Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nhiệm vụ: Thực hiện các bước dưới đây.
Bước 1: Xây dựng các chủ đề của bộ môn đáp ứng yêu cầu tổ chức hoạt động dạy học cực theo định hướng phát
triển năng lực HS.
Bước 2: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề theo chương trình hiện hành trên quan điểm mới là
định hướng phát triển năng lực HS
Bước 3: Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động dạy học chủ đề (thông qua các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ ) nhằm
hướng tới những năng lực đã xác định (theo mẫu 1 dưới đây).
Bước 4: Xây dựng hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể kiểm tra, đánh giá
trình độ phát triển năng lực của HS sau khi học tập chủ đề (theo mẫu 2 dưới đây).
Hình thức học tập:
• Thảo luận 2 người, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất đáp án và viết vào giấy Ao hoặc trên máy tính.
• Đại diện nhóm trình bày và thảo luận trước lớp theo yêu cầu dưới đây.
Mẫu 1: Tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực một chủ đề (thông qua hệ thống câu
hỏi, bài tập, nhiệm vụ )
/>1
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
Tên chủ đề: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
STT
nội
dung
dạy
học
Chuẩn KT, KN
quy định
trong chương
trình
Các nội dung
dạy học trong
chủ đề
Các hoạt động HS cần thực
hiện trong từng nội dung để
phát triển năng lực thành
phần chuyên biệt vật lí (trả
lời câu hỏi, làm bài tập, thí
nghiệm, giải quyết nhiệm
vụ …)
Năng lực thành phần
của
năng lực chuyên biệt
vật lí được hình thành
tương ứng khi HS hoạt
động
Mục tiêu
được phát
biểu theo
quan điểm
phát triển
năng lực
1
Nêu được bản
chất dòng điện
trong chất điện
phân
I/Thuyết điện ly
HĐ1 – Dòng điện là gì ?
- Điều kiện để tồn tại
dòng điện trong một
vât.
- sự chuyển dời có hướng
của các điện tích dương
và các điện tích âm diễn
ra như thế nào so với
chiều điện trường
HĐ2 Thảo luận nhóm
Giải thích tại sao nước tinh
+ Trình bày được
- Định nghĩa dòng điện
- Điều kiện có hạt tải
điện tự do và có điện
trường đặt vào
- Điện tích dương
chuyển dời có hướng
cùng chiều điện trường
điện tích âm ngược
chiều điện trường
/>2
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
khiết không dẫn điện , còn
trong các dung dịch (A xít ,
ba giờ hoặc muối ) là những
chất dẫn điện
HĐ 3 Chỉ ra sự tồn tại các
hạt tải điện tự do trong các
dung dịch ( Axít , ba giờ ,
muối ) do quá trình hoá học
nào gây ra
Kết luận Các dung dịch (A
xít , ba giờ, muối gọi là dung
dịch điện phân )
+ Trình bày được
- Sự hình thành và
tồn tại các hạt tải
điện tự do trong
các dung dịch
điện phân ( d
2
muối , d
2
a xít , d
2
ba giờ ) theo
thuyết điện li
- có thể cụ thể hoá môt
Số dung dịch( cho ví dụ
minh hoạ
K1, K2, K3,
K4
X1,
X4,X7,X8
C1,C5,C6
P1,P2,P4,P6
II/ Bản chất
dòng
Điện trong chất
điện phân
Điện phân dung dịch CuSO
4
HĐ 4 : Từ hình vẽ 14.3
( SGK) Nêu vai trò của
( Nguồn điện , biến trở , am
pe kế, vôn kế )
HĐ5 –Chỉ rõ các Hạt tải điện
tự do trong dd CuSO
4
và sự
dịch có hướng của các hạt đó
+ Trình bày được
- theo sơ đồ mạch
điện trong sgk nêu
được vai trò cử
từng thiết bị điện
trong mạch
- Điện phân dung
dịch CuSO
4
sự
hình thành các iôn
/>3
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
HĐ 6 Kết luận chung bản
chất dòng điện trong chất
điện phân
HĐ 7 Những nguyên nhân
nào đẫn đến chất điện phân
2 2
4 4
uSC O Cu SO
+ −
= +
- Sự chuyên dời có
hướng của
2
Cu
+
cùng chiều điện
trường về ca tốt,
ion
2
4
SO
−
về a nốt
của BĐP
- Có thể lấy một số
ví dụ minh hoạ
như điện phân d
2
muối ăn nóng
chảy từ đó kết
luận được bản
chất dòng điện
trong chất điện
phân
- Kết luận bản chất
dòng điện trong
chất điện phân là
sự chuyển dời có
hướng của các
Ion dương cùng chiều
điện trường , ion âm
ngược chiều điên
điện trường
+ Giải thích được
Những nguyên nhân nào
/>4
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
không dẫn điện tốt bằng kim
loại
HĐ8 Tại sao nói dòng điện
trong chất điện phân không
chỉ tải điện mà còn tải cả vật
chất đi theo
HĐ 9 Để phân biệt môi
trường có phải là chất điện
đẫn đến chất điện phân
không dẫn điện tốt bằng
kim loại
Do mật độ ion trong d
2
điện phân nhỏ hơn mật
độ e trong kim loại ,
khối lượng ion lơn hơn
hối lượng e nên tốc độ
chuyển dời có hướng
của ion nhỏ hơn e môi
trường dung dịch lai mất
trất tự nên sự cản trở sự
chuyển dời có hướng
mạnh hơn
-Tại sao nói dòng điện
trong chất điện phân
không chỉ tải điện mà
còn tải cả vật
Tới các điện cực các ion
tham gia phản ứng hoá
học với các điện cực
( gọi là phản ứng phụ )
tuỳ theo bản chất của
các điện cực
- Để phân biệt môi
trường có phải là
chất điện phân
/>5
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
phân hay không ta phải dựa
vào đâu
hay không ta
phải dựa vào đâu
Ta xem có vật chất bám
vào hay bay hơi ở các
điện cực
2 Mô tả được
hiện tượng
dương cực tan
III/ Các hiên
tượng diễn ra ở
điện cực . Hiện
tượng dương
cực tan
+ Điện phân dung dich
CuSO
4
với cực dương bằng
đồng
HĐ 10 giải thích tại sao tại
ca tốt có khối lượng tăng lên
còn anốt lại bị ăn mòn
HĐ 11 giải thích các phương
trình thu gon ion
2
2Cu e Cu
+
+ €
HĐ12 tai sao trong hiện
trượng dương cực tan dòng
điện tuân theo định luật ôm
HĐ 13 Nếu cưc dương băng
+ Giải thích được
Ngay ban đầu trong d
2
đã
tồn tại
2 2
4 4
uSC O Cu SO
+ −
= +
Dưới tác dụng của điện
trường các ion chuyển
dời có hướng về các điện
cực
-Tại ca tốt các ion dương
đồng
2
2Cu e Cu
+
+ →
( bám
vao ca tốt ) khối lượng ca
tốt tăng lên
- Tại A nối do sự chuyển
/>6
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
than chì thì khối lượng cực
dương có giảm không
GV nhận xét hiện tương
trên gọi là hiện tượng
dương cức tan
dời có hướng của e trong
dây dẫn từ a nốt qua
nguồn điện về ca tốt nên
bề mặt a nốt có một lớp
2
Cu
+
khi đó các ion
2
4
SO
−
2 2
4 4
uSCu SO C O
+ −
+ →
tan
vào d
2
lập tức bị phân ly
2 2
4 4
uSC O Cu SO
+ −
= +
Quá trính trên lại tiếp tục
diễn ra như trên kết quả a
nốt bị ăn mòn
-Trong hiện trượng dương
cực tan dòng điện tuân
theo định luật Ôm vì nếu
phản này thu năng lượng
thì phản ứng kia toả năng
lượng nên tổng cộng
điện năng không bị tiêu
hao trong quá trình phân
tích các chất mà chỉ tiêu
hao vì toả nhiệt . Bình
/>7
Dy hc Vt lý theo hng phỏt trin nng lc thnh phn ca hc sinh
H14 iu kin cú hin
tng dng cc tan l gỡ
in phõn nh mt in
tr thun ( cú giỏ tr
khụng i )
- Nu cc dng bng
than chỡ thỡ khi lng
cc dng khụng gim vỡ
khụng cú phn ng ngc
li vi quỏ trỡnh phõn li
- iu kin cú hin
tng dng cc tan l gỡ
in phõn d
2
mui vi a
nt lm bng kim loi ú
Phát biểu đợc
định luật Fa-
ra-đây về điện
phân và viết đ-
ợc hệ thức của
IV Cỏc inh
lut pha ra õy
H 15 Gii thớch ti sao khi
lng cỏc cht gii phúng
in cc t l
+ Gii thớch c
-in lng chy qua d
2
cng nhiu thỡ s ion
/>8
Dy hc Vt lý theo hng phỏt trin nng lc thnh phn ca hc sinh
định luật này.
Vận dụng định
luật Fa-ra-đây
để giải đợc các
bài tập đơn giản
về hiện tợng
điện phân.
-T l thun vi in
lng chy qua bỡnh in
phõn
- t l thun vi Khi
lng mol
- T l nghch Vi hoỏ tr n
ca nguyờn t to ra io y
H 15 Gi m , q ln lt l
khi lng , in lng
chuyn qua dung dch , gi k
l hng s . Vit cụng thc
liờn h gia m , k v q
chuyn di cú hng
cng nhiu nờn khi
lng cht gii phúng
in cc cng nhiu
- t l thun vi Khi
lng mon Khi lng
ion ph thuc vo bn
cht ca cht in phõn
cựng mt lng ht trong
mt mol c gii phúng
nhng khi lng mol
ca nguyờn t no ln
hn thỡ khi lng ca
nguyờn t ú c gii
phúng nhiu hn
- T l nghch Vi hoỏ tr
n ca nguyờn t to ra io
y vỡ hoỏ tr ion cng ln
thỡ s phõn li cng khú
nờn lng ion cng ớt nờn
khi lng cht gii
phúng cng ớt
/>9
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
HĐ 16 hằng số k tỷ lệ với
khối lượng mol A , tỷ lệ
nghịch với hoá trị n , tỷ lệ
thuận với
1
F
.Viết công thức
liên hệ giữa k với A , n và
1
F
Định luật Fa ra đây thứ
nhất
m kq=
Địnhluật Fa ra đây thứ
hai
1 A
k
F n
=
( F =96494C/mol
≈
96500C/mol gọi là hằng
số Farađây )
Biểu thức kết hợp của
hai định luật
1 1
96500 96500
A A
m q It
n n
= =
- Có thể tính số
nguyên tử trong
môt mol kim loại từ
số Faraday được
/>10
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
HĐ 17 có thể tính số nguyên
tử trong môt mol kim loại từ
số Faraday được không
không
Theo định luật pa ra đây
thứ II
0
1
m
A
k
F m n e
= =
m
0
là khối lượng của mỗi
ion được trung hoà ở điện
cực , n là hoá trị của
nguyên tố
e = 1,6.10
-19
c điện tích
nguyên tố
A là khối lượng mol của
chất giải phóng ơ điện
cực
0
96500
C
mol
A
A
F e N e
m
= = =
Có thể tính số nguyên tử
trong một mol kim loại từ
hằng số Fa ra đây
/>11
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
4
Nªu ®îc mét sè
øng dông cña
hiÖn tîng ®iÖn
ph©n.
V Ứng dụng
của hiện tượng
điện phân
HĐ 18 Em hãy trình bày
cách mạ một lớp bạc lên một
một ghi đông bằng sắt
- Luyên nhôm
- Đúc điện
/>12
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
Mẫu 2: Hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó
có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS trong và sau khi học tập
chủ đề
Chủ đề : BÀI TOÁN VỀ DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Nhóm năng
lực thành
phần (NLTP)
Năng lực thành phần trong môn Vật lí Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm
qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS
Nhóm NLTP
liên quan
đến sử dụng
kiến thức vật
lí
HS có thể:
- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực
HĐ1: Cho hai điện trở R =
Ω6,0
và một biến trở R
b
mắc song song
nhau . Điều chỉnh biến trở có giá trị R
b
=
Ω3,0
. Tìm giá trị điện
trở tương đương của chúng [K2, K3, K4, P5 ,C1, X6]
HĐ2 Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt
là
Ω== 1,12 rV
ξ
mắc vào đoạn mạch nói trên Vẽ sơ đồ mạch
[ K3, P8, X8, C1]
/>13
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … )
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
HĐ 3 : Tính hiệu điện thế mạch ngoài và cường độ dòng điện qua
các điện trở R và R
b
[ K1, K3, K4, P5 , C1, X6 ]
HĐ4 : So sánh công suất tỏa nhiệt trên hai điện trở nói trên cho
biết công suất tỏa nhiệt trên điện trở nào lớn hơn và lớn hơn bao
nhiêu lần [K3, K4, P5, X8, C1]
HĐ 5 : Tính công nguồn điện sinh ra trong thời gian 10 phút và
hiệu suất mạch [ K3, K4 , P5 , C1 ]
HĐ 6 : Thay đổi giá trị biến trở đề công suất mạch ngoài cực đại .
Tìm giá trị biến trở và công suất cực đại khi đó [ K1, K2 , K4 , P1,
P3 , P5 , P9, X1, X7, X8, C1]
HĐ 7 : Nếu tiếp tục tăng hoặc giảm giá trị biến trở thì công suất
mạch ngoài thay đổi thế nào ? tại sao ? [ K1,K2,K4, P1, P2,
P5 ,X1,X8, C1,C2]
HĐ 8 Dùng nguồn điện thứ hai giống nguồn điện nói trên mắc với
nguồn điện nói trên . Thì cường độ dòng điện qua mạch chính sẽ
thay đổi thcó giá trị thay đổi thế nào trong các trường hợp
a/ Hai nguồn mắc nối tiếp
b/ Hai nguồn mắc song song
( Với giả thiết điện trở biến trở vẫn bằng R
b
=
Ω3,0
.)
[ K1, K2, K3, K4, P5, X5 ,C1, C2 ]
HĐ 9 Với hai cách nói trên có tồn tại giá trị nào của biến trở R
b
để
công suất mạch ngoài cực đại không ? Từ đó đưa ra điều kiện về
Nhóm NLTP
về phương
pháp (tập
trung vào
năng lực
thực nghiệm
và năng lực
mô hình hóa)
HS có thể:
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật
lí.
- P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết
vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình
để xây dựng kiến thức vật lí.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán
học phù hợp trong học tập vật lí.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện
tượng vật lí.
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ
quả có thể kiểm tra được.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án,
lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút
ra nhận xét.
- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái
quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
/>14
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
giá trị điện trở nguồn ( hoặc tương đương của bộ nguồn) để bài
toán có nghiệm
[ K1,K2,K3,K4,P9, P7, P5 X1, ,X3, X7, X8 ,C1]
Nhóm NLTP
trao đổi
thông tin
HS có thể:
- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù
của vật lí.
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn
ngữ vật lí (chuyên ngành).
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau.
- X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một
cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của
mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn
vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
vật lí.
Nhóm NLTP
liên quan
đến cá thể
HS có thể:
- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến
thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập
vật lí.
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm
nâng cao trình độ bản thân.
/>15
Dạy học Vật lý theo hướng phát triển năng lực thành phần của học sinh
- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế
của các quan điểm vật lí đối trong các trường
hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí.
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía
cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về
mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh
giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm,
của các vấn đề trong cuộc sống và của các công
nghệ hiện đại.
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các
mối quan hệ xã hội và lịch sử.
*************************************
Các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác ở đây:
(GIỮ PHÍM CTRL VÀ CLICK VÀO ĐƯỜNG LINH MÀU XANH NÀY):
/> />16