Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SKKN RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.59 KB, 10 trang )

RẩN LUYN K NNG C, VIT S Cể BN CH S CHO HC SINH LP 3
SNG KIN KINH NGIM TON LP 3
I/ Lý do chn ti:
Nh chỳng ta ó bit dy hc Toỏn tiu hc nhm giỳp hc sinh: Cú nhng
kin thc c bn ban u v s hc cỏc s t nhiờn, phõn s, s thp phõn; cỏc i
lng thụng dng; mt s yu t hỡnh hc v thng kờ n gin. Gii c cỏc bi
toỏn n gin cú ng dng nhiu trong thc t xõy dng nn múng toỏn hc cỏc
em hc tip lờn cỏc bc hc trờn ng thi ng dng thit thc trong cuc sng hng
ngy ca cỏc em. Gúp phn bc u phỏt trin nng lc t duy, kh nng suy lun
hp lý v din t ỳng (núi v vit) cỏch phỏt hin v cỏch gii quyt cỏc vn
n gin, gn gi trong cuc sng; kớch thớch trớ tng tng, gõy hng thỳ hc tp
toỏn; gúp phn hỡnh thnh bc u phng phỏp t hc v lm vic cú k hoch,
khoa hc, ch ng, linh hot, sỏng to.
giỳp hc sinh t c mc ớch trờn, giỏo viờn cn thit phi cú nhiu
yu t, trong ú yu t quan trng l phng phỏp dy hc. Trong ú vic dy c
vit s l mt trong nhng nhim v quan trng v quyt nh trong vic hc toỏn
ca cỏc em hc sinh. i vi tiu hc t duy ca cỏc em ang dn dn chuyn t
trc quan sinh ng sang t duy tru tng, t duy ca cỏc em cha thc s hỡnh
tng cỏc vn phc tp, do vy vic c, vit s l mt trong nhng vn em
li hiu qu cao trong vic hc toỏn cho cỏc em.
Cú nhiu bin phỏp giỳp hc sinh c vit ỳng cỏc s cú nhiu ch s phự
hp vi c im t duy ca hc sinh bc tiu hc, em li nim vui v hng thỳ
trong hc toỏn ca h
Chớnh vỡ vy, m trong chuyờn ny tụi chn ti Rốn k nng c,
vit s cú bn ch s cho hc sinh lp 3
lm ti nghiờn cu ca mỡnh trao i vi cỏc thy cụ giỏo, cựng cỏc ng chớ
v cỏc bn.
II/ C s lý lun v thc tin ca vic dy c, vit s cú bn ch s:
Bc tiu hc to ra nhng c s ban u rt c bn v bn vng cho tr em
tip tc hc lờn bc hc trờn, hỡnh thnh nhng c s ban u, ng nột ban u
TGiáo viên: Lê Thị Hoà Trờng Tiểu Học Xuân Hoà


Trang 1
RẩN LUYN K NNG C, VIT S Cể BN CH S CHO HC SINH LP 3
ca nhõn cỏch. Nhng gỡ thuc v tri thc v k nng, v hnh vi v tỡnh ngi
c hỡnh thnh v nh hỡnh hc sinh tiu hc s theo sut cuc i mi ngi
(nh ch vit, nh k nng thc hin cỏc phộp tớnh, nh k nng ng x trong cuc
sng thng ngy ). Trong ú k nng hc toỏn v gii toỏn l mt ni dung quan
trng trong vic hc tp v cuc sng mi con ngi. ng thi Toỏn hc l mt
mụn cụng c hc cỏc mụn hc khỏc, phc v trc tip cuc sng ca con ngi.
Vic lnh hi kin thc, k nng toỏn v c, vit s cú bn ch s l yờu cu
c bn ca hc sinh hc tp b mụn Toỏn. gii quyt yờu cu c bn trờn. Hc
sinh khụng ch nghe c mu m phi c tham gia hot ng, thc hnh, rốn
luyn k nng c, vit s cú bn ch s. Do vy trong vic dy toỏn cho hc sinh
ngi giỏo viờn cn phi dy cho hc sinh phng phỏp hc toỏn, phng phỏp thc
hnh rốn luyn k nng c, vit s cú bn ch s.
c, vit s l c s giỳp hc sinh hc mụn toỏn. Do ú ũi hi hc sinh phi
c trang b kin thc v c, vit s mt cỏch c bn, cú h thng.
H thng kin thc c, vit s c sp xp xen k vi cỏc mch kin thc
c bn khỏc ca mụn Toỏn bc tiu hc. c, vit s bc tiu hc, hc sinh va
thc hin nhim v cng c kin thc toỏn hc ó lnh hi, ng thi vn dng kin
thc y vo c, vit, so sỏnh cỏc s, thc hin cỏc phộp tớnh.
Dy hc toỏn tiu hc nhm giỳp hc sinh bit cỏch vn dng nhng kin
thc v toỏn vo cỏc tỡnh hung thc tin a dng, phong phỳ v nhng vn
thng gp trong cuc sng. Nh hc toỏn hc sinh cú iu kin rốn luyn v phỏt
trin nng lc t duy, rốn luyn phng phỏp suy lun v nhng phm cht cn thit
ca ngi lao ng mi.
III/ Kho sỏt thc tin vic dy c, vit s cú bn ch s cho hc sinh lp 3C
Trng Tiu hc Xuõn Ho - Nh Xuõn:
1/ Thc trng:
Trong mi hot ng ca nh trng Ban giỏm hiu v i ng giỏo viờn luụn
coi vic i mi phng phỏp dy hc l nhim v trng tõm. Coi trng vic dy

cho hc sinh cú phng phỏp hc tp ỳng, rốn k nng thc hnh ng dng trong
TGiáo viên: Lê Thị Hoà Trờng Tiểu Học Xuân Hoà
Trang 2
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
cuộc sống. Nhà trường đã có nhiều điển hình trong hoạt động dạy và học. Có nhiều
cô giáo đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều học sinh đạt giải cao
trong các kỳ
thi học sinh giỏi các cấp.
Trong hoạt động dạy học, nhà trường luôn lấy học sinh làm trung tâm, áp
dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. Trong đó môn
Toán là môn học được giáo viên và học sinh trong trường đầu tư thời gian và trí tuệ
nhiều nhất. Trong các giờ học toán giáo viên và học sinh đã nghiên cứu và áp dụng
nhiều phương pháp dạy toán khác nhau vào việc rèn kỹ năng đọc viết số có bốn chữ
số.
2/ Kết quả khảo sát: (Riêng ở khối lớp 3)
STT Lớp
Tổng số
HS
HS biết đọc, viết số
có bốn chữ số.
Tỷ lệ HSđọc, viết số có
bốn chữ số chưa đúng.
Tỷ lệ HS đọc đúng,
viết đúng số có bốn
chữ số.
Số lượng % Số lượng %
1 3A 27 5 18,5% 22
81,5
%
2 3B 24 6 25 % 18 75%

3 3C 14 4 28,6% 10
71,4
%
Như vậy, qua nghiên cứu thực trạng tôi thấy hầu hết các em học sinh lớp 3
trường tôi đã biết đọc, viết đúng số có bốn chữ số. Song vẫn còn một số em đọc, viết
số có bốn chữ số chưa đúng. Chính vì vậy tôi đã chú ý đến việc rèn kỹ năng đọc,
viết số có bốn chữ số cho học sinh lớp 3.
IV/ Các biện pháp rèn kỹ năng đọc, viết số có bốn chữ số cho học sinh lớp 3:
Để rèn kỹ năng đọc, viết số có bốn chữ số cho học sinh lớp 3, giáo viên phải
xác định được mục tiêu về dạy đọc, viết số có bốn chữ số và chương trình sách giáo
khoa toán 3, cụ thể như sau:
1/ Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số.
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 3
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí
của mỗi chữ số ở từng hàng.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị của hai hàng liền kề nhau.
- Biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại.
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số để so
sánh các số có bốn chữ số.
- Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có không quá bốn số cho
trước.
- Biết sắp xếp các số có bốn chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
2/ Chương trình sách giáo khoa toán 3:
Môn toán lớp 3 gồm 175 tiết. Trong đó có 5 tiết dạy về đọc, viết số có bốn chữ
số.
• Các tiết lý thuyết gồm 3 tiết ( Tiết 91, 93, 94)
• Các tiết thực hành gồm 2 tiết ( Tiết 92, 95 )

3/ Các biện pháp rèn kỹ năng đọc, viết số có bốn chữ số cho học sinh lớp 3:
Khi dạy đọc, viết số có bốn chữ số ở lớp 3, giáo viên cần rèn cho học sinh các kỹ
năng như:
- Hình thành biểu tượng về số có bốn chữ số.
- Xác định hàng tương ứng với từng chữ số trong số có bốn chữ số.
- Rèn kỹ năng viết số có bốn chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số và giá trị
theo vị trí của các chữ số trong số đó.
- Rèn kỹ năng đọc số có bốn chữ số.
Bước 1: Hình thành biểu tượng về số có bốn chữ số.
Để hình thành biểu tượng về số có bốn chữ số ta xét một số 1423, có thể tổ choc
các hoạt động như sau:
• Hình thành số 1423
-Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh lấy các tấm ô vuông như SGK đặt trên bàn:
+ Lấy lần thứ nhất: 10 tấm ô vuông, mỗi tấm có 100 ô vuông, xếp thành một
hàng. Ta lấy được 1000 ô vuông.
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 4
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
+ Lấy lần thứ hai: 4 tấm ô vuông, mỗi tấm có 100 ô vuông, xếp thành một hàng.
Ta lấy được 400 ô vuông.
+ Lấy lần thứ ba: 2 thanh ô vuông, mỗi thanh có 10 ô vuông, xếp thành một
hàng. Ta lấy được 20 ô vuông.
+Lấy lần thứ tư: 3 ô vuông nhỏ. Ta lấy được 3 ô vuông.
- Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ số ô vuông đã có trên bàn hoặc đã lấy
ra, các em có thể đọc như sau:
+ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba ô vuông.
+ Một nghìn, bốn trăm , hai chục, ba đơn vị.
+ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại số thẻ đã lấy được để biểu diễn cho số ô
vuông trong mỗi hàng, sau mỗi lần học sinh nêu được thì viết số vào hàng tương

ứng.
Cụ thể là:
Hàng thứ nhất lấy được 1 thẻ 1000 ( 1000 ô vuông) viết 1 vào hàng nghìn.
Hàng thứ hai lấy được 4 thẻ 100 ( 400 ô vuông) viết 4 vào hàng trăm.
Hàng thứ ba lấy được 2 thẻ 10 ( 20 ô vuông) viết 2 vào hàng trục.
Hàng thứ tư lấy được 3 thẻ 1 ( 1000 ô vuông) viết 3 vào hàng đơn vị.
Ta có bảng sau:
Hàng
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
1 4 2 3
- Từ kết quả ghi số ô vuông được lấy theo hàng như trên, giáo viên có thể hỏi: Số
trên gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Học sinh nêu: Số gồm 1 nghìn 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Hoạt động 3: Tổ chức cho h/s ghi số: 1423 ( Viết liền các số của hàng nghìn, hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vị ta được số 1423).
-Hoạt động 4: Tổ chức cho h/s đọc số từ cách ghi trên.
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 5
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
+ Gọi h/s đọc số 1423 ( gợi ý cho h/s cách đọc tương tự như đọc số có ba chữ
số).
+ H/S rút ra cách đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
Sau khi hình thành được được biểu tượng, cách viết, đọc số 1423, tiếp tục hình
thành biểu tượng, cách viết, cách đọc một số nữa là số 4231 (Bốn nghìn hai trăm ba
mươi mốt). Tiếp đó thông qua các bài tập thực hành có dạng dựa vào cấu tạo để viết
số, đọc số.
HS dần dần hình thành được biểu tượng về các số có bốn chữ số, biết đọc, viết
số có bốn chữ số. Để học sinh hình thành chắc chắn biểu tượng về các số có bốn chữ
số, cần chia các số có bốn chữ số thành các dạng khác nhau:
+ Số có bốn chữ số mà cả bốn chữ số đều khác 0.

+ Số có bốn chữ số mà chữ số hàng trăm có giá trị là 0.
+ Số có bốn chữ số mà chữ số hàng chục có giá trị là 0.
+ Số có bốn chữ số mà chữ số hàng đơn vị có giá trị là 0.
Qua các bài dạy các dạng số có bốn chữ số HS có thể tự nhận thấy rằng một số
được gọi là số có bốn chữ số khi nó có đủ các chữ số ở tất cả các hàng: Hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị, trong đó chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn
vị có thể bằng 0 nhưng chữ số hàng nghìn phải khác 0.
Bước 2: Dạy đọc, viết số có bốn chữ số:
Việc dạy đọc, viết số là hoạt động liền ngay sau khi hình thành biểu tượng số. Vì
thế việc dạy đọc, viết các số vẫn dựa vào hình ảnh trực quan đó là các thẻ số đã
được mô tả ở trên.
Như vậy có thể thấy học sinh có thể dựa vào kinh nghiệm đã tích luỹ được ở toán
lớp 2 để học đọc, viết số tương ứngvới các hình ảnh trực quan. Mặt khác với việc sử
dụng các hình ảnh trực quan- thẻ số có mức độ trừu tượng và khái quát cao hơn các
hình ảnh trực quan học sinh có khả năng đọc, viết các số có nhiều chữ số. Căn cứ
vào quy ước về giá trị biểu diễn của các thẻ số, khi thấy 1 thẻ số 1000 HS tự hình
dung ra được là có 1000 ô vuông. Hoặc chỉ cần viết, chẳng hạn 7 ở cột hàng nghìn .
HS tự hiểu được số 7 ở đây biểu thị cho 7 thẻ số dạng 1000 tức là có 7000 đơn vị,
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 6
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
Đây là sự tiếp tục củng cố về “ Giá trị theo vị trí( theo hàng) của chữ số” đã được
chuẩn bị tong bước ở lớp 1 lớp 2.
- Nội dung dạy học đọc, viết các số có bốn chữ số đều có cùng cấu trúc, cụ thể là:
+ Dạy học đọc, viết các số có tất cả các chữ số đều khác 0. Trong trường hợp này
giáo viên rèn cho học sinh khi đọc đến chữ số hàng chục ta đọc thêm từ “mươi’’ rồi
đọc đến chữ số hàng đơn vị.
+ Dạy học đọc, viết các số có các chữ số ở hàng cao nhất khác 0 và các chữ số
còn lại đều là 0 hoặc có ít nhất một chữ số là 0.
Trong trường chữ số 0 đứng ở hàng trăm đọc là không trăm, chữ số 0 đứng ở

hàng chục đọc là linh, chữ số 0 đứng ở hàng đơn vị đọc là mươi.
+ Trong quá trình dạy học đọc, viết các số đều có các bài luyện tập về đọc,
viết một nhóm các số liên tiếp nhau. Dạng bài tập đọc, viết số này giúp làm rõ dần
đặc điểm của dãy số tự nhiên (Nếu thêm 1 vào một số thì được số liền sau nó: Nếu
bớt 1 ở một số thì được số liền trước nó) và cũng để củng cố kỹ năng đọc, viết các
số một cách chắc chắn cho học sinh.
Như vậy, khi dạy học đọc, viết các số nên căn cứ vào nội dung bài học để xác định

những hoạt động nào, trong đó học sinh tham gia mức nào, Sử dụng đồ dùng trực
quan gì để HS tự nêu được cách đọc, viết các số.
* Trong khi dạy học sinh đọc số có 4 chữ số tôi lưu ý cho học sinh cách đọc
số có 4 chữ số ở một số trường hợp sau :
- Trường hợp 1: Số có 4 chữ số mà có chữ số 1 đứng ở hàng đơn vị:
+Nếu chữ số hàng chục là 0 hoặc 1thì chữ số 1 ở hàng đơn vị được đọc
là “Một”.
Ví dụ:1301: Đọc là Một nghìn ba trăm linh một .
1311: Đọc là Một nghìn ba trăm mười một
+ Nếu chữ số hàng chục lớn hơn 1 thì chữ số 1 ở hàng đơn vị đọc là “ Mốt ”.
Ví dụ : 8721: Đọc là Tám nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
- Trường hợp 2: Chữ số 5 trong số có 4 chữ số.
+ Chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị:
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 7
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
Nếu chữ số ở hàng chục là 0 thì đọc chữ số 5 ở hàng đơn vị là “ Năm”
Ví dụ: 2005: Đọc là Hai nghìn không trăm linh năm.
Nếu chữ số hàng chục khác 0 thì chữ số 5 ở hàng đơn vị đọc là “ Lăm”
Ví dụ:2415 :Đọc là Hai nghìn bốn trăm mười lăm.
+ Chữ số 5 đứng ở hàng nghìn, trăm, chục khi đọc ta đọc là “ Năm”
Ví dụ: 5555 Đọc là Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm.

*Trong khi dạy học sinh viết số có 4 chữ số tôi lưu ý cho học sinh cách viết số
có 4 chữ số ở một số trường hợp sau :
+ Trường hợp 1: Dựa vào cách đọc số để viết số:
Hướng dẫn học sinh viết từ trái sang phải viết bắt đầu từ chữ số hàng cao nhất đến
hàng thấp nhất.
Ví dụ: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. Viết là 5947
+ Trường hợp 2: Dựa vào cấu tạo số để viết số:
Trường hợp này khó nên học sinh thường lúng túng. Vì vậy tôi lưu ý học sinh đọc
kỹ đầu bài và chỉ ra được các hàng tương ứng với từng chữ số.
Ví dụ: Viết số gồm : Tám nghìn, năm trăm, năm chục.
Tám nghìn: Chữ số 8 ở hàng nghìn
Năm trăm: Chữ số 5 ở hàng trăm
Năm chục: Chữ số 5 ở hàng chục
Hàng đơn vị không có thì ghi chữ số 0.
Viết số gồm : Tám nghìn, năm trăm, năm chục: Viết là: 8550.
*Trong khi dạy học sinh viết số có 4 chữ số tôi còn lưu ý cho học sinh một số
bài tập về viét một nhóm các số liên tiếp nhau.
Dạng bài tập này cần cho học sinh nhận xét để tìm ra quy luật của dãy số
Ví dụ: Bài 3 (trang 95) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a, 3000 ; 4000 ; 5000 ; ; ;
b, 9000; 9100 ;9200 ; ; ;
c, 4420 ; 4430 ; 4440 ; ; ;
Hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật của dãy số:
Dãy số phần a là dãy số tròn nghìn. Số viết tiếp vào dãy số này là 6000; 7000;
8000
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 8
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3
Dãy số phần b là dãy số tròn trăm. Số viết tiếp vào dãy số này là 9300;9400 ;9500.
Dãy số phần c là dãy số tròn chục. Số viết tiếp vào dãy số này là 4450 ; 4460;

4470
V/ Kết quả và bài học kinh nghiệm:
1. Kết quả:
Sau một khoảng thời gian áp dụng các biện pháp trên vào thực tiễn giảng dạy
môn toán lớp 3 tại trường Tiểu học B Trực Đại tôi thấy tỷ lệ học sinh biết đọc, viết
số có bốn chữ số được nâng lên. Các giờ học toán đã được diễn ra nhẹ nhàng, gây
được hứng thú nhiều hơn cho học sinh.
Sau đây là số liệu khảo sát cụ thể :
TT Lớp
Tổng
số học
sinh
HS biết đọc, viết số
có bốn chữ số.
Tỷ lệ Hđọc, viết số có bốn
chữ số chưa đúng.
Tỷ lệ HS đọc đúng, viết đúng
số có bốn chữ số.
Số lượng % Số lượng %
1 3A 27 1 3,7 26 96,3
2 3B 24 1 4,1 22 95,9
3 3C 14 0 0 14 100
2. Bài học kinh nghiệm:
Để rèn kỹ năng đọc, viết số có bốn chữ số cho học sinh, giáo viên cần rèn
cho học sinh những kỹ năng sau
- Nhận biết các số có bốn chữ số.
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí
của mỗi chữ số ở từng hàng.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị của hai hàng liền kề nhau.
- Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có không quá bốn số cho

trước.
- Biết sắp xếp các số có bốn chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Cần rèn cho học sinh biết vận dụng linh hoạt sáng tạo các kiến thức đã học để
đọc, viết số có bốn chữ số đạt hiệu quả cao.
Trên đây là một số biện pháp rèn kỹ năng đọc, viết số có bốn chữ số đã được
tôi áp dụng vào thực tế giảng dạy và đã có hiệu quả. Tôi rất mong được sự góp ý
của đồng nghiệp.
TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 9
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO HỌC SINH LỚP 3

Tôi xin trân thành cảm ơn !

.
Người viết

Thị Hoà






TGi¸o viªn: Lª ThÞ Hoµ Trêng TiÓu Häc Xu©n Hoµ
Trang 10

×