tế mềm.
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của sản xuất thông tin Bưu chính
󽞸 Chức năng của sản xuất thông tin Bưu chính:
- Hoạt động sản xuất thông tin BC bao gồm từ việc nhận gửi, xử lý khai thác,
vận chuyển và phát đến tay người nhận thư từ, tài liệu, bưu phẩm, bưu kiện, chuyển
tiền, tạp chí và những bưu gửi khác.
- 4 -
Hình 1.2 Sơ đồ hoạt động sản xuất thông tin B ưu chính
- Xí nghiệp BC thực hiện những công việc có ý nghĩa chính trị với khối l ượng
lớn trong việc phân phát trong nhân dân báo chí, tạp chí và các ấn phẩm khác, góp
phần giáo dục ý thức xã hội của người dân và nâng cao dân trí.
- BC quốc tế góp phần mở rộng mối quan hệ kinh tế v à xã hội của nước ta với
các nước trên thế giới.
- Nhờ vào mạng lưới BC rộng khắp, sự đa dạng của các dịch v ụ BC và sự tiện
lợi trong việc sử dụng chúng m à BC trở thành phương tiện thông tin mang tính phổ
biến và đại chúng nhất, phục vụ mọi đối t ượng KH.
󽞸 Nhiệm vụ của sản xuất thông tin Bưu chính:
Sản xuất thông tin BC vừa là một ngành kinh doanh vừa là một ngành mang tính
phục vụ công ích.
Chấp
nhận gửi
Khai
thác đi
Vận
chuyển
Phát thư

báo
Khai
thác đến
Người
gửi
Người
nhận
- 5 -
Hình 1.3 Sơ đồ nhiệm vụ của sản xuất thông tin B ưu chính
1.2.4 Đặc điểm của thông tin Bưu chính
Thông tin BC mang những đặc điểm sau đây:
󽞸 Tin tức trong thông tin Bưu chính được truyền đưa nguyên kiện. Nguyên kiện ở
đây có thể hiểu là không có sự thay đổi về bản chất của thông tin BC trong quá
trình sản xuất. Thật vậy, thông tin BC (bao gồm văn bản, tài liệu, bưu phẩm, bưu
kiện, báo chí…) thông qua quá trình sản xuất, từ tay người gửi đến tay người nhận
sẽ không thay đổi hay biến đổi sang một dạng vật chất khác, vẫn l à văn bản, tài liệu
hay bưu phẩm, bưu kiện, báo chí…. So sánh với thông tin trong VT để thấy rõ hơn
về điều này. Thông tin VT, ví dụ tiếng nói trong dịch vụ điện thoại qua quá tr ình
sản xuất sẽ được chuyển đổi thành các xung điện truyền qua dây thoại, rồi sau đó
được chuyển đổi một lần nữa thành tiếng nói đến người nghe. Tức là ở đây có sự
chuyển đổi bản chất của thông tin.
󽞸 Quá trình sản xuất mang tính dây chuyền. Đối với các ngành sản xuất khác thì
quá trình sản xuất xảy ra trong một phạm vi địa lý nhất định, chẳng hạn nh ư một xí
nghiệp hay cơ quan. Tuy nhiên, quá trình tạo ra sản phẩm Bưu điện thường không
Là một ngành
kinh doanh
Là một ngành mang
tính phục vụ công ích
Nhiệm vụ của sản xuất
thông tin BC

BC có nhiệm vụ tổ chức, quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mang
lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp v à
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng. Từ đó có thể tái tạo
vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao phúc lợi cho người lao động
và đáp ứng nhu cầu KH ngày một tốt
hơn.
BC có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu
trao đổi thông tin kinh tế, văn hoá,
chính trị, xã hội cho các cơ quan tổ
chức trong bộ máy Nhà nước, cho các
tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận, và
cho tất cả các tầng lớp dân cư trên mọi
miền Tổ quốc.
- 6 -
kết thúc trong một xí nghiệp Bưu điện mà có sự tham gia của một số xí nghiệp B ưu
điện. Đó chính là tính dây chuyền của quá trình sản xuất thông tin BC.
󽞸 Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ. Nếu như trong công nghiệp,
sản phẩm từ khi được sản xuất ra đến khi tiêu thụ nó có một khoảng thời gian nhất
định sản phẩm được lưu trữ trong kho, trong cửa hàng hay đang trên đường vận
chuyển… Điều đó có nghĩa là sản phẩm không được tiêu thụ tức thì. Còn đối với
sản phẩm thông tin BC thì được tiêu thụ ngay trong quá trình sản xuất.
󽞸 Trong giai đoạn hiện đại ngày nay, thông tin Bưu chính ngày càng có mối liên
hệ và hợp tác chặt chẽ hơn với các nghiệp vụ Viễn Thông. Có thể nói rằng xu
hướng hiện nay của các dịch vụ BCVT là sự xuất hiện ngày càng nhiều các dịch vụ
lai ghép, đó là các dịch vụ được diễn ra với sự liên kết của cả hai phân ngành BC và
VT, đôi khi là Công nghệ thông tin. Ví dụ như dịch vụ Datapost của VPS2 là sự
phối hợp giữa BC, VT và Công nghệ thông tin. Hay đó là dịch vụ Thương mại điện

tử (E-commerce).
1.2.5 Hệ thống thông tin Bưu chính
Về mặt tổ chức, thông tin BC là một hệ thống thống nhất , được cấu thành bởi 1.
các trung tâm BC, 2. Bưu điện trung tâm, 3. các Bưu cục, 4. các đường vận chuyển và
5. các phương tiện giao thông nhằm nhận, xử lý, vận chuyển v à phân phát bưu gửi – và
được gọi là hệ thống thông tin BC.
Hệ thống này được xây dựng theo nguyên tắc điểm nối điểm - bức xạ. Bản chất
của nó là các trung tâm BC lớn được đặt tại các thành phố lớn là trung tâm văn hoá,
hành chính và kinh tế của cả nước trong đó các trung tâm lớn n ày có liên lạc với nhau
còn các điểm thông tin khác liên lạc với nhau qua các trung tâm này.
- 7 -
Hình 1.4 Sơ đồ tổng quát của hệ thống thông tin B ưu chính Việt Nam
Trung tâm BC liên tỉnh
quốc tế và khu vực
Bưu điện trung tâm, công
ty BC-PHBC thuộc Bưu
điện Tỉnh
Bưu cục
Trong đó:
VPS2
TT
TT
VPS2
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT

TT
VPS3
VPS1
- 8 -
1.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1.3.1 Các yếu tố bên trong Doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong Doanh nghiệp (DN) là bao gồm các yếu tố về nguồn nhân
lực, tài chính, hệ thống thông tin…mà DN có thể kiểm soát được. Trong đó, nguồn lực
hết sức quan trọng đó là tài chính, con người và nguyên vật liệu. Phân tích các yếu tố
nội bộ nhằm xác định điểm mạnh và điểm yếu của DN để từ đó đưa ra các giải pháp
phát huy điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu giúp DN phát triển ổn định v à kinh
doanh đạt nhiều lợi nhuận.
1.3.1.1 Nguồn nhân lực
Vấn đề quản lý nhân sự của một DN liên quan đến bộ máy lãnh đạo, các chính
sách cán bộ, vấn đề tiền lương, mức độ thuyên chuyển cán bộ, cách thức tuyển dụng,
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Nguồn nhân lực của một tổ chức l à cơ sở quan
trọng của lợi thế cạnh tranh.
Phân tích về nguồn nhân lực cần chú ý những nội dung:
󽞸 Trình độ chuyên môn, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công nhân vi ên.
󽞸 Các chính sách nhân sự của Doanh nghiệp .
󽞸 Các biện pháp được sử dụng để động viên nhân viên hoàn thành nhiệm vụ.
󽞸 Tổ chức hệ thống thông tin giao tiếp.
󽞸 Bầu không khí và nề nếp tổ chức.
󽞸 Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất.
1.3.1.2 Tài chính kế toán
Xem xét tình trạng tài chính là phương pháp đánh giá v ị trí cạnh tranh tốt nhất
của DN và là vấn đề mà các nhà đầu tư vốn và DN quan tâm nhất. Bộ phận tài chính
thực hiện chức năng phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch v à tình
hình tài chính của DN, bao gồm:

󽞸 Khả năng thanh toán. 󽞸 Mức công nợ.
- 9 -
󽞸 Mức độ lợi nhuận.
󽞸 Vốn luân chuyển.
󽞸 Tình hình phân bổ và sử dụng các
nguồn vốn.
󽞸 Các nguồn tài trợ.
󽞸 Vấn đề tiền mặt.
1.3.1.3 Sản xuất/Tác nghiệp
Sản xuất là lĩnh vực hoạt động gắn liền với việc tạo ra sản phẩm dịch vụ. Đây l à
lĩnh vực hoạt động chính, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thành công của DN nói chung
cũng như các lĩnh vực hoạt động khác nói riêng.
Quá trình sản xuất / tác nghiệp bao gồm:
󽞸 Quy trình sản xuất .
󽞸 Khả năng sản xuất (công suất).
󽞸 Chất lượng sản xuất.
󽞸 Chi phí sản xuất.
󽞸 Thời hạn sản xuất.
1.3.1.4 Hoạt động Marketting
Chức năng của bộ phận marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm
tra các chương trình liên quan đến việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ trao đổi hàng
với hàng theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi. Việc phân tích này thường tập trung vào
một số vấn đề:
󽞸 Chủng loại sản phẩm.
󽞸 Thiết kế sản phẩm.
󽞸 Thị phần.
󽞸 Giá sản phẩm.
󽞸 Sự trung thành của KH.
󽞸 Chất lượng và chi phí phân phối.
󽞸 Quảng cáo.

󽞸 Xúc tiến bán hàng.
- 10 -
1.3.1.5 Nghiên cứu và phát triển
Bộ phận nghiên cứu và phát triển có nhiệm vụ nghiên cứu sản phẩm dịch vụ
mới, sản xuất thử nghiệm, thăm d ò thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ mới, nâng
cao chất lượng sản phẩm; kiểm soát giá th ành và công nghệ sản xuất. Phân tích khả
năng R&D hướng tới các vấn đề như:
󽞸 Vấn đề phát triển sản phẩm.
󽞸 Nghiên cứu sản phẩm mới.
󽞸 Tiềm năng nghiên cứu.
󽞸 Sự tồn tại của các bằng phát minh, sáng chế.
1.3.1.6 Hệ thống thông tin
Theo nhận định của Philip Kotler, tác giả cuốn sách “ Những hiểu biết sâu sắc
về tiếp thị từ A đến Z ” thì trong tất cả các trận chiến - quân đội, kinh doanh, võ thuật –
chiến thắng sẽ đến với bên có thông tin tốt hơn. Nói như vậy để chúng ta có thể thấy
được thông tin có vai trò quan trọng như thế nào đối với các DN và đặc biệt là đối với
các DN kinh doanh ngành dịch vụ như BC. Vì vậy trong khuôn khổ đề tài này, khả
năng thu thập và xử lý thông tin thị trường được xem như là một nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển và thành công của một DN BCVT.
1.3.2 Các yếu tố từ môi trường bên ngoài
1.3.2.1 Môi trường vĩ mô
󽞸 Môi trường kinh tế
:
Môi trường kinh tế là những đặc điểm của hệ thống kinh tế m à trong đó các DN
BCVT hoạt động, gồm lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh
toán, chính sách tài chính và tiền tệ…
- 11 -
󽞸 Môi trường chính trị pháp luật
:
Bao gồm các luật lệ, hệ thống các quan điểm, đ ường lối chính sách của chính

phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, xu hướng ngoại giao của chính phủ, những diễn
biến chính trị trong nước và trên toàn thế giới. Yếu tố này mặc dù có ảnh hưởng gián
tiếp đến hoạt động kinh doanh của các DN nhưng lại giữ vai trò rất quan trọng trong
việc xác định hướng kinh doanh của DN BCVT.
󽞸 Môi trường văn hoá xã hội
:
Các khía cạnh hình thành môi trường văn hoá xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến các hoạt động kinh doanh như những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, về
nghề nghiệp, những phong tục tập quán, truyền thống, nhữ ng quan tâm ưu tiên của xã
hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của x ã hội, các hệ tư tưởng tôn giáo và cơ cấu
dân số, thu nhập dân cư.
󽞸 Môi trường tự nhiên
:
Các vấn đề ô nhiễm môi trường, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng v ới nhu
cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến công chúng cũng nh ư các nhà
DN phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
󽞸 Môi trường công nghệ
:
Công nghệ là nhân tố có sự thay đổi năng động nhất trong các yếu tố thuộc môi
trường kinh doanh. Sự thay đổi của công nghệ đem lại những thách thức v à nguy cơ
đối với DN BCVT. Do tốc độ lỗi thời của sản phẩm dịch vụ ng ày càng tăng; làm nảy
sinh nhiều vấn đề đặt ra cho DN.
1.3.2.2 Môi trường vi mô
Đây là môi trường ảnh hưởng đến hình thành từng ngành hoặc từng loại DN
nhất định. Phần lớn các hoạt động của các DN đều chịu sự tác động của các yếu tố
trong môi trường này. Vì vậy, các nhà quản trị thường rất quan tâm và dành nhiều thời
gian để khảo sát kỹ các yếu tố để nhận diện những c ơ hội và nguy cơ mà DN sẽ gặp

×