Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.85 KB, 62 trang )

Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
MỤC LỤC
SV: Vũ Thị Thủy Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
SV: Vũ Thị Thủy Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CPGT : Chi phí giá thành
DN : Doanh nghiệp
SX : Sản xuất
SP : Sản phẩm
TK : Tài khoản
TS : Tài sản
VT : Vật tư
CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
SV: Vũ Thị Thủy Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
LỜI MỞ ĐẦU


Sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền kinh tế quốc dân phải
được tiếp tục đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo ra sự ổn định của môi trường
kinh tế, hệ thống pháp luật hành chính lành mạnh hóa các quan hệ và các hoạt động
tài chính. Sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của nước ta: chuyển từ nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ
chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra hết sức gay gắt, sự sống
còn của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sức cạnh tranh. Đối với mỗi đơn vị
sản xuất kinh doanh, là đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, cung cấp sản
phẩm dịch vụ cho nhu cầu sản xuất tiêu dùng của xã hội. Do đó muốn tồn tại, doanh
nghiệp cần phải chiếm lĩnh được thị trường. Để đạt được điều này, các doanh
nghiệp phải có một sự kết hợp tối ưu giữa các yếu tố sản xuất nhằm tạp ra các sản
phẩm có chất lượng, giá cả hợp lý và được thị trường chấp nhận.
Ngày nay khi cạnh tranh không chỉ đơn thuần là cạnh tranh về chất lượng,
mẫu mã của sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá, thì vấn đề giảm chi phí, hạ
gía thành thành sản phẩm luôn luôn được đặt lên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Nếu như trong mô hình quản lý kinh tế cũ, doanh nghiệp sản xuất theo chỉ tiêu pháp
lệnh do nhà nước giao và được nhà nước lo phần chi phí theo kế hoạch sản xuất, tỉ
lệ các yếu tố chi phí. Tự chịu trách nhiệm về mọi mặt giá mua, giá bán sản phẩm,
mọi hoạt động về sản xuất kinh doanh của mình. Bí quyết thành công của nhiều
doanh nghiệp trong lĩnh vực này cho thấy: để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
phải có một hệ thống thông tin đầy đủ, kịp thời, toàn diện, chính xác ở các góc độ
hoạt động kinh doanh phục vụ cho quá trình ra quyết định của nhà quản lý. Nhận
biết được tầm quan trọng của vấn đề em quyết định viết khóa luận với đề tài: “Tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
và xây lắp Hưng Yên”.
SV: Vũ Thị Thủy 4 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Nắm bắt được tầm quan trọng của chi phí và giá thành đối với quá trình sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm , giúp doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thu được lợi nhuận tối
đa.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu bài gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm dịch vụ, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công
ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên.
Chương III: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên.
Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà truờng và củng cố kiến thức đã học
một cách toàn diện và có hệ thống, sau khi hoàn thành chương trình học tập ở
trường, em đi thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên.
Qua quá trình thực tập tại công ty em đã học hỏi được rất nhiều và đó là nền tảng để
em ra trường sau này. Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của đội ngũ
cán bộ nhân viên phòng kế toán tài vụ và đặc biệt là sự chỉ bảo chi tiết, nhiệt tình
của giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi.
SV: Vũ Thị Thủy 5 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY LẮP HƯNG YÊN
1.1.Đặc điểm dịch vụ sản xuất của Công ty
- Lập qui hoạch xây dựng, giao thông thủy lợi. Qui hoạch các khu đô thị. công
nghiệp, cụm dân cư theo kế hoạch của tỉnh giao.
- Lập qui hoạch chung và qui hoạch chi tiết các cơ quan hành chính, nhà máy,
trường học, khu văn hóa thể thao.
- Giúp sở quản lý việc cải tạo và xây dựng các công trình đô thị theo qui hoạch
đã được phê duyệt.

- Thiết kế cấp thoát nước đô thị và cụm dân cư.
- Thiết kế san nền tiêu nước cho từng khu vực.
- Khảo sát địa chất, địa hình để phục vụ công tác qui hoạch, thiết kế giao
thông, thủy lợi.
- Thiết kế các công trình công nghiệp, dân dụng, văn hóa thể thao trên địa bàn
tỉnh.
- Thiết kế các công trình thủy lợi: Trạm bơm, kênh tưới tiêu, các công trình
giao thông đường tỉnh lỵ, huyện lỵ, giao thông nông trên trên địa bàn toàn
tỉnh.
1.2.Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ của Công ty CP tư vấn thiết kế và xây
lắp Hưng Yên.
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên kinh doanh những
ngành nghề cụ thể như sau:
+ Làm nhiệm vụ khảo sát, thiết kế qui hoạch, khảo sát lập dự án và thiết kế xây
dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông thủy lợi, công
trình xăng dầu, công trình cấp thoát nước và môi trường.
+ Khảo sát thí nghiệm địa chất công trình, kiểm định chất lượng xây dựng.
+ Giám sát chất lượng thi công công trình.
SV: Vũ Thị Thủy 6 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
+ Thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu
xây dựng công trình.
+ Chủ nhiệm điều hành dự án.
+ Thi công xây lắp công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, công trình giao
thông, thủy lợi, công trình xăng dầu, cấp thoát nước và môi trường.
+ Kinh doanh, cung ứng vật liệu xây dựng.
Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và nhu cầu của các chủ đầu tư. Ngoài ra, đây là công ty tư vấn nên qui
trình công nghệ chủ yếu được sử dụng là các phần mềm chuyên ngành thiết kế đồ

họa.
Qui trình thực hiện một hợp đồng tư vấn:
Tiếp nhận
Hợp đồng
Thanh lý
Hợp đồng
Bàn giao
Hợp đồng
Thực hiện
Hợp đồng
Kiểm tra

( Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
- Tiếp nhận hợp đồng: phòng dự án can công ty lên kế hoạch đẩy mạnh việc
tìm kiếm các hợp đồng kinh tế, sau đó nghiên cứu hồ sơ thiết kế, nếu thấy
tính khả thi cao sẽ vắt tay vào kí kết hợp đồng.
- Thực hiện hợp đồng: Ban quản lý phân công cho từng phân xưởng thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể.
Bước 1: Khảo sát địa chất, địa hình nơi công trình được thi công. Nắm
được tình hình thực tế, cụ thể tính chất đất, nguồn nước…để lựa chọn vật liệu
phù hợp cho công trình. Trong bước này sẽ có chi phí đi lại, ăn ở…
SV: Vũ Thị Thủy 7 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Bước 2: Thực hiện thiết kế: phân xưởng thiết kế tiến hành bản vẽ kĩ thuật,
bước đầu cần có nguyên vật liệu trực tiếp (TK621) như: giấy vẽ, bút màu, bút
chì, thước kẻ…dùng cho bản vẽ. Ngoài ra cũng cần các chi phí sản xuất chung
(TK 627) như điện, điện thoại phục vụ quá trình thực hiện khi cần.
- Kiểm tra: sau khi bản vẽ thiết kế đẫ hoàn thành, ban kiểm sát chịu trách

nhiệm kiểm tra, nếu thấy sai xót sẽ đưa vào sửa chữa sai xót, nếu đã đạt yêu
cầu sẽ tiến hành bàn giao.
- Bàn giao hợp đồng: Bản vẽ thiết kế sau khi được thẩm định và đạt tiêu
chuẩn, hai bên sẽ tiến hành bàn giao và đưa vào sử dụng.
- Thanh lý hợp đồng: Khi chủ đầu tư thanh quyết toán toàn bộ giá trị hợp đồng
thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Khi quá trình thanh lý hợp đồng đã
kết thúc coi như hợp đồng đã hết giá trị.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị.
- Nghiêm cứu đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, đóng góp và phương
án xây dựng phát triển kết quả sẩn xuất kinh doanh của công ty trong từng tháng,
quý, năm.
- Tham dự phiên họp hội đồng quản trị, thảo luận và biều quyết vấn đề thuộc
nội dung phiên họp, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước đại hội đồng cổ
đông về các kiến nghị của mình.
- Thực hiện nghị quyết của hội đồng cổ đông có liên quan đến từng thành
viên.
- Nghiêm cấm các thành viên hội đồng quản tự ra quyết định điều hành công
ty, chỉ có quyết định của tập thể hội đồng quản trị mới có giá trị trị thi hành.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc.
Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
do hội đồng quản trị bổ nhiệm. Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty.
- Tổ chức thực hiện, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt
SV: Vũ Thị Thủy 8 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
động kinh doanh của công ty theo đúng nghị quyết, quyết sđịnh của hội đồng quản
trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, điều lệ của công ty và các quyết định của
pháp luật có liên quan.
- Xây dựng và trình hội đồng quản trị chuẩn y về chiến lược, kế hoạch

phát triển hàng năm, dự án đầu tư, phương án kinh doanh, đề án tổ chức quản lý của
công ty, quy hoạch đào tạo cán bộ lao động, tổ chức thực hiện các phướng án đã
được phê duyệt.
- Đề nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật
các chức danh quản lý, giúp việc.
- Báo cáo trước hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo quyết định trong điều lệ.
- Xây dựng các qui chế: Lao động sản xuất, tiền lương, khen thưởng, kỉ
luật trình hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên đối với hội đồng quả trị: đề
nghị chủ tịch hội đồng quản trị triệu tập họp hội đồng quản trị để giải quyết các
công việc vượt quá quyền hạn của giám đốc.
- Là người có quyền quyết định cao nhất về mọi mặt hoạt động nghiệp
vụ của công ty.
- Có quyền từ chối các quyết định của hội đồng quản trị nếu thấy trái
pháp luật, trái với điều lệ, nghị quyết của hội đồng quản trị. Duyệt khen thưởng, kỉ
luật hoặc cho thôi việc người lao động theo qui chế do đại hội đồng cổ đông ban
hành và phù hợp với pháp luật lao động.
- Chịu trách nhiệm trước hộ đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về
những sai phạm nghiệp vụ gây tổn thất cho công ty.
Các phó giám đốc là những người giúp việc cho giám đốc điều hành sản
xuất, quản lý kĩ thuật, tiến độ thực hiện sản xuất ki doanh, kiểm tra chất lượng hổ sơ
việc thực hiện các hợp đồng và thanh lý các hợp đồng kinh tế.
SV: Vũ Thị Thủy 9 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban phân xưởng sản xuất.
- Phòng tổ chức hành chính tổng hợp: Chịu trách nhiệm toàn bộ về quản lý
hành chính tổ chức, quản lý lưu trữ hồ sơ, đóng gói tài liệu, giao nhận hồ sơ thiết kế
kĩ thuật. Vệ sinh an toàn công ty, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ

công nhân viên.
- Phòng kế toán tài vụ:
Cập nhật sổ sách, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Giúp giám đốc quản lý, điều hành, phát triển và bảo toàn vốn.
Xây dựng kế hoạch chiến lược về tài chính, xây dựng dự toán tài chính hàng
năm.
Góp phần quản lý chặt chẽ tài sản của công ty, chống tham ô, lãng phí, thất
thoát.
Lập báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi kịp thời cho hội đồng quản trị,
các cơ quan chức năng.
Tham mưu giúp giám đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong những năm
tiếp theo.
- Nhiệm vụ của phân xưởng thiết kế giao thông:
Lập dự án các công trình giao thông
Khảo sát, thiết kế kĩ thuật thi công các công trình thủy lợi: trạm bơm, kênh tưới
tiêu.
- Nhiệm vụ của phân xưởng qui hoạch:
Lập qui hoạch xây dựng các khu đô thị, công nghiệp, cụm dân cư.
Lập qui hoạch chung và qui hoạch chi tiết các các cơ quan hành chính, nhà
máy, trường học, khu văn hóa thể thao.
- Nhiệm vụ phân xưởng khảo sát địa chất, địa hình:
Khảo sát thí nghiệm địa chất công trình, thí nghiệm các chỉ tiêu phục vụ thiết
kế, kiểm định chất lượng công trình.
Khảo sát địa hình phục vụ cho công tác thiết kế qui hoạch.
SV: Vũ Thị Thủy 10 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Thiết kế san nền, cấp thoát nước đô thị và cụm dân cư.
- Nhiệm vụ đội thi công xây lắp:

Thực hiện nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi.
Thi công các công trình trường học, nhà máy, văn hóa thể thao.
SV: Vũ Thị Thủy 11 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY LẮP
HƯNG YÊN
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tại công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên tổ chức hoạt động
sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng (Hợp đồng kinh tế công trình). Vì vậy yêu cầu
về hồ sơ không thay đổi, không sử dụng được cho công trình khác (không tồn kho).
Quy trình tổ chức công nghệ riêng biệt từng phân xưởng, mỗi phân xưởng có đặc
thù riêng về qui mô công việc, về định mức chi phí. Khi sản phẩm hoàn thành, hồ
sơ bàn giao cho khách hàng nhưng chưa xác định được doanh thu chính xác vì giá
trị phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt xuất phát từ những điều kiện cụ thể
đó và để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, công tác hạch toán kế toán. Công ty
đã xác định:
- Đối tượng tập hợp chi phí trong công ty xây lắp bao gồm: chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp (TK621), chi phí nhân công trực tiếp (TK622), chi phí sản xuất chung
(TK627) và chi phí sử dụng máy thi công (TK623). Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
và xây lắp Hưng yên là công ty chuyên về thiết kế, vì vậy đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất của công ty chỉ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Cụ thể như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: giấy các loại, mực, bút vẽ, bút kẻ, đinh
gỗ, đinh tre…
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : lương cán bộ quản lý công ty, quản lý phân
xưởng, tiền lương nhân viên…

Chi phí sản xuất chung gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi
phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền…
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm can công ty: thông thường đối tượng tính
giá thành sản phẩm của các công ty thiết kế và xây lắp có 2 loại: sản phẩm thiết kế
và sản phẩm xây lắp. Công ty Cổ phần tư vấn và thiết kế Hưng Yên là đơn vị
SV: Vũ Thị Thủy 12 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Bỏo cỏo chuyờn Tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh
chuyờn thc hin cỏc bn v thit k, do vy i tng tớnh giỏ thnh l cỏc thit k
cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh.
Qui tc m chng t ghi s ca cụng ty:
phn ỏnh kp thi, chớnh xỏc cỏc nghip v kinh t phỏt sinh to iu kin
thun li cho vic ghi chộp phự hp vi yờu cu qun lý. Hin nay cụng ty ỏp dng
hỡnh thc s k toỏn chng t ghi s. Trỡnh t ghi s k toỏn cụng ty c th
hin s sau:
Chứng từ gốc,
Chng t k toỏn
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
`Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
S 2.1.3: S LUN CHUYN CHNG T
SV: V Th Thy 13 Lp: KT3 K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Ghi hµng ngµy :
Ghi cuèi th¸ng :
§èi chiÕu kiÓm tra
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
tại công ty.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây
lắpHưng Yên.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Đặc điểm chi phí của công ty CP tư vấn thiết và xây lắp Hưng Yên:
Chi phí NVL trực tiếp của công ty bao gồm: giá trị NVL chính, phụ, nhiên
liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc thiết kế công trình như: giấy, mực, bút vẽ,
màu
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 621
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, giấy xin
mua vật tư, giấy đề nghị thanh toán.
* Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế được giao cho từng phân xưởng cụ thể và
định mức kinh tế kĩ thuật hiện hành phân xưởng lập giấy xin mua vật tư. Trên giấy
ghi rõ số vật tư cần dùng: số lượng, chủng loại, mục đích sử dụng. Giấy đề nghị xin
mua có đầy đủ chữ kí của: người đề nghị mua vật tư, phụ trách phân xưởng, giám
đốc và kế toán trưởng phê duyệt.
SV: Vũ Thị Thủy 14 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357

Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Cụ thể: Công ty kí hợp đồng kinh tế số 09 ngày 10/01/2013 với huyện ủy huyện
Văn Lâm về việc lập dự án khảo sát, thiết kế kĩ thuật, dự toán trụ sở làm việc huyện
ủy huyện Văn Lâm. Tổng giá trị hợp đồng kinh tế là 50.000.000đ.
Tháng 02/2013 giao cho phân xưởng thiết kế xây dựng thực hiện.
Ngày 15/02 công ty chuyển khoản mua vật tư, nguyên vật liệu số tiền
4.500.000đ đã bao gổm thuế VAT 10%.
Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của phân
xưởng thiết kế xây dựng và giấy đề nghị thanh toán có hóa đơn, phiếu xuất kho kèm
theo, kế toán lập chứng từ ghi sổ (xem bảng 2.1.1.1), sổ chi tiết TK 621 (xem bảng
2.1.1.2), sổ chi tiết TK 154 (xem bảng 2.1.1.3) của phân xưởng thiết kế xây dựng
làm cơ sở để ghi vào sổ cái TK 621 (xem bảng 2.1.1.4)
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTGT3/001
Ký hiệu: HT/11P
Số : 01
Liên 1: Lưu
Ngày 15, tháng 02, năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Minh Minh
Địa chỉ: Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: 03213.934 567.
Mã số thuế: 82466688.
Số tài khoản: 26383534274333 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Hưng
Yên.
Họ tên người mua hàng: Vũ Thị Dung.
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Hưng Yên.
Địa chỉ: Số 5, đường Chu Mạnh Trinh, phường Hiến Nam, tp Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên.
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt.
Mã số thuế: 89733367.

STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
SV: Vũ Thị Thủy 15 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
1 Giấy các loại: A4, A3 Gam 300 13.636 4.090.910
Thuế suất GTGT: 10 %
Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ 4.090.910
Tiền thuế GTGT 409.090
Tổng cộng tiền thanh toán 4.500.000
Viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phấn tư vấn
thiết kế và xây lắp Hưng Yên
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 02 năm 2013 Nợ TK: 152,1331
Số 157 Có TK 3311
Tên người giao: Vũ Thị Dung
Theo HĐGTGT số 095920 ngày 15 tháng02 năm 2013
của Công ty Thép & Vật tư Hà Nội
Nhập tại kho:Công ty. (ĐVT: VNĐ)

T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm, chất
vật tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hoá
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Giấy các loại: A0, A4,
A3…
020071 Gam 300 300 13.63
6
4.090.910
Tổng cộng 4.090.910
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bỗn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Sổ chứng từ gốc kèm theo
Ngày 15tháng02 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
SV: Vũ Thị Thủy 16 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty
Cổ phấn tư vấn
thiết kế và xây
lắp Hưng Yên
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 15 tháng 02 năm 2013
Số 11
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên
Tên tôi là: Vũ Thị Dung Bộ phận: Thiết kế xây dựng
Địa chỉ:
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 4.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do thanh toán: mua NVL phục vụ thiết kế công trình trụ sở huyện ủy Văn Lâm
Thời hạn thanh toán:………………………………………………………….
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị thanh toán
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Thủy 17 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
SV: Vũ Thị Thủy 18 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Bảng 2.1.1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đơn vị: Công ty Cổ phấn tư vấn Số 01
thiết kế và xây lắp Hưng Yên Ngày 15 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền

Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
28 15/02 Chuyển khoản mua NVL 621 112 4.090.910
Cộng 4.090.910
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Đã ký Đã ký
SV: Vũ Thị Thủy 19 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Bảng 2.1.1.2: Mẫu số S03b-DN
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Và xây lắp Hưng Yên ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính )

SỔ CHI TIẾT TK 621 - PHÂN XƯỞNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
01 15/02 Chuyển khoản mua NVL 112 4.090.91
0
01 29/02 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 154 4.090.910
Cộng 4.090.91
0
4.090.910
SV: Vũ Thị Thủy 20 Lớp: KT3 – K12

MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Bảng 2.1.1.3:
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
Và xây lắp Hưng Yên
SỔ CHI TIẾT TK 154 - PHÂN XƯỞNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư Ghi chú
Số NT Nợ Có Nợ Có
01 28/02 Kết chuyển CP
NVL trực tiếp
621 4.090.910
Cộng 4.090.910
SV: Vũ Thị Thủy 21 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Bảng 2.1.1.4 :
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Mẫu số S03b-DN
Và xây lắp Hưng Yên (Ban hành kèm theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CÁI TK 621
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu

TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Tháng 2/ 2013
01 15/02 CP NVL trực tiếp PX xây
dựng
112 4.090.910
01 28/02 Kết chuyển CP NVL trực
tiếp phân xưởng xây dựng
154 4.090.910
…………………….
Cộng phát sinh 4.090.910 4.090.910
SV: Vũ Thị Thủy 22 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động
trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ
và các khoản phụ cấp khác có tính chất lương. Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp
còn bao gồm các khoàn đống góp cho các quĩ: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do
công ty sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh.
Tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên việc trả lương cho
cán bọ công nhân viên được áp dụng theo 2 hình thức: lương sản phẩm và lương
thời gian. Lương sản phẩm được áp dựng cho nhân viên trực tiếp sản xuất ở các
phân xưởng, còn lương thời gian được áp dụng cho các nhân viên quản lý (theo tỷ

lệ % của doanh thu).
Việc tính lương cho từng phân xưởng sản xuất, từng cán bộ nhân viên do
phòng hành chính tổng hợp, lao động tiền lương tính toán sau đó chuyển cho kế
toán tiền lương tổng hợp, phân bổ vào chi phí và tính các khoản: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên bảng
là tổng chi phí nhân công trực tiếp của tất cả các loại sản phẩm sản xuất ra trong
tháng. Nhưng vì kế toán sử dụng chi phí nhân công trực tiếp là tiêu thức phân bổ chi
phí sản xuất trực tiếp nên phải phân bổ theo từng hợp đồng kinh tế (cụ thể cho từng
sản phẩm, từng phân xưởng)
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động chính kế toán sử dụng TK
622 – chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này cuối kì không có số dư và được
mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất.
Đối với chi phí tiền lương của nhân viên trực tiếp sản xuất công ty trả lương
theo sản phẩm, theo tỷ lệ % doanh thu qui định đối với từng phân xưởng sản xuất cụ
thể. Kế toán tiến hành tính toán ghi chi phí tiền lương của nhân viên trực tiếp cho
từng công đoạn, từng hợp đồng kinh tế của từng phân xưởng, sau đó tổng hợp cho
từng loại sản phẩm.
SV: Vũ Thị Thủy 23 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Chứng từ gồm: Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương và thanh toán tiền
lương.
* Trình tự hạch toán :
Căn cứ vào bảng chấm công, xác định số công hưởng lương theo thời gian và
theo
Công ty ký hợp đồng kinh tế số 09 ngày 10/01/2013 với huyên ủy huyện Văn
Lâm về việc lập dự án, khảo sát thiết kế kĩ thuật, dự toán trụ sở làm việc huyện Văn
Lâm. Tổng giá trị hợp đồng kinh tế: 50.000.000đ.

Tháng 02/2013 giao cho phân xưởng thiết kế xây dựng thực hiện.
Ngày 25/02 chi tiền lương cho 7 người: 15.000.000đ.
Ngày 28/02 trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 22% cho 7 người phân xưởng
xây dựng là 1.850.000đ.
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi lương lập chứng từ
ghi sổ (xem bảng 2.1.2.4), sổ chi tiết TK 622 (xem bảng 2.1.2.5), sổ chi tiết TK 154
(xem bảng 2.1.2.6), của phân xưởng thiết kế xây dựng, sổ cái TK 622 (xem bảng
2.1.2.7).
SV: Vũ Thị Thủy 24 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357
Báo cáo chuyên đề Tập hợp chi phí và tính giá thành
Bảng 2.1.2.1:
Công ty Cổ phân tư vấn thiết kế
và xây dựng Hưng Yên
BẢNG CHẤM CÔNG
Phân xưởng thiết kế xây dựng
Tháng 02 năm 2012
STT Họ và tên
Cấp
bậc
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 28 29 30
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian

Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng %
lương
Số công
hưởng
BHXH
1 Nguyễn Xuân Chính × × × - × - - 30
2 Vũ Thị Dung - × × × × - - 29
3 Nguyễn Trọng Nghĩa × × × - × - - 29

Cộng 189
Phụ trách bộ phận Người chấm công Người duyệt
SV: Vũ Thị Thủy 25 Lớp: KT3 – K12
MSV: 13110357

×