Nguyễn Quyết Thắng 10070940
Nguyễn Bá Thu 12070548
Nguyễn Đông Phương 12070538
Nguyễn Tấn Bảo 10070472
Nguyễn Văn Sang 12070541
Nguyễn Hoàng Long 12070521
Tạ Minh Tuấn 12070554
Mục lục
• Giới thiệu công ty tôn Phương Nam
• Qui trình nghiệp vụ
• Hệ thống quản lý
• Giao diện phần mềm quản lý
• Đánh giá
GIỚI THIỆU
Hệ thống quản lý sản xuất và kinh doanh BK-
MIS công ty thép Tôn Phương Nam
Gii thiu quy mô cty Tôn Phương Nam
• Công ty Tôn Phương Nam là đơn vị liên doanh giữa Công ty
Thép Miền Nam, nay là Tổng Công Ty Thép Việt Nam với các
Công ty : Sumitomo Corporation - Nhật Bản và Federal Iron
Works Sdn.Bhd. - Malaysia.
• Website : www.tonphuongnam.com.vn
• Email:
• Công ty đã và đang là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực SXKD
tôn mạ kẽm và tôn mạ màu dạng cuộn tại Việt Nam. Doanh
thu năm 2009 là 1500 tỷ VND.
• Gi BK-MIS đt hàng là 2 tỷ VND do BK-ICT đảm nhận.
Sơ đồ tổ chc nhân sự
Gii thiu về gi BK-MIS
• Dự án BK-MIS (BK-Steel) là một dự án phần mềm quản lý sản xuất
thép đưc áp dng rộng rãi: Cty Thép Miền Nam, Cty LDSX Thép
Việt Úc, Cty Gang Thép Thái Nguyên, Cty CP Thép Nhà Bè
• Hệ quản lý trực tuyến BK-MIS.
– Là giải pháp công nghệ thông tin tổng thể quản lý sản xuất trực tuyến
bằng cách lấy thông tin trực tiếp từ quá trình sản xuất
– Áp dng công nghệ nhận dạng tự động bằng mã vạch
– Kết xuất các báo cáo phong phú, giao diện đẹp, thân thiện và dễ sử
dng.
• Hệ thống quản lý sản xuất:
– Sử dng Hệ quản trị CSDL MySQL, ngôn ngữ lập trình C# trên nền
.NET 3.5.
– Sử dng mô hình client-server
QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ
Hệ thống quản lý sản xuất và kinh doanh BK-
MIS công ty thép Tôn Phương Nam
Quy trnh sn xut và phân phi sn phm
Quy trnh nghip vụ
1. Quy trình nhập kho nguyên liệu.
2. Xuất kho.
3. Quy trình sản xuất
4. Nhập kho thành phẩm
5. Quy trình xử lý lại
6. Kiểm kê kho
7. Lập kế hoạch sản xuất
Quy trnh nghip vụ (Cont.)
1: Nhập từ nhà sản xuất
Nhập khách hàng trả lại
Nhập gia công
2 :Xuất trả lại nhà sản xuất
Xuất bán cho khách hàng
Xuất gia công
3: Xuất phân xưởng sản xuất
4: Xuất cuộn lại
5: Nhập sản xuất
6: Nhập trả kho từ phân xưởng
Mục tiêu cn đt đưc ca BK-MIS
- Quản lý đưc những tác v xuất nhập nguyên vật liệu/thành phẩm
tại kho nguyên vật liệu/thành phẩm.
- Quản lý đưc các đối tác là khách hàng hoc là nhà cung cấp.
- Xuất các báo cáo đầy đủ phc v ngưi quản lý.
- Thu thập, đo đạc số liệu chi tiết tại từng thiết bị sản xuất và từng
sản phẩm mi thi điểm.
- Truyền dẫn thông tin đo đưc về tới máy chủ an toàn và tự động cập
nhật vào database.
- Đảm bảo tnh ổn định trong quá trình vận hành hệ thống và tnh bảo
mật ca thông tin.
- …….
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BK-MIS
Hệ thống quản lý sản xuất và kinh doanh BK-
MIS công ty thép Tôn Phương Nam
Tổng quan
• H thng bao gồm các thành phn:
– Tầng mạng công nghiệp - Field Layer: để thu thập số liệu trực
tiếp từ dây chuyền sản xuất như khối lưng, chiều dài sản phẩm,
chỉ số tiêu th dầu, điện, … thông qua encoder, cân điện tử và
các thiết bị đo để lấy thông tin các cuộn tôn thành phẩm và thông
tin sản xuất khác.
– Mạng Ethernet IEEE 802.3: giao tiếp vận hành, điều khiển xa, in
báo cáo.
– Hệ thống chạy song hành nhiều máy ch, khi đưng truyền hoc
một máy ch gp sự cố vẫn hoạt động bình thưng.
Tổng quan
– Phần mềm quản lý các tác v nhất xuất dữ liệu, báo cáo, tương
tác giữa ngưi quản lý với số liệu đo đac …
– Sử dng công nghệ mã vạch :
+ Nhãn mã vạch: Dùng loại dán (adhesive label)
+ Máy đc mã vạch: Máy đc mã vạch di động: kiểm kê kho,
kiểm tra chéo
…
Biểu đồ phân cp chc năng
Biểu đồ phân cấp chức năng
Mô hnh mng kết ni
• Sử dng mô hình dữ liệu tập
trung với kiến trúc
Client – Server.
• Gồm 3 máy server đt tại
nhiều vị tr trong nhà máy,
giữ vai trò lưu trữ dữ liệu
cho hệ thống.
• Các máy Client, thực hiện các
thao tác với dữ liệu.
• Ở phân xưởng, các thiết bị đo lưng đưc kết nối trong hệ thống mạng
công nghiệp, Mô hnh hệ thng client-server ghép nối và chuyển dữ liệu
về Server thông qua các thiết bị chuyển đổi tn hiệu.
Thiết kế h thng mng
Đặc điểm:
• Đáp ứng đưc yêu cầu cung cấp đầy đ thông tin một cách trực
tuyến cho nhà quản lý về sản xuất kinh doanh, giám sát các thông số
kỹ thuật để từ đ c các quyết định kịp thi.
• Thiết kế theo mô hình phân tán (distributed system) nhằm giảm
thiểu cáp nối, số ha các tn hiệu tại hiện trưng, nâng cao độ tin
cậy.
• 3 máy ch chạy song song với cơ chế Replicate, khi đưng truyền
hoc máy ch nào đ gp sự cố vẫn đảm bảo hệ thống hoạt động
bình thưng
Cu trc mang phân tng
Cp hin trường - Field Level
• Gồm các thiết bị đo lưng, thiết bị phân tch, thiết bị điều
khiển, cảnh báo… cần thu thập thông tin.
• Các thiết bị này bao gồm:
– Các cân điện tử
– Các Encoder đo chiều dài
– Các công tơ điện điện tử
– Các đồng hồ đo lưu lưng.
• C chuẩn tn hiệu đầu ra khác nhau: RS-485 (đồng hồ đo điện
PM710), RS-232 (Encoder, Cân điện tử), xung (đồng hồ đo
lưu lưng) cần chuyển đổi thành tn hiệu dạng công nghiệp
chung RS-485 để đưa về bộ tập trung tn hiệu
Cp phân xưởng - Master Layers
• Kết nối, tập trung ha các nhm công nghệ thông qua các module truyền
tin, c data base.
• Sử dng mạch Ethernet-Concentrator (EC)
Cp giám sát/điều hành
Supervisory/ Operator Level
• Chia thành 2 khu vực :
– Supervisory Management: gồm khu vực văn phòng TGĐ và các
phòng ban chức năng như KH-KD, Vật tư, Kỹ thuật…
– Operator Level: khu vực phân xưởng sản xuất. Gồm các kỹ sư, quản
đốc phân xưởng theo dõi các thông tin thuộc phân xưởng mình quản
lý. Các thông tin này bao gồm về vật tư, nguyên liệu, năng lưng, nhiên
liệu… đầu vào và thành phầm đầu ra. Tại đây các máy tnh đưc nối
mạng cc bộ với máy ch pha dưới.
Mô hnh mng qun lý sn xut
Mng song song và cơ chế Replication
• Đảm bảo an toàn dữ liệu khi c sự cố với một máy ch (gần như
không thể xảy ra tình trạng cùng lúc hỏng tất cả các máy ch).
• Định kỳ đồng bộ dữ liệu giữa các máy ch.
• Cho phép các máy ch c thể tạm thi mất kết nối với nhau, đến khi
kết nối trở lại sẽ tiến hành quá trình đồng bộ.
• Đảm bảo kết nối khi máy ch chnh không thể kết nối (trong trưng
hp mất kết nối với máy ch chnh phần mềm sẽ thực hiện kết nối
tạm thi tới máy ch dự phòng trong thi gian khắc phc).
• Quản trị hệ thống sẽ kiểm tra định kỳ tình trạng 3 máy ch trong nhà
máy, thực hiện công tác sao lưu dữ liệu trên các máy ch đc biệt là
máy ch chnh.
To các báo cáo
• Hệ thống báo cáo:
– Kho: phiếu nhập xuất, báo cáo xuất nhập tồn, báo cáo chi tiết,
tổng hp tình hình nguyên liệu.
– KCS (kiểm tra chất lưng sản phẩm): báo cáo bề mt tôn, chất
lưng tôn đầu vào đầu ra, thông số chất lưng và thành phần
ha
– Sản xuất: các báo cáo về sản xuất, sản lưng, chất lưng từng
ca/ngày/quý…
– Bán hàng: phiếu/ha đơn xuất bán, nhập về…các loại tôn
nguyên liệu, tôn thành phẩm, các báo cáo ngày, tháng
– Danh mc: các nhà cung cấp nguyên liệu, vật tư, các khách hàng
– Các báo cáo quản trị, tổng kết…
MỘT SỐ GIAO DIỆN/BIỂU MẪU
PHN MM.
Hệ thống quản lý sản xuất và kinh doanh BK-
MIS công ty thép Tôn Phương Nam