Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.44 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN ANH TIẾN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG DÂY SUMI-HANEL

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THỦY BÌNH

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp “ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN
LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG DÂY SUMI-HANEL” do em
tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. TRẦN THỦY BÌNH. Mọi số liệu và biểu đồ
mô tả trong luận văn đều do em trực tiếp thu thập và được sự đồng ý của Ban giám
đốc công ty TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel.
Để hoàn thành bản luận văn này, em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong
TÀI LIỆU THAM KHẢO ở cuối quyển, ngoài những tài liệu trên em không sử
dụng bất cứ một tài liệu nào khác. Nếu phát hiện sai sót, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.



Học viên

Nguyễn Anh Tiến

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
nhiều phía.
Em xin được chân thành cảm ơn TS. Trần Thủy Bình, người hướng dẫn khoa
học đã hướng dẫn một cách chi tiết, tận tình để em có phương pháp nghiên cứu phù
hợp với đề tài được giao.
Xin cảm ơn vợ em là Phạm Thu Hằng, người đã động viên, hi sinh và giúp
đỡ em trong thời gian đi học và tạo điều kiện cho em thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị cán bộ bộ phận
Hành chính tổng hợp, bộ phận Kế toán, bộ phận sơ chế dây, bộ phận Lắp ráp và
quản lý Chất lượng của Công ty TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong việc thu thập dữ liệu và tham quan hiện trường sản xuất để đưa ra được
các giải pháp hợp lý.
Với những đề xuất trong bản luận văn này, em mong muốn một góp phần
công sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của Công ty trong tương lai.
Trong quá trình viết, do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên các giải
pháp được đưa ra khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
quý báu của thầy cô trong bộ môn để bản luận văn của em có tính khả thi hơn./.

Học viên

Nguyễn Anh Tiến


ii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Một loại chi tiết dạng khuôn tháo
App, Applicator

lắp thường xuyên trên máy

ACC

Bộ phận kế toán

ADM

Bộ phận Hành chính tổng hợp

ASSY

Bộ phận Lắp ráp

C&C

Bộ phận Sơ chế dây (cắt và bao ép)

EFU

Tên phiếu chỉ thị gia công sản phẩm


HaiPro

Phòng Hỗ trợ sản xuất

HVN

Honda Việt Nam

ISS

Phòng Hệ thống thông tin

MC

Bộ phận Quản lý vật tư

NCR, Claim

Khiếu nại khách hàng

PC

Bộ phận Kế hoạch sản xuất

PE

Bộ phận Kĩ thuật sản xuất

PROJ


Bộ phận Dự án

PUR

Bộ phận Mua hàng

QA

Bộ phận Chất lượng

QH

Quốc hội

SDVN

Sumidenso Việt Nam

SEI

Sumitomo Electric Industries

SHWS

Sumi-Hanel Wiring Systems

SVWS

Sumitomo-Việt Nam


SWS

Sumitomo Wiring Systems

Leader

Người quản lý nhóm công nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

W/H

Wire Harness

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT,
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT. ...... 4
1.1 Khái quát về doanh nghiệp và quản lý sản xuất...............................................4

1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp. ..............................................................................4
1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp.....................................................6
1.1.3 Mục tiêu của quản lý sản xuất. ......................................................................7
1.1.4 Quản lý các dòng trong sản xuất. ..................................................................8
1.1.5 Kế hoạch quá trình sản xuất. .........................................................................9
1.1.6 Năng suất trong quá trình sản xuất. ........................................................ 9
1.1.7 Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp. ............................................11
1.1.8 Mối quan hệ giữa quản lý sản xuất và các chức năng quản lý khác. ..........12
1.1.9 Lãng phí trong sản xuất. ..............................................................................16
1.2 Khái quát về hệ thống sản xuất. .....................................................................19
1.2.1 Khái niệm về hệ thống sản xuất. .................................................................19
1.2.1. Các phân xưởng sản xuất chính. ................................................................20
1.2.2. Các phân xưởng sản xuất phụ. ...................................................................20
1.2.3. Các bộ phận phục vụ có tính chất sản xuất. ...............................................20
1.2.4 Các dạng hệ thống sản xuất.........................................................................20
1.2.5 Các nguyên tắc bố trí mặt bằng sản xuất. ...................................................23
1.2.6 Kiểm soát hệ thống sản xuất. ......................................................................26
iv


1.2.7 Một số phương pháp quản lý tác nghiệp sản xuất.......................................27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG DÂY SUMI-HANEL............. 31
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel...................31
2.1.1 Quá trình hình thành và các mốc quan trọng ..............................................31
2.1.2 Quá trình phát triển .....................................................................................33
2.1.3 Chủ trương phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty Sumi-Hanel ........34
2.1.4 Sơ đồ tổ chức Công ty .................................................................................36
2.1.5 Chức năng các bộ phận ...............................................................................36
2.2 Các đặc trưng của Công ty TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel .....................38

2.2.1 Đặc trưng về công nghệ- sản phẩm.............................................................38
2.2.2 Đặc trưng về thiết bị ....................................................................................41
2.2.3 Đặc trưng về nhân sự ..................................................................................44
2.2.4 Đặc trưng về vật tư .....................................................................................46
2.3 Thực trạng hệ thống quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Hệ thống dây SumiHanel ....................................................................................................................48
2.3.1 Đánh giá khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh công ty. ......................48
2.3.2 Đánh giá hệ thống quản lý sản xuất bộ phận. .............................................49
2.4 Đánh giá về thực trạng hệ thống quản lý sản xuất của Công ty TNHH Hệ
thống dây Sumi-Hanel..........................................................................................51
2.4.1 Phân tích thực trạng về giá bán sản phẩm của SHWS ................................52
2.4.2 Phân tích thực trạng về năng lực sản xuất của SHWS. ..............................57
2.4.3 Phân tích thực trạng về chi phí sản xuất của SHWS..................................63
2.5 Một số yếu tố khách quan tác động đến hệ thống quản trị sản của công ty
TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel. ......................................................................73
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG DÂY SUMI-HANEL ..... 75
3.1 Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty.......................................75

v


3.2 Các giải pháp về quản trị sản xuất của Công ty TNHH Hệ thống dây ..........76
Sumi-Hanel ..........................................................................................................76
3.2. 1 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ..................................................76
3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất.........................................................82
3.2.3 Giải pháp nhằm giảm lãng phí trong SX theo mô hình MUDA................89
3.2.4 Giải pháp nhằm giảm chi phí trong sản xuất ............................................97
3.2.5 Hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý để tăng cường hiệu quả quản lý ....101
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ......................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 103

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PHỤ LỤC .................................................................................................. 105

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Lịch cấp cho bộ phận lắp ráp Assy. .............................................. 40
Bảng 2.2 Số lượng thiết bị gia công sơ chế dây tại bộ phận C&C ................. 42
Bảng 2.3 Số lượng dây chuyền lắp ráp tại nhóm nhà máy lắp ráp ASSY ... 43
Bảng 2.4 Bảng cơ cấu nhân sự của công nhân viên SHWS .......................... 44
Bảng 2.5 Bảng cơ cấu kinh nghiệm của công nhân viên SHWS .................. 44
Bảng 2.6 Các nhà cung cấp vật tư cho SHWS cùng Leadtime đặt hàng ........ 47
Bảng 2.7 Bảng đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty
SHWS .......................................................................................................... 49
Bảng 2.8 Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty SHWS ...... 50
Bảng 2.9 Giá bán sản phẩm trung bình của các công ty W/H: SHWS, SDVN,
SVWS .......................................................................................................... 52
Bảng 2.10 Báo cáo chất lượng tổng hợp năm 2012 ....................................... 53
Bảng 2.11 Phân bố NCR theo bộ phận phát sinh .......................................... 54
Bảng 2.12 NCR tại các dây chuyền. ............................................................ 55
Bảng 2.13 Chi phí lương ............................................................................. 58
Bảng 2.14 Số liệu máy cắt tự động theo thời gian dừng................................ 62
Bảng 2.15 Tact time máy cắt tự động từng đời máy ..................................... 63
Bảng 2.16 Chi phí cho việc hủy sản phẩm không dùng. ............................... 64
Bảng 2.17 Chi phí cho phế thải 2012 ............................................................ 68
Bảng 2.18 Chi phí sửa hàng do dùng sai chi tiết applicator........................... 70
Bảng 2.19 Tỉ trọng các loại vật tư đặt hàng theo nhà cung cấp và tỉ lệ nội địa hóa . 71
Bảng 2.20 Tỉ trọng các loại chi tiết đặt hàng theo nhà cung cấp và tỉ lệ nội địa hóa 72
Bảng 3.1 Mục tiêu về sản lượng, lợi nhuận của SHWS đến năm 2017 ......... 75

Bảng 3.2 Dự kiến mức tăng doanh thu năm 2012 nếu giá sản phẩm tăng ..... 78
Bảng 3.3 Kết quả rà soát diện tích sử dụng tại các công đoạn của C&C ....... 84
Bảng 3.4 Mối quan hệ tact time và năng suất lô 100 ..................................... 87
Bảng 3.5 Dự tính kết quả khi giảm được 80% thời gian dừng máy ............... 92
vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sự tương tác trong doanh nghiệp .................................................... 5
Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của doanh nghiệp. ............. 7
Hình 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất. ........................................... 11
Hình 1.4 Mối quan hệ giữa quản lý sản xuất và vấn đề tài chính. ............... 12
Hình 1.5 Sơ đồ hóa dòng tài chính............................................................... 13
Hình 1.6 Các yếu tố cho quá trình sản xuất (1) ............................................ 14
Hình 1.7 Các yếu tố cho quá trình sản xuất (2) ............................................ 14
Hình 1.8 Mô hình 7 lãng phí (MUDA). ....................................................... 17
Hình 1.9 So sánh tổng chi phí theo sản lượng giữa hai mô hình hệ thống sản xuất 23
Hình 1.10 Mặt bằng sản xuất tuân thủ hành trình công nghệ gia công sản phẩm... 24
Hình 2.1 Sản phẩm của Công ty Sumi-Hanel ............................................... 32
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí các nhà máy của Công ty Sumi-Hanel ........................ 33
Hình 2.3 Biểu đồ doanh thu qua các năm của Công ty Sumi-Hanel .............. 34
Hình 2.4 Biểu đồ sản lượng sản xuất qua các năm của Công ty Sumi-Hanel 35
Hình 2.5 Sơ đồ tổ chức Công ty Sumi-Hanel ................................................ 36
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ chung của sản phẩm W/H ................................... 39
Hình 2.7 Biểu đồ cơ cấu kinh nghiệm của công nhân viên SHWS ................ 45
Hình 2.8 Tỉ lệ nghỉ việc trung bình của SHWS ............................................. 45
Hình 2.9 Đồ thị so sánh nhân lực SHWS với 2 công ty cùng ngành năm 2012
Hình 2.10 Biểu đồ Parreto minh họa bộ phận phát sinh NCR. ..................... 54
Hình 2.11 Biểu đồ so sánh năng suất các nhà máy C&C. ............................. 59
Hình 2.12 Đồ thị so sánh thời gian thao tác các nhà máy ............................. 60

Hình 2.13 Thống kê thời gian dừng máy theo nguyên nhân .......................... 61
Hình 2.14 Các dòng chảy sản phẩm chung tại nhà máy SHWS. .................. 66
Hình 2.15 Các dòng chảy sản phẩm tại bộ phận sơ chế dây ........................ 67
Hình 2.16 Đồ thị phân loại phế thải trung bình 1 ngày ................................. 69
viii


Hình 3.1 Sơ đồ layout 1 máy cắt hợp thành sau khi thay đổi phương pháp cấp dây85
Hình 3.2 Mô tả đào tạo kỹ năng công nhân.................................................. 86
Hình 3.3 Mô tả kiểm soát tốc độ từ hệ thống ................................................ 87
Hình 3.4 Mô hình khu làm bù chuyên dụng .................................................. 90
Hình 3.5 Lịch cấp dây và đáp ứng từng công đoạn ...................................... 93
Hình 3.6 Thời gian tiêu chuẩn từng công đoạn theo mã hàng ...................... 94
Hình 3.7 Theo dõi tiến độ từng mạch công đoạn quấn băng silicon ............. 95

ix


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

PHẦN MỞ ĐẦU

Lựa chọn đề tài nghiên cứu.
Mục tiêu cơ bản định hướng chung cho mọi hoạt động của các doanh nghiệp là
tạo ra lợi nhuận lớn một cách lâu dài và ổn định. Từ khi Việt Nam chính thức là thành
viên của tổ chức Thương mại thế giời WTO, nền kinh tế thị trường chấp nhận cạnh
tranh với nhiều cơ hội và thách thức. Sản xuất là chức năng chính của doanh nghiệp

sản xuất và cung cấp dịch vụ, cùng với chức năng marketing và chức năng tài chính ,
sản xuất tạo thành cái kiềng “ doanh nghiệp” mà mỗi chức năng là một cái chân. Quản
lý sản xuất là yếu tố quyết định trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
sức cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua chất lượng sản phẩm, giá thành sản xuất và
thời gian cung cấp sản phẩm. Do đó quản lý sản xuất được coi là một trong những nội
dung chính của quản trị doanh nghiệp, là nhiệm vụ đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải
thường xuyên quan tâm tới.
Hiện tại công nghiệp ngành ô tô đang cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty ô tô
của Nhật, Hàn quốc, Mỹ, Đức với các hãng xe như Toyota, Huyndai, Kia, GM,
Force….Bản thân công ty Sumi-Hanel là một doanh nghiệp mà thị trường chủ yếu là
Nhật bản, cung cấp hệ thống dây điện trong ô tô cho một số hãng xe lớn Toyota,
Suzuki…cũng cạnh tranh khốc liệt để có được đơn đặt hàng, có được lợi nhuận. Để có
thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp thì yêu cầu về việc nâng cao khả năng cạnh
tranh thông qua chất lượng sản phẩm, giá thành sản xuất là nhiệm vụ chiến lược, thông
qua giải pháp như tăng năng suất lao động. Do đó quản lý sản xuất là rất cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua các lý thuyết về hệ thống quản lý sản xuất doanh nghiệp, các loại
hình sản xuất, các phương pháp quản lý tác nghiệp sản xuất, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hệ thống quản lý sản xuất doanh nghiệp, tác giả khái quát các yếu tố ảnh
hưởng đến các mục tiêu của quản lý sản xuất của doanh nghiệp. Từ việc đi sâu mô tả
tình trạng về hệ thống sản xuất của doanh nhìn từ nhiều góc độ, qua đó phân tích và

1


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel


tìm ra các vấn đề ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu doanh, tác giả xây dựng các
giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp để cải thiện các vấn đề đó.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty TNHH Hệ
thống dây Sumi-Hanel với đầy đủ sự có mặt của các bộ phận, phòng ban. Để đạt được
kết quả, nghiên cứu này trực tiếp tham gia vào quá trình sản, quản lý của Công ty để
có cái nhìn chi tiết và các giải pháp thực sự khả thi.
Phạm vi nghiên cứu là tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hệ
thống dây Sumi-Hanel năm 2011 và 2012.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở vận dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với các phương pháp thống kê,
tổng hợp, so sánh, phân tích tình huống… để rút ra các kết luận.
Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở sự phân tích, tổng hợp đề tài đã làm rõ bản chất hệ thống quản lý sản
xuất, các phương pháp quản lý áp dụng trong các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả
sản xuất.
Dựa vào các số liệu, thông tin thu thập được, đề tài đã phân tích, đánh giá đúng
thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hệ thống dây SumiHanel, tìm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong hệ thống quản lý sản xuất của
Công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn nhằm hoàn thiện hệ thống
quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Hệ thống dây Sumi-Hanel.

2


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel


Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận chung và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về sản suất và quản lý sản xuất, sự cần thiết phải hoàn thiện
hệ thống quản lý sản xuất.
Chương 2: Phân tích thực trạng hệ thống quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Hệ
thống dây Sumi-Hanel.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại Công ty TNHH
Hệ thống dây Sumi-Hanel.

3


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN
XUẤT, SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
SẢN XUẤT.
1.1 Khái quát về doanh nghiệp và quản lý sản xuất
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế, mô hình tổ chức cơ bản để hoạt động sản xuất, kinh doanh
tiến hành thuận lợi là doanh nghiệp. Con người có thể độc lập tổ chức, sản xuất kinh
doanh dưới nhiều hình thức khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp. Một cá thể có thể sản
xuất kinh doanh, một tổ sản xuất với số lượng ít người cũng có thể sản xuất tốt. Tuy
nhiên cùng với quá trình phân công lao động trong xã hội, cùng với việc xã hội hoá
cao và trình độ tiến bộ của lực lượng sản xuất, nhiều mô hình tổ chức sản xuất ra đời.
Cách thức liên kết từng cá thể trong lao động sản xuất tạo ra hình thức tổ chức để sản

xuất. Lúc đầu là một hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp, liên hiệp doanh
nghiệp, Công ty, tổng Công ty, tập đoàn kinh tế...
Doanh nghiệp là một tổ chức bằng nguồn lực, các phương tiện vật chất và tài
chính của mình có thể thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng ( người tiêu dùng)
bằng cách cung cấp các sản phẩm ( ô tô, quần áo,...) và các dịch vụ ( du lịch, vận
tải…).
Mỗi doanh nghiệp không phải là một đơn vị độc lập trong môi trường. Trong
môi trường sống, các doanh nghiệp thực hiện quá trình trao đổi vật chất và thông tin.
Họ mua yếu tố sản xuất từ phía các nhà cung cấp, bán sản phẩm của mình cho khách
hàng. Trong mối quan hệ với môi trường sống, chúng ta phân biệt ba loại dòng sau
đây :
-

Dòng vật chất : Nguyên, vật liệu, năng lượng, nhiên liệu, các loại dụng cụ

và trang thiết bị công nghệ ; các đơn vị lắp ráp được mua từ bên ngoài, các bán thành
phẩm, thành phẩm của quá trình sản xuất bán ra ngoài thị trường.
-

Dòng thông tin : Quảng cáo, chiêu hàng, các đơn đặt hàng, hóa đơn, chứng

từ và mọi sự trao đổi với môi trường kinh tế, xã hội, luật pháp, khoa học và kỹ thuật.

4


Luận văn tốt nghiệp

-


Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

Dòng tài chính : Sự thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty, các khoản vay

ngân hàng, trả tiền của khách, trả người cung cấp, nộp thuế, trả lương, lãi vay, phân
chia lợi nhuận, các khoản phạt,…
Các dòng trên không chỉ là sự trao đổi tương tác giữa doanh nghiệp với môi
trường mà còn tồn tại ngay trong lòng doanh nghiệp, trong các xưởng sản xuất, các
phòng ban quản lý chức năng. Mối quan hệ này được tóm tắt trong sơ đồ hình 1.1.

LÃNH ĐẠO









DÒNG THÔNG TIN
Marketing
 Quy trình công
Nghiên cứu sản phẩm.
nghệ.
Nghiên cứu phát triển.
 Mua sắm, dự trữ.
Phương pháp sản xuất.
 Đưa vào sản xuất.

Thiết bị.
 Kiểm tra chất
Dự báo bán hàng.
lượng.
Quản lý đặt hàng.
 Quản lý con người.
 Kế toán.
DÒNG VẬT CHẤT

 Nguyên liệu  Gia công, chế biến  Lắp ráp  Sản phẩm 
 Đơn vị lắp ráp
( Bộ phận, linh kiện mua ngoài)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ LOGISTIC

Hình 1.1 Sự tương tác trong doanh nghiệp
Quản lý sản xuất doanh nghiệp bắt đầu ngay từ khi doanh nghiệp đó xuất hiện.
Nói cách khác, quản lý sản xuất có cùng tuổi đời với doanh nghiệp.
Như vậy, mỗi một doanh là một đơn vị kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm cung cấp các sản phẩm / dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường và thu
được lợi nhuận. Doanh nghiệp là 1 hệ thống mở với môi trường bên ngoài và doanh
nghiệp cũng lại được cấu thành bởi nhiều bộ phận với những chức năng riêng biệt.

5


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel


Muốn đạt được các mục tiêu của mình đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tốt các
bộ phận cấu thành như sản xuất, marketing, tài chính, nhân lực. Theo tiếp cận thế chân
kiềng của doanh nghiệp thì sản xuất cùng với marketing và tài chính được xác định là
3 trục cơ bản.
1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp.
Như trên đã đề cập, dưới góc nhìn của quản trị tác nghiệp thì ba trục cơ bản của
doanh nghiệp là sản xuất, marketing và tài chính :
- Hoạt động sản xuất là một bộ phận chính có vai trò quyết định trong việc tạo
ra sản phẩm/ dịch vụ cho doanh nghiệp. Quản trị hệ thống sản xuất là chức năng ,
nhiệm vụ cơ bản của mọi doanh nghiệp. Thiết lập, phát triển và tổ chức điều hành tốt
hoạt động sản xuất là cơ sở và yêu cầu bảo đảm cho mỗi doanh nghiệp có thể đứng
vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
- Hoạt động marketing : Marketing là quá trình xúc tiến với thị trường nhằm
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người, hoạt động marketing là một dạng
hoạt động của con người ( bao gồm tổ cả tổ chức doanh nghiệp) nhằm thỏa mãn nhu
cầu và mong muốn thông qua quá trình trao đổi.
-

Hoạt động tài chính : là hoạt động huy động vốn để bảo đảm cho các khoản

của doanh nghiệp được thực hiện. Mặc dù không thường xuyên và không trực tiếp tạo
ra giá trị cho doanh nghiệp nhưng hoạt động tài trợ cũng có vai trò rất quan trọng đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp do có tính quyết định trong việc bảo đảm tính
khả thi của các khoản đầu tư và tạo ra đòn bẩy tài chính nếu xem xét dưới góc độ chủ
sở hữu doanh nghiệp.
Trong những phân hệ trên , hoạt động sản xuất được coi là khâu quyết định tạo ra sản
phẩm / dịch vụ và giá trị gia tăng cho doanh nghiệp , góp phần tăng trưởng kinh tế tạo
ra cơ sở vật chất thúc đẩy xã hội phát triển. Quá trình sản xuất được quản trị tốt góp
phần tiết kiệm các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, hạ giá thành, tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ và suy đến cùng là nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của một doanh nghiệp được thể hiện
trong hình 1.2 bên dưới :

6


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

Sản xuất

Tài chính

Marketing

Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của doanh nghiệp.

Khẳng định vai trò quan trọng quyết định sản xuất trong việc tạo ra và cung cấp
sản phẩm/ dịch vụ cho xã hội không có nghĩa là xem xét nó một cách biệt lập với các
chức năng quản trị khác trong doanh nghiệp. Sự thống nhất, phối hợp cùng phát triển
dựa trên cơ sở chung là thực hiện mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp. Các phân hệ
trong doanh nghiệp được hình thành và tổ chức các hoạt động sao cho vừa thực hiện
tốt mục tiêu trực tiếp của mình vừa phải thực hiện tốt nhất mục tiêu tổng quát của hệ
thống đặt ra.
1.1.3 Mục tiêu của quản lý sản xuất.
Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu
sinh lời ( ngoại trừ các doanh nghiệp công ích không vì lợi nhuận). Lợi nhuận tối đa là

mục tiêu chung nhất và là mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp khi đầu tư vật lực
và tài lực vào các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Quản trị sản xuất tác nghiệp
có mục tiêu tổng quát là bảo đảm cung cấp đầu ra cho doanh nghiệp trên cơ sở khai
thác có hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp đồng thời thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng. Để đạt được mục tiêu chung nhất này, quản trị sản xuất, tác
nghiệp có những mục tiêu cụ thể sau:

7


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

- Bảo đảm chất lượng sản phẩm/ dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng trên cơ
sở khả năng của doanh nghiệp.
- Bảo đảm đúng dung lượng mong muốn của thị trường.
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất có thể khi tạo ra một đơn vị đầu ra.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Đảm bảo cung ứng đúng thời điểm, đúng địa điểm, đúng số lượng và đúng
khách hàng.
- Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt.
- Đảm bảo mối quan hệ qua lại tốt với khách hàng và nhà cung ứng.
- Xây dựng hệ thống và các phương pháp quản trị gọn nhẹ và không có lỗi với
khách hàng.
Hệ thống mục tiêu cụ thể trên cần gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra sức mạnh
tổng hợp, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.4 Quản lý các dòng trong sản xuất.
a. Dòng thông tin.

Quản lý sản xuất cần quản lý toàn bộ quá trình cung cấp sản phẩm từ nghiên
cứu, thiết kế, chuẩn bị sản xuất, sản xuất đến kiểm tra, theo dõi,... Thông tin cần phải
tin cậy, chính xác , và chọn lựa sao cho chúng mang đến một ý nghĩa đúng đắn đối với
những bộ phận sản xuất và những người có liên quan.
b. Dòng vật chất.
- Cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Tuân thủ các cam kết ( đúng thời gian, chất lượng, số lượng và chủng loại).
- Giảm chu kỳ sản xuất sản phẩm bằng cách tác động tới mọi giai đoạn của
quá trình sản xuất ( dự trữ , tiếp nhận, sản xuất, lắp ráp, kiểm tra, tiêu thụ...).
- Giảm tất cả các loại dự trữ ( nguyên, vật liệu, chế phẩm và sản phẩm cuối
cùng).

8


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

1.1.5 Kế hoạch quá trình sản xuất.
Thực tế luôn luôn có sự khai thác giữa dự báo và thị trường, nơi mà một doanh
nghiệp muốn thâm nhập. Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở năng lực sản xuất tính
đến thời gian chờ đợi, thời gian máy hỏng,... và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy,
chỉ bằng cách dự báo chính xác nhu cầu sản phẩm, trên cơ sở phân tích sự tồn kho,
tính toán chính xác năng lực sản xuất thì kế hoạch mới được xây dựng chính xác, quản
lý sản xuất mới trở thành một nhân tố quan trọng đảm bảo sự thành công trong kinh
doanh, thỏa mãn yêu cầu của quản lý sản xuất. Đó là:
-


Sản xuất sản phẩm chất lượng cao.

-

Duy trì có hiệu quả toàn bộ sự hoạt động của hệ thống sản xuất nhằm cực

tiểu các hỏng hóc và chi phí sản xuất.
-

Quản lý tốt các nguồn lực ( đào tạo, khuyến khích, giải thích,...).

-

Quyết định đầu tư phù hợp.

-

Các thiết bị được lắp đặt phù hợp với dòng di chuyển vật chất.

1.1.6 Năng suất trong quá trình sản xuất.
a. Thực chất và tầm quan trọng của năng suất trong sản xuất và dịch vụ
Quản trị sản xuất gắn liền với việc nâng cao năng suất và đánh giá năng suất đạt được
của từng khâu, từng bộ phận cũng như của toàn bộ dây chuyền sản xuất của doanh
nghiệp. Năng suất là tiêu chuẩn phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả của hoạt động quản
trị sản xuất và tác nghiệp. Năng suất trở thành nhân tố quan trọng nhất đánh giá khả
năng cạnh tranh của hệ thống sản xuất trong mỗi doanh nghiệp, đồng thời cũng thể
hiện trình độ phát triển của các doanh nghiệp, các quốc gia. Về mặt toán học, năng
suất là tỷ số giữa đầu ra và những yếu tố đầu vào được sử dụng để tạo ra đầu ra đó.
Đầu ra có thể là tổng giá trị sản xuất hoặc giá trị gia tăng, hoặc khối lượng hàng hoá
tính bằng đơn vị hiện vật. Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra

đầu ra, đó là lao động, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,.... Việc chọn đầu vào và đầu

9


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

ra khác nhau sẽ tạo ra các mô hình đánh giá năng suất khác nhau. Có thể biểu diễn
công thức tính năng suất chung cho tất cả các yếu tố như sau:

Như vậy, năng suất được đánh giá chung cho tất cả các yếu tố và cho từng yếu tố đầu
vào. Nó được lượng hoá thông qua những con số cụ thể, phản ánh mức hiệu quả của
việc khai thác sử dụng các yếu tố đầu vào. Tuy nhiên ngoài những yếu tố có thể lượng
hoá được năng suất cần được đánh giá đầy đủ về mặt định tính như tính hữu ích của
đầu ra, mức độ thoả mãn người tiêu dùng, mức độ đảm bảo những yêu cầu về xã hội
gồm bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên, ít gây ô nhiễm,... Khái
niệm năng suất phản ánh tính lợi nhuận, tính hiệu quả, sự đổi mới và chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu năng suất cho doanh nghiệp biết được trình độ và
chất lượng của hoạt động quản trị sản xuất, đồng thời là cơ sở để xem xét việc trả công
cho người lao động sau mỗi quá trình sản xuất. Vì vậy, việc tính toán năng suất có ý
nghĩa rất quan trọng trong quản trị sản xuất của các doanh nghiệp.
b. Những nhân tố tác động đến năng suất.
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chia thành hai nhóm chủ yếu:
- Nhóm nhân tố bên ngoài: bao gồm môi trường kinh tế thế giới, tình hình thị
trường, cơ chế chính sách kinh tế của nhà nước.

10



Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

- Nhóm nhân tố bên trong: bao gồm nguồn lao động, vốn, công nghệ, tình hình
và khả năng tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất. Có thể biểu diễn sự tác động của các
nhân tố này theo sơ đồ sau:

Hình 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất.
1.1.7 Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp nhằm xác định quy mô công suất dây
chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Hoạt động này có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Xác định đúng năng lực sản xuất làm cho doanh nghiệp vừa có khả năng đáp
ứng được những nhu cầu hiện tại, vừa có khả năng nắm bắt những cơ hội kinh doanh
mới trên thị trường để phát triển sản xuất.

11


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

- Xác định năng lực sản xuất không hợp lý sẽ gây lãng phí rất lớn, tốn kém
vốn đầu tư hoặc có thể cản trở quá trình sản xuất sau này.

- Quy mô sản xuất phụ thuộc vào nhu cầu, đồng thời là nhân tố tác động trực
tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của các doanh nghiệp.

1.1.8 Mối quan hệ giữa quản lý sản xuất và các chức năng quản lý khác.
a . Quản lý sản xuất và vấn đề tài chính.
Mỗi doanh nghiệp đều có các nhà cung cấp, khách hàng và tạo ra giá trị gia
tăng cho sản phẩm như hình dưới :

Mua sắm

Bán sản phẩm

Sản xuất
( tạo ra giá trị gia tăng)

Các yếu tố sản xuất

Cho khách hàng

Hình 1.4 Mối quan hệ giữa quản lý sản xuất và vấn đề tài chính.
Giá trị gia tăng là một động cơ kinh tế của doanh nghiệp vì nó cho phép :
-

Cung cấp sản phẩm hữu ích cho khách hàng.

-

Tạo ra sự giàu có cho nền kinh tế.

-


Phân phối thu nhập cho người lao động ( tiền lương, tiền thưởng,), cho các

nhà cung cấp ( mua sắm), cho các tổ chức địa phương hoặc nhà nước dưới các hình
thức thuế, lệ phí và cho các cổ đông( lợi tức cổ phần).
-

Tải trợ cho tương lai của doanh nghiệp ( đầu tư cho nghiên cứu và phát

triển,…) và khả năng đối mặt với những biến động bên ngoài về chính trị và kinh tế.
Không phụ thuộc vào hệ thống chính trị và ý kiến của bất cứ ai, sự sống còn của
doanh nghiệp đòi hỏi sản xuất phải có mức sinh lợi nhất định, đảm bảo có khả năng

12


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng gay gắt, và thỏa mãn những đòi hỏi ngày
càng cao của khách hàng.
Từ mối quan hệ cổ điển : Giá thành + Lợi nhuận = Giá bán (1).
Ta đi đến quan hệ sau : Giá bán- Giá thành = Lợi nhuận (2).
Các quan hệ (1) và (2) về toán học là như nhau, song chúng lại khác nhau về
triết lý doanh nghiệp về quản lý sản xuất. Vì giá bán được xác định thông qua sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường, còn lợi nhuận phụ thuộc vào sự giảm giá
thành sản phẩm.
Tài chính là một biến số trong không gian hai chiều, nhu cầu tài chính của

doanh nghiệp phụ thuộc vào :
-

Số lượng các phương tiện vật chất được sử dụng trong quá trình sản xuất

( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu,…).
-

Độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm hay thời gian sử dụng các phương tiện vật

chất đó ( yếu tố thời gian).
Có thể sơ đồ hóa dòng tài chính của doanh nghiệp như sau :
Khối lượng phương tiện vật
chất huy động vào sản xuất

Mua sắm

DOANH NGHIỆP

Bán sản phẩm

Chu kỳ sản xuất

Hình 1.5 Sơ đồ hóa dòng tài chính

Để giảm bớt những khó khăn về tài chính, quản lý sản xuất nhằm vào :
-

Giảm mức tồn đọng sản phẩm trong sản xuất.


-

Đẩy mạnh chu kỳ sản xuất .

-

Giảm quy mô của lô sản phẩm và thời gian thay đổi lô sản phẩm.

13


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất
tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

Để giảm phần diện tích = khối lượng phương tiện huy động * độ dài chu kỳ sản
xuất, cần sử dụng các yếu tố cho quá trình sản xuất đúng thời điểm cần thiết. Nhờ đó ta
có thể tiết kiệm được chi phí sản xuất.

Phần được

Khối lượng phương tiện
sản xuất được huy động
Chu kỳ sản xuất

Hình 1.6 Các yếu tố cho quá trình sản xuất (1)

Tuy nhiên, giải pháp này không phải là không mạo hiểm. Nếu quá trình cung cấp
không kịp thời sẽ gây ra chậm trễ cho cả quá trình sản xuất, làm chu kỳ sản xuất bị kéo

dài, và có thể dẫn tới phần được thì ít nhưng phần mất sẽ nhiều hơn như hình dưới :
Phần được

Phần mất
Chu kỳ sản xuất

Hình 1.7 Các yếu tố cho quá trình sản xuất (2)

b. Quản lý sản xuất và và chức năng thương mại.
Trong mối quan hệ với các chức năng quản lý khác, quản lý sản xuất phải đối
đầu với nhiều mục tiêu trái ngược nhau, đặc biệt là chức năng thương mại và chức
năng sản xuất.
-

Mâu thuẫn về thời gian :

o Thương mại : Khách hàng đòi hỏi thời gian thỏa mãn nhanh nhất.
o Sản xuất : Sản xuất càng nhanh chi phí càng cao.
-

Mâu thuẫn về chất lượng :

o Thương mại : Một sản phẩm sẽ dễ bán nếu chất lượng tốt.

14


Luận văn tốt nghiệp

Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất

tại công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel

o Sản xuất : Một sản phẩm càng tốt thì càng khó sản xuất.
-

Mâu thuẫn về giá :

o Thương mại : Một sản phẩm sẽ dễ bán nếu giá rẻ.
o Sản xuất : Giới hạn về chi phí sản xuất sẽ gây khó khăn cho bộ phận sản
xuất. Đứng trước các mâu thuẫn về mục đích của từng chức năng quản lý, quản lý sản
xuất phải đảm bảo quan hệ hài hòa với các chức năng quản lý khác và sử dụng đầy đủ
thông tin trong doanh nghiệp, nhưng thông tin về sản xuất giữ vai trò trọng yếu, là
trung tâm của hệ thông tin đó.
c. Quản lý sản xuất và yếu tố con người.
Trong sản xuất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất giữ vai trò thống trị, song kế hoạch
của doanh nghiệp lại phụ thuộc vào yếu tố con người. Sự thành công hay thất bại trong
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố con người.
Một nhà quản lý sản xuất phải thu nhận nhiều thông tin, sự chỉ đạo từ nhiều
hướng và phải truyền tin cho nhiều người. Một hệ thống sản xuất chỉ hoạt động tốt khi
có những thông tin nhanh , tin cậy và có sự tuân thủ nghiêm ngặt các tín hiệu và quy
trình đặc biệt khi có sự cố bất thường hoặc có sự sai khác với kế hoạch hoặc dự báo.
Nói cách khác, quản lý sản xuất không thể là công việc độc quyền của một số
chuyên gia, mà ngược lại, đòi hỏi sự tham gia tích cực của nhiều người trong hầu hết
các đơn vị của một doanh nghiệp.
Sự phối hợp có hiệu quả không thể có được nếu tồn tại một mối quan hệ xấu
trong lao động, cho dù quan hệ đó là do môi trường xã hội, tham vọng , hay kết cấu lao
động và tổ chức lao động trong doanh nghiệp tạo ra. Quản lý sản xuất phải được thực
hiện bởi những con người tích cực, có nghị lực và được đào tạo. Đó là một đòi hỏi đối
với tất cả các doanh nghiệp muốn có khả năng cạnh tranh cao trên trường quốc tế. Tổ
chức sản xuất cổ điển là sự phân chia công việc, chuyên môn hóa nhiệm vụ, tập trung

trách nhiệm và phân cấp năng lực. Sản xuất hàng khối bằng phương pháp dây chuyền
đã được thay thế bằng những kết cấu sản xuất linh hoạt hơn với việc hình thành các
nhóm những người lao động, thậm chí những cá nhân thực hiện các nhiệm vụ phức tạp
không lặp lại.

15


×