Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.75 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
MỤC LỤC
M C L CỤ Ụ 1
DANH M C B NG BI U VÀ S Ụ Ả Ể ƠĐỒ 3
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG IƯƠ 3
C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI UĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ả Ậ Ệ 3
T I CÔNG TY TNHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 3
1.1. c i m, phân loai nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 3
1.1.1. c i m nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 3
1.1.2.Phân lo i nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ạ ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 4
1.1.3.Mã hóa nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 5
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u c a công ty TNHH xây d ngĐặ đ ể ể ậ ệ ủ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 7
1.2.1. Trình t mua nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng ự ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 9
1.2.2. S d ng nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ử ụ ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 10
1.3. T ch c qu n lý nguyên v t li u t i Công ty TNHH xây d ng ổ ứ ả ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 11
1.3.1.V phía công ty Chí H ng:ề ư 11
1.3.2. i v i các phòng ban v cá nhân:Đố ớ à 11
CH NG IIƯƠ 13
TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI UỰ Ạ Ế Ậ Ệ 13
T I CÔNG TY THHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 13
2.1.2.Ph ng pháp h ch toán nguyên v t li uươ ạ ậ ệ 21
2.2. K toán t ng h p nguyên v t li u t i công ty TNHH Xây d ng v ế ổ ợ ậ ệ ạ ự à


th ng m i Chí H ngươ ạ ư 32
2.2.1. K toán t ng h p nh p nguyên v t li uế ổ ợ ậ ậ ệ 32
2.2.2. K toán t ng h p xu t nguyên v t li uế ổ ợ ấ ậ ệ 36
2.3. K toán k t qu ki m kê kho nguyên v t li uế ế ả ể ậ ệ 43
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i công ty Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
TNHH Xây D ng v Th ng M i Chí H ng v ph ng h ng ho n ự à ươ ạ ư à ươ ướ à
thi n.ệ 45
3.1.1. u i m:Ư đ ể 45
3.1.2.Nh c i mượ đ ể 47
3.2.1. V công tác qu n lý nguyên v t li u.ề ả ậ ệ 49
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
3.2.4. V s k toán chi ti tề ổ ế ế 53
3.3. i u ki n th c hi n gi i phápĐ ề ệ ự ệ ả 54
K T LU NẾ Ậ 56
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
M C L CỤ Ụ 1
DANH M C B NG BI U VÀ S Ụ Ả Ể ƠĐỒ 3
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG IƯƠ 3
C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI UĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ả Ậ Ệ 3
T I CÔNG TY TNHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 3
1.1. c i m, phân loai nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 3
1.1.1. c i m nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 3
1.1.2.Phân lo i nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ạ ậ ệ ạ ự ươ

m i Chí H ng.ạ ư 4
1.1.3.Mã hóa nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 5
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u c a công ty TNHH xây d ngĐặ đ ể ể ậ ệ ủ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 7
1.2.1. Trình t mua nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng ự ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 9
1.2.2. S d ng nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ử ụ ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 10
1.3. T ch c qu n lý nguyên v t li u t i Công ty TNHH xây d ng ổ ứ ả ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 11
1.3.1.V phía công ty Chí H ng:ề ư 11
1.3.2. i v i các phòng ban v cá nhân:Đố ớ à 11
CH NG IIƯƠ 13
TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI UỰ Ạ Ế Ậ Ệ 13
T I CÔNG TY THHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 13
S 2.1: S v th t c nh p kho nguyên v t li uơ đồ ơ đồ ề ủ ụ ậ ậ ệ 16
2.1.2.Ph ng pháp h ch toán nguyên v t li uươ ạ ậ ệ 21
2.2. K toán t ng h p nguyên v t li u t i công ty TNHH Xây d ng v ế ổ ợ ậ ệ ạ ự à
th ng m i Chí H ngươ ạ ư 32
2.2.1. K toán t ng h p nh p nguyên v t li uế ổ ợ ậ ậ ệ 32
2.2.2. K toán t ng h p xu t nguyên v t li uế ổ ợ ấ ậ ệ 36
S 2.3: S hình th c ch ng t ghi sơ đồ ơ đồ ứ ứ ừ ổ 42
2.3. K toán k t qu ki m kê kho nguyên v t li uế ế ả ể ậ ệ 43
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i công ty Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
TNHH Xây D ng v Th ng M i Chí H ng v ph ng h ng ho n ự à ươ ạ ư à ươ ướ à
thi n.ệ 45
3.1.1. u i m:Ư đ ể 45
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

3.1.2.Nh c i mượ đ ể 47
3.2.1. V công tác qu n lý nguyên v t li u.ề ả ậ ệ 49
3.2.4. V s k toán chi ti tề ổ ế ế 53
3.3. i u ki n th c hi n gi i phápĐ ề ệ ự ệ ả 54
K T LU NẾ Ậ 56
M C L CỤ Ụ 1
DANH M C B NG BI U VÀ S Ụ Ả Ể ƠĐỒ 3
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG IƯƠ 3
C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI UĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ả Ậ Ệ 3
T I CÔNG TY TNHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 3
1.1. c i m, phân loai nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 3
1.1.1. c i m nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng Đặ đ ể ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 3
1.1.2.Phân lo i nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ạ ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 4
1.1.3.Mã hóa nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 5
Bi u s 1.1: Trích Danh m c NVL t i ể ố ụ ạ 5
Công ty TNHH xây d ng th ng m i Chí H ng.ự ươ ạ ư 5
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u c a công ty TNHH xây d ngĐặ đ ể ể ậ ệ ủ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 7
1.2.1. Trình t mua nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng ự ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 9
1.2.2. S d ng nguyên v t li u t i công ty TNHH xây d ng th ng ử ụ ậ ệ ạ ự ươ
m i Chí H ng.ạ ư 10
1.3. T ch c qu n lý nguyên v t li u t i Công ty TNHH xây d ng ổ ứ ả ậ ệ ạ ự
th ng m i Chí H ng.ươ ạ ư 11
1.3.1.V phía công ty Chí H ng:ề ư 11

1.3.2. i v i các phòng ban v cá nhân:Đố ớ à 11
CH NG IIƯƠ 13
TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI UỰ Ạ Ế Ậ Ệ 13
T I CÔNG TY THHH XÂY D NG TH NG M I CH H NGẠ Ự ƯƠ Ạ Í Ư 13
S 2.1: S v th t c nh p kho nguyên v t li uơ đồ ơ đồ ề ủ ụ ậ ậ ệ 16
B ng 2.2: M u biên b n xác nh n kh i l ng v t tả ẫ ả ậ ố ượ ậ ư 17
B ng 2.4: M u Hóa n Giá tr gia t ng ả ẫ đơ ị ă 19
B ng 2.5: M u phi u nh p khoả ẫ ế ậ 20
B ng 2.7 : M u phi u xu t khoả ẫ ế ấ 21
2.1.2.Ph ng pháp h ch toán nguyên v t li uươ ạ ậ ệ 21
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
B ng 2.8: M u th khoả ẫ ẻ 25
B ng 2.9 : M u s chi ti t v t li uả ẫ ổ ế ậ ệ 28
B ng 2.10 : M u báo cáo nh p – xu t – t n nguyên v t li uả ẫ ậ ấ ồ ậ ệ
29
2.2. K toán t ng h p nguyên v t li u t i công ty TNHH Xây d ng v ế ổ ợ ậ ệ ạ ự à
th ng m i Chí H ngươ ạ ư 32
2.2.1. K toán t ng h p nh p nguyên v t li uế ổ ợ ậ ậ ệ 32
B ng 2.11. Ch ng t ghi sả ứ ừ ổ 34
B ng 2.12: Ch ng t ghi sả ứ ừ ổ 34
2.2.2. K toán t ng h p xu t nguyên v t li uế ổ ợ ấ ậ ệ 36
B ng 2.13: T kê chi ti t ả ờ ế 37
T KÊ CHI TI TỜ Ế 37
37
38
B ng 2.15. Ch ng t ghi sả ứ ừ ổ 39
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 40
S 2.3: S hình th c ch ng t ghi sơ đồ ơ đồ ứ ứ ừ ổ 42

2.3. K toán k t qu ki m kê kho nguyên v t li uế ế ả ể ậ ệ 43
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i công ty Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
TNHH Xây D ng v Th ng M i Chí H ng v ph ng h ng ho n ự à ươ ạ ư à ươ ướ à
thi n.ệ 45
3.1.1. u i m:Ư đ ể 45
3.1.2.Nh c i mượ đ ể 47
3.2.1. V công tác qu n lý nguyên v t li u.ề ả ậ ệ 49
3.2.4. V s k toán chi ti tề ổ ế ế 53
3.3. i u ki n th c hi n gi i phápĐ ề ệ ự ệ ả 54
K T LU NẾ Ậ 56
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập tách rời với
các ngành khác, có chức năng tái sản xuất tài sản cố định (TSCĐ) cho tất cả các
ngành trong nền kinh tế quốc dân (KTQD), nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội,
tăng tiềm lực kinh tế cũng như quốc phòng của đất nước. Do đó hầu hết của thu
nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng đi cùng vốn đầu tư từ nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực đầu tư XDCB. Bên cạnh đó đầu tư XDCB luôn là một
“lỗ hổng” lớn làm thất thoát nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Vì vậy, quản lý vốn
đầu tư XDCB đang là một vấn đề đáng lưu tâm trong giai đoạn hiện nay.
Tổ chức hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế, tài chính. Nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng mở
rộng thì yêu cầu và phạm vi công tác kế toán ngày càng phát triển, vai trò và vị trí
của công tác kinh tế ngày càng cao.
Với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh
tế thị trường, của nền kinh tế mở đã buộc các doanh nghiệp mà đặc biệt là các
doanh nghiệp XDCB phải tìm ra con đường đúng đắn và phương án sản xuất kinh

doanh (SXKD) tối ưu để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường, dành lợi
nhuận tối đa, cơ chế hạch toán đòi hỏi các doanh nghiệp XBCB phải trang trải được
các chi phí bỏ ra và có lãi. Mặt khác, các công trình XDCB hiện nay đang tổ chức
theo phương thức đấu thầu. Do vậy, giá trị dự toán được tính toán một cách chính
xác và sát xao. Điều này không cho phép các doanh nghiệp XDCB có thể sử dụng
lãng phí vốn đầu tư.
Đáp ứng các yêu cầu trên, các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải
tính toán được các chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Hạch toán chính xác chi phí là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thành. Từ đó giúp cho
doanh nghiệp tìm mọi cách hạ thấp chi phí sản xuất tới mức tối đa, hạ thấp giá
thành sản phẩm – biện pháp tốt nhất để tăng lợi nhuận.
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí NVL – CCDC
chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần một biến
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
động nhỏ về chi phí NVL – CCDC cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản
phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng
tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức tốt công tác kế toán
NVL – CCDC cũng là một vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm trong điều
kiện hiện nay.
Công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng tuy là một doanh nghiệp nhỏ
với vốn chủ sở hữu không lớn và đặc thù kinh doanh là tư vấn giám sát cũng như
xây dựng thi công những công trình nhỏ nhưngvới đặc điểm lượng NVL – CCDC
sử dụng vào các công trình lại chỉ yếu thì vấn đề tiết kiệm triệt để có thể coi là biện
pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy điều tất
yếu là Công ty phải quan tâm đến khâu hạch toán chi phí NVL – CCDC
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng,
nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản
xuất, sự cần thiết phải tăng cường tổ chức công tác quản lý nguyên vật liệu nên em

đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây
dựng thương mại Chí Hưng”.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
xây dựng thương mại Chí Hưng .
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng
thương mại Chí Hưng.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng
thương mại Chí Hưng
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Phạm Thị Bích Chi và CBCNV
phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng đã giúp
đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện tốt để em hoàn thành bài chuyên đề này.
Sinh viên
Phan Thị Hải Yến

SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CHÍ HƯNG
1.1. Đặc điểm, phân loai nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương
mại Chí Hưng.
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại Chí
Hưng.
Khác các ngành công nghiệp khác vật liệu dùng vào ngành xây dựng công
nghiệp và cụ thể là thi công lắp đặt các công trình liên quan tới hệ thống chống
nóng hay tấm trần… không hoàn toàn là một công trình nhà cửa, kiến trúc hoàn
chỉnh nhưng vẫn được coi như một quá trình làm xây dựng cơ bản nhỏ. Vì vậy công
tác hạch toán và quản lý đầu vào, đầu ra của NVL vẫn luôn được theo dõi chặt chẽ

và đảm bảo chất lượng ở từng khâu.
Để thi công lắp đặt một công trình dù nhỏ thì khối lượng vật liệu dùng vẫn là
chủ yếu và đa dạng về chủng loại.Vẫn là những nguyên liệu cơ bản trong xây dựng:
cát, xi măng, cốt pha…tuy nhiên có thể sử dụng không nhiều.Và nguyên liệu chính
nhất chính là tấm trần, tấm tôn chống nắng….Ngoài ra những công cụ dụng cụ nhỏ
nhưng lại thường không thể thiếu:đinh, búa, keo…Chính bởi sự đa dạng trong việc
phân loại các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nên việc bảo quản hay thực hiện
cũng được phân ra rõ ràng trong từng lần thi công.
Hầu hết các loại nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nên
giá trị chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tới 75-80% giá trị xây dựng cơ bản.
Đặc biệt trên thị trường thì loại mặt hàng này cũng được sản xuất khá nhiều do
điều kiện thời tết nước ta nhiệt đới gió mùa.Để đảm bảo lựa chọn mặt hàng tốt về cả
chất lượng mà giá thành ổn định, không bị trội cũng là một thách thức với công
ty.Cuối cùng lựa chọn nhà cung cấp Austrong chính là việc làm an toàn và chính
xác của công ty Chí Hưng trong thời buổi kinh tế hiện nay.Việc này đã được thể
hiện qua sự tín nhiệm của khách hàng dành cho quý công ty cũng như NCC.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
1.1.2.Phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại Chí
Hưng.
Việc phân nhóm NVL trong công ty Chí Hưng đơn giản được chia
thành hai nhóm:
NVL chính: là nhóm NVL được định nghĩa sử dụng thường xuyên và là thực
thể chính cấu thành nên hạng mục công trình: Tấm chắn nắng…
Nhóm NVL phụ: là nhóm NVL tham gia vào quá trình thi công như búa,
kéo… mang tính chất nhỏ và có thể sử dụng nhiều lần.
NVL trong mỗi doanh nghiệp thường rất đa dạng về chủng loại.Cho dù công
ty Chí Hưng là một doanh nghiệp nhỏ về quy mô, bởi chỉ thiên về lắp đặt thi công
hạng mục công trình nhỏ, nhưng nếu không có sự phân chia rõ ràng thì việc quản lý

nguồn xuất nhập sử dụng sẽ là rất khó. Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản
trị thì NVL của Công ty chia thành các loại như sau:
+ NVL chính: Là yếu tố chủ yếu cấu thành nên thực thể công trình: Tấm
trần,tấm chắn nắng,xi măng,sắt thép,…
+ NVL phụ: Là những vật liệu đi kèm với nguyên vật liệu chính để tạo nên sản
phẩm xây dựng cơ bản: đinh, keo…
+ Nhiên liệu : Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho các loại máy móc hoạt động: như xăng, dầu Diezen…
+ Phụ tùng thay thế : Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
mà Công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc thiết bị thi công
như :máy khoan,xẻ…
+ Phế liệu thu hồi : vỏ bao xi măng bao, sắt vụn, đoạn thừa của thép, tre, gỗ
không dùng được nữa,….
Trong nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ thì công ty còn phân
nhóm ra từng loại khác nhau:
+ Xi măng: Có Xi măng trắng, Xi măng P300, Xi măng P400
+ Thép: Thép Φ 6, thép Φ10, thép Φ20, thép tấm
+ Đinh: Đinh 5, đinh 10
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
1.1.3.Mã hóa nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại Chí
Hưng.
-Tại công ty Chí Hưng nguyên tắc mã hoá nguyên vật l liệu tuy đơn giản
nhưng rất dễ phân biệt. Và công ty sử dụng những mã số để phân biệt những loại
nguyên vật liệu cũng như dễ dàng trong việc theo dõi đối chiếu trên sổ sách.
Biểu số 1.1: Trích Danh mục NVL tại
Công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng.
Mã hiệu
Tên

4002 Băng giấy
4003 Băng keo lưới
4004 Bông thuỷ tinh phủ bạc
4005 Bông khoang dạng tấm (1200x600x50mm)
4006 Bông thủy tinh
4007 Bột xử lý mối nối
4041 Sơn A901
4042 Sơn Notex
4097 Sơn AW 16-18
4098 Sơn AL 31-18
4012 Khung trần nổi VT1220
4013 Khung trần chìm BV-1
4014 Khung trần chìm FM 19
4015 Khung trần chìm VTC 20/22
4017 Khung trần chìm VTC 204
4018 Khung trần chìm VTC 3660
4019 Khung trần chìm VTC 432
4020 Khung trần chìm VTC20/22M
4021 Khung trần chìm VTC3050
4022 Khung trần chìm VTC4000
4024 Khung trần nổi VT 610
4025 Khung trần nổi VT20/22
4026 Khung trần nổi VT3660
4027 Khung trần nổi VT660
4028 Khung vách ngăn thanh đứng VTV49
4029 Khung vách ngăn thanh đứng VTV75
4031 Khung vách ngăn thanh ngang VTV50
4032 Khung vách ngăn thanh ngang VTV76
4033 Khung vách ngăn VTV 85
4034 Khung vách ngang thanh ngang VTV66

SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
4035 Khung xương vách thanh đứng VTV65
4038 Khung xương vách UD51
4039 NHôm K02
4040 Nhôm T
4043 Tấm chống cháy
4044 Tấm Daiken New NDF 16 ly
4045 Tấm Eron 5 ly
4046 Tấm phủ PVC
4047 Tấm sợi khoáng Amstrong
4048 Tấm smart Board (1220x2440x3,5mm)
4049 Tấm Smart Board (1220x2440x9mm)
4051 Tấm Smart board 4mm
4052 Tấm Smart board 6mm
4053 Thanh tôn tráng kẽm UN101
4054 Tấm thạch cao 12,7mm
4056 Tấm thạch cao trang trí
4058 Tấm UCO Superflex 12 mm (1220x2440)mm
4059 Tấm UCO superflex 3,5mm (603x1213)mm
4060 Tấm UCO superflex 4,5mm (1220x2440)mm
4061 Tấm UCO superflex 6mm (1220x2440)mm
4062 Tấm UCO superflex 9mm (1220x2440)mm
4063 Tấm vinaboard 20mm
4064 Tấm xi măng xenlulô 3,5mm(1220*2440)
4065 Tender 32SX
4066 Thạch cao 12,5 mm
4067 Thạch cao 9 ly
4068 Thạch cao 9,5 mm

4070 Thạch cao chống ẩm 12,7 ly
4071 Thạch cao chống ẩm 12mm
4072 Thạch cao chống ẩm 9,5 ly
4073 Thanh nhôm kẽm UĐ75
4074 Thanh nhôm kẽm UN75
4075 Thanh tôn tráng kẽm UĐ52
4076 Thanh tôn tráng kẽm U36
4078 Thanh tôn tráng kẽm U36(4m)
4079 Thanh tôn tráng kẽm UD100
4080 Thanh tôn tráng kẽm UD64
4083 Thanh tôn tráng kẽm UN52
4084 Thanh tôn tráng kẽm UN64
4087 Thanh tôn tráng kẽm V viền mép
4088 Thanh tôn tráng kẽm xương cá
4089 Thanh tôn tráng kẽm xương cá 3,6m
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
4091 Thanh V lưới 2,7m
4092 Thép ống hộp các loại
4093 Ty treo
4094 Vis đen
4096 Pát
4101 Tan
4103 Vách ngăn khu vệ sinh
4104 Tấm smart board (603x1210x3,5mm)
4105 Thạch cao in lụa VT52(605x1210x9mm)
4106 Thạch cao chống cháy Thaigupsum-Gyproc
4107 Thạch cao chống ẩm (1220x2440x9mm)
4108 Tấm thạch cao sakura I (không phủ bạc)

4113 Khung vách ngăn UD54
4114 Bột Easyiont 120
4115 Thạch cao NS 619
Những nguyên vật liệu trên công ty xếp vào nhóm vật liệu chính và vật liệu phụ.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty TNHH xây dựng
thương mại Chí Hưng.
NVL của công ty được mua từ nhiều nguồn khác nhau bởi các nhà cung cấp
khác nhau có thể ngay trong địa bàn tỉnh Ninh Bình hoặc địa bà ngoài tỉnh.Nên
khâu thu mua hay bảo quản cho thuận tiện công việc thi công được công ty Chí
Hưng thực hiện rất bài bản.
Ví dụ: Các bạn hàng uy tín lâu năm của công ty:
Công ty xi măng Tam Điệp (thị xã Tam Điệp- tỉnh Ninh Bình)
Công ty xây dựng Mai Thế Hệ
Công ty vật liệu xây dựng Thành Công (TP Ninh Bình)
Ngoài ra, công ty còn là nhà phân phối độc quyền cho tấm trần Austrong Việt
Nam tại Ninh Bình nên khâu bảo quản hay vận chuyển phải đảm bảo đáp ứng theo
yêu cầu nhà cung cấp cũng như khách hàng.
Việc mua NVL phải dựa vào tình hình thực tế theo nhu cầu sử dụng NVL của
công ty cũng như yêu cầu từ phía khách hàng.
Ví dụ: Thi công hạng mục công trình tòa nhà 1o tầng khu đô thị mới thành
phố Ninh Bình.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Đội trưởng dội thi công sẽ dựa trên bản thiết kế và bản thi công để đề xuất
mức xi măng cần mua, số tấm trần cần lắp sửa dụng cho 10 tầng của tòa nhà…
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Biểu số 1.2: Quy trình luân chuyển nguyên vật liệu nhập kho

Nhà cung cấp
Phòng kinh
doanh
Thủ kho Phòng kế toán Giám đốc
Nhu cầu mua
Ký vào hợp
đồng
Hợp đồng mua
NVL( lập, ký)
Ký vào
hợp đồng
Xuất hàng
theo hợp
đồng
Kiểm nhận
Hàng về
nhập kho
Ghi sổ
*Phương pháp tính giá :
Do hầu hết NVL sử dụng đều là mua ngoài vì công ty không tự sản xuất nên
để đánh giá giá trị NVL thì sử dụng giá vốn thực tế để đánh giá.
1.2.1. Trình tự mua nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng.
Khi có nhu cầu mua NVL được xác lập bởi khách hàng hay yêu cầu của nhà
cung cấp, nhân viên thống kê vật tư ghi vào sổ xin mua NVL theo mẫu chung
thống nhất của Công ty với số lượng, quy cách, chủng loại cần thiết.
Sau đó công ty sẽ gửi thông báo tới các nhà cung cấp đặc biệt là NCC độc
quyền và đi kèm nội dung về hàng hóa cần mua (ký hiệu, chủng loại, số lượng, )
cho nhà cung cấp. Bản chào giá của các nhà cung cấp được tập hợp lại để so sánh
về giá cả và chất lượng.Sau khi quyết định được NCC nào được lựa chọn, công ty
sẽ gửi lại thông báo.

Kế hoạch thu mua đúng tiến độ phù hợp với kế hoạch sản xuất của công ty.
Đồng thời, Doanh nghiệp đã chọn nguồn mua đảm bảo về số lượng, chất lượng, giá
cả và chi phí thu mua thấp nhất.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Để tránh tình trạng trùng lặp, NVL đã ghi sổ xin mua thì làm thủ tục mua
chậm nhất 03 ngày, khi đã được nghiệm thu kiểm nhập làm thủ tục nhập kho ngay
không quá 48h, sau đó khóa sổ xin mua của NVL đó.
1.2.2. Sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương mại Chí Hưng.
*Khâu sử dụng NVL:
Công ty đã thực hiện ghi chép để phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng NVL
trong quá trình thi công.Qua đó,cho thấ công ty đã thực hiện việc sử dụng hợp lý,
tiết kiệm, nhằm hạ thấp nhất có thể chi phí nhằm đảm bảo lợi nhuận cho công ty
nhưng vẫn đi kèm với chất lượng thi công.
Tất cả các vật tư đã được cấp phát phải sử dụng kịp thời đúng mục đích, NVL xuất
kho được quản lý và bảo quản theo đúng quy định.
Khi NVL đã ra khỏi kho thì người nhận NVL chịu mọi trách nhiệm có liên quan
đến NVL đó, không được phép tùy tiện đổi lại.
NVL xuất không sử dụng hết thì làm thủ tục nhập lại kho.Việc nhập diễm ra vào
cuối tháng hoặc cuối kì.
- Trường hợp cần thay đổi mục đích sử dụng NVL khác đối với đề nghị ban
đầu thì đơn vị phải có đề nghị và được sự đồng ý của người ký duyệt cấp NVL và
phòng chức năng liên quan, sau đó nếu tiến hành điều chỉnh đối tượng sử dụng cho
phù hợp.
* Khâu bảo quản và dự trữ đối với NVL của công ty:
Việc dự trữ NVL là một việc làm cần thiết và yêu cầu độ chính xác nhiều. Để
quá trình thi công được đảm bảo không thiếu hụt NVL thì cần được tích trữ nhưng
nếu nhân viên tính toán thiếu chính xác để lượng tích trữ quá nhiều thì sẽ gây tôn
kém diện tích kho, tốn kém và chất lượng NVL.

Về khâu bảo quản thì còn được công ty chú trọng rất nhiều.Mỗi loại NVL
được nhập về kho đều có biên bản, giây tờ chứng nhận rõ ràng.Công ty Chí Hưng là
một cô ty mới thành lập và quy mô còn đang nhỏ nên bước đầu chỉ có hai kho
chính:
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
-Kho chứa tấm trần, tấm kim loại… được nhà cung cấp chuyển về.Và kho đảm
bảo theo yêu cầu của NCC.
-Kho thứ hai chưa những NVL đi kèm thi công:máy cắt, xi măng,đồ bảo hộ lao
động…
Vật tư trong kho được sắp xếp từng loại và theo một trình tự phù hợp với quy
phạm từng kho.
Kho bãi ngoài trời thì chủ yếu là bãi xe sử dụng chuyên chở NVL từ NCC
chuyển về hay tới các đơn vị thi công.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng thương mại
Chí Hưng.
1.3.1.Về phía công ty Chí Hưng:
- Công ty đưa ra các quy định và phải nghiêm chỉnh thực hiện như: chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát công tác NVL của các đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch vật tư dài hạn, ngắn hạn.
- Quyết toán vật tư sử dụng theo quy chế, quy định,
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ công tác vật tư cho các đơn vị một cách
thường xuyên và tỉ mỉ.
1.3.2.Đối với các phòng ban và cá nhân:
+Phòng kinh doanh: tuy công việc chính của phòng là vấn đề quan hệ đối tác
nhưng chính việc quan hệ với các NCC tốt sẽ mang tới một nguồn nhập ổn định,
chất lượng và giá cả hợp lý.Vì thế trách nhiệm của phòng kinh doanh không hề nhỏ
ngay từ khâu thu mua NVL.
+ Phòng tài chính, kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn

của vật tư tái sản trong sản xuất kinh doanh, tập hợp và phân bổ chi phí NVL,
CCDC cho các đối tượng.Đồng thời theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của thành
phẩm, hàng hóa, cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán trưởng theo đúng quy định
chế độ.
+Đội thi công: có nhiệm vụ sử dụng và phân phối NVL một cách hợp lý để
tránh lãng phí mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
+ Thủ kho: Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc pháp luật về hàng hóa trong
kho. Được giao quản lý và bảo quản tất cả các hàng hóa vật tư trong kho. Cập nhật
chứng từ hàng ngày và thường xuyên kiểm tra đối chiếu lượng,chấ giữa chứng từ và
hàng hóa thực tế. Trong quá trình thực hiện có phát hiện những vấn đề bất bình
thường thủ kho phải báo cáo ngay với những người có trách nhiệm để xử lý kịp thời
và chỉ được cấp NVL khi có đủ thủ tục theo quy định.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY THHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CHÍ HƯNG
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng thương
mại Chí Hưng.
2.1.1 Thủ tục nhập-xuất kho nguyên vật liệu .
Công ty Chí Hưng không phải là công ty sản xuất mà chỉ là một đơn vị thi
công các hạng mục công trình nhỏ công nghiệp, lắp đặt hệ thống chống nóng hay
lắp trần trần tại những tòa nhà văn phòng.Bởi kết cấu công ty nên hầu như mọi
NVL của công ty đều được thực hiện bằng cách mua ngoài và phân phối bởi nhà
NCC chính.
Căn cứ và nhu cầu thi công hay yêu cầu từ khách hàng mà phòng kế hoạch sẽ

đưa ra kế hoạch thu mua.Sau khi được phê duyệt, các vấn đề mua bán sẽ được tiến
hành rõ ràng.
Từ phía đội thi công sau khi có đo đạc xem xét về công trình và được sự chấp
thuận từ phía khách hàng, đội trưởng thi công làm giấy xin lĩnh vật tư.Sau khi được
phê duyệt, thì có hai trường hợp xảy ra:
+ Những NVL, CCDC cần thiết đều có đủ trong kho: làm thủ tục xuất kho dựa
vào phiếu xin lĩnh NVL của đội thi công trước đó. Phiếu xuất kho được lập thành 3
liên :
- Liên 1 : Lưu tại phòng kế hoạch
- Liên 2 : Lưu tại phòng kế toán.
- Liên 3 : Do đội nhận vật tư giữ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Thực tế đích danh
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Biểu số 2.1: Đề nghị cung ứng vật tư
Công ty TNHH xây dựng và
thương mại Chí Hưng
Bộ phận: Phân Xưởng sản xuất

ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ
Ngày:10 Tháng:02….Năm:2013……
Họ và tên Tên vật tư
Mục đích sử
dụng
Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
Nguyễn Huy
Chức
Xi măng xám

loại XM 02
Thi công
công trình
10.000 kg 10.000 kg
Người đề nghị Phụ trách BP Trưởng phòng kinh doanh
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Nguyễn Huy Chức Nguyễn Hải Hà Ngô Xuân Phúc

SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07tháng 02ăm 2013 Quyển số : 02
Số : BK
Họ tên người nhận : Nguyễn Thành Công
Địa chỉ : Đội Thi Công
Lý do xuất kho : Thi công công trình tòa nhà 10 tầng khu đô thị mới Ninh Bình
Xuất tại kho : Công ty.
TT Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư
ĐV
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Nhôm K02 Tấn 3 16.500.000 49.500.000
2 Xi măng trắng Tấn 2 1.400.000 2.800.000
Tổng cộng 52.300.000
Số tiền viết bằng chữ : Năm hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn

Giám Đốc
( Ký họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký họ tên )
Người nhận
( Ký họ tên )
Thủ kho
( Ký họ tên )
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
+ Trường hợp NVL, CCDC trong kho thiếu cần được nhập thêm:
Sau khi cán bộ thi công nộp phiếu yêu cầu và được xét duyệt,công ty sẽ cử cán bộ
đi mua sắm. Khi về tới công ty,thì thủ kho cần xác nhận ngay sau mặt sau tờ hóa
đơn là đã nhận đủ hàng ( đi kèm đó thủ kho cần kiểm hàng và xem xét ngay về số
lượng ).Đồng thời, thủ kho gửi hóa đơn lên phòng kế toán lập phiếu nhập kho và
thủ kho xác nhận và phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành ba liên:
Liên 1: Dùng lưu làm chứng từ gốc.
Liên 2: Do thủ kho giữ rồi gửi lên phòng kế toán.
Liên 3: Cán bộ mua sắm kèm hóa đơn GTGT.
Thủ tục nhập kho được thực hiện theo sơ đồ sau :
Căn cứ vào những chứng từ gốc là hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm ( nếu có ), kế toán nguyên vật liệu ghi chứng từ vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ về thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào những chứng từ gốc là hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm
( nếu có ), kế toán nguyên vật liệu ghi chứng từ vào sổ( thẻ) kế toán chi tiết.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
Vật liệu Phòng kế
hoạch
+ Thủ kho

Nhập
kho
Phòng k toánế
Hóa đơn PNK
Vật liệu Phòng kế
hoạch
+ Thủ kho
Nhập
kho
Phòng kế toán
Hóa đơn
PNK
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Ví dụ : Ngày 04/2/2013 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Chí Hưng
mua của Công ty TNHH Hợp Thịnh loại vật tư là 12 tấn thép φ20 đơn giá là
16.500.000đ/1tấn và mua 80 tấn xi măng P400, đơn giá là 1.400.000đ/1 tấn chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
Khi vật tư về kho,hàng sẽ được kiểm tra quy cách và số lượng bởi nhân viên
phòng kế hoạch và đội trưởng đội thi công.
Khi số NVL đã đảm bảo yêu cầu thì cần phải có biên bản xác nhận khối
lượng vật tư và biên bản xác nhận giá trị vật về đủ hay chưa. Từ đó làm căn
cứ để lập bảng tổng hợp giá trị thanh toán và còn giúp cho phòng kế toán quyết
toán được lượng vật tư.
Bảng 2.2: Mẫu biên bản xác nhận khối lượng vật tư
CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
CHÍ HƯNG
Số: 10/ KD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
*****
Hà Nội, ngày 04 tháng 2 năm 2013
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: 504/HĐKT ngày 29 tháng 9 năm 2012 đã ký giữa
Công ty TNHH Hợp Thịnh và Công Ty TNHH xây dựng và thương mại Chí Hưng.
Hôm nay, ngày 04 tháng 2 năm 2013, chúng tôi gồm có:
Bên A: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CHÍ HƯNG
Người đại diện:
- Ông : Nguyễn Văn Cường Chức vụ: Giám Đốc
- Ông : Nguyễn Xuân Trường Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch
Bên B: CÔNG TY TNHH HỢP THỊNH
Người đại diện:
- Ông: Đặng Hợp Thịnh Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng xác định khối lượng vật tư như sau:
Stt Ngày nhập Chủng loại Đơn vị Khối
lượng
Ghi chú
1 04/02/2013
Thép φ20
Tấn 12
2 04/02/2013 Xi măng P400 Tấn 80
Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02
bản, bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Giám Đốc: Ông Nguyễn Văn Cường
ĐẠI DIỆN BÊNB
Giám Đốc: Ông Đặng Hợp Thịnh
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Bảng 2.3: Hợp đồng mua bán hàng hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số: BSP0321006D
Ngày: 04/02/2013
….
Xét thấy bên mua có nhu cầu mua hàng hoá của bên bán, được đề cập trong
mục 2 và bên bán sẵn sàng cung cấp cho bên mua theo những điều khoản và điều
kiện được quy định trong hợp đồng sau đây. Do đó, trên cơ sở những thoả thuận và
cam kết sau khi hai bên ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá sau:
1. Đơn đặt hàng của bên mua số : BSP0321006D
2. Hàng hoá: Xi măng xám theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 2000, loại XM.
Stt Tên hàng Số lượng
(tấn )
Đơn giá
( VNĐ )
Thành tiền
(VNĐ)
1 Xi măng xám XM 02 8 16.000.000 128.000.000
Cộng 8 128.000.000
GTGT 5% 6.400.000
Tổng cộng 30 84.841.050
Tổng giá trị hợp đồng bằng chữ là: Tám tư triệu tám trăm bốn mốt nghìn không
trăm năm mươi đồng chẵn.

Để làm cơ sở pháp lý, căn cứ vào những điều khoản và điều kiện nêu trên, đại
diện 2 bên tham gia đồng ý ký hợp đồng này

Công ty TNHH Hoà Phát
( Bên mua )
Phạm Cường Dũng
Công ty TNHH Nam Sơn
(Bên bán )
Trần Văn Vịnh
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Bảng 2.4: Mẫu Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số 01/GTGT – 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng AB/2013B
Ngày 04/02/2013 0011465
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Hợp Thịnh
Địa chỉ : 170 Tân Thành- TP Ninh Bình- Tỉnh Ninh Bình Số TK : _ _ _ _ _ _
Mã số thuế :
0 1 0 1 1 1 9 4 8 1
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Văn Nam
Đơn vị : Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Chí Hưng
Địa chỉ : Số 48-phường Nam Thành-TP Ninh Bình Số TK:

Hình thức thanh toán : CK Mã số thuế :
0 1 0 1 6 6 5 4 4 1
STT Hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
Thép xây dựng
Xi Măng
Tấn
Tấn

12
80
16.500.000
140.000
198.000.000
112.000.000
Cộng 310.000.000
Thuế VAT : 10% tiền thuế VAT 31.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 341.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bốn mốt triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Căn cứ vào hóa đơn bên bán giao, biên bản xác nhận khối lượng vật tư và giá trị
vật tư…Kế toán lập phiếu nhập kho như và chia làm 3 liên như đã nêu trên.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Bảng 2.5: Mẫu phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng và
Thương mại Chí Hưng
Địa chỉ:
Mẫu số 01-VT
(Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006)
PHIẾU NHẬP KHO Số: 18
Ngày 04/02/2013 Nợ: 152; 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH Hợp Thịnh .
- Theo HĐ số 0011465 ngày 04/02/2013 của công ty TNHH Hợp Thịnh
- Nhập tại kho: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Chí Hưng.

STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Thép xây dựng Tấn 12 16.500.000 198.000.000
2 Xi măng Tấn 80 1.400.000 112.000.000
Cộng 310.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm mười triệu đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 liên hóa đơn GTGT
Ngày 04 tháng 02 năm 2013
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
( Ký, họ tên)


Sau khi hàng về nhập kho, theo yêu cầu của đội thi công thì số lượng NVL cần
được xuất ra để sử dụng vào thi công.
SV: Phan Thị Hải Yến Lớp: Kế toán 3
20

×