Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hướng dẫn thực hiện giám sát kiểm định chất lượng đào tạo các trường cao đẳng và trung cấp y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.74 KB, 133 trang )


Bé Y tÕ










H−íng dÉn thùc hiÖn
gi¸m s¸t kiÓm ®Þnh chÊt l−îng ®μo t¹o
c¸c tr−êng cao ®¼ng vµ trung cÊp y tÕ


















Hμ néi - 2007

2



Chỉ đạo:
GS.TS. Trơng Việt Dũng

Chủ biên:
Ths. Phí văn Thâm
Ths. Phạm Văn Tác

Những ngời biên soạn chính
ThS. Phí Văn Thâm
BS. Nguyễn Phiên
BS. Hà Thanh Huyền
BS. Triệu Thị Hoa
TS. Nguyễn Mạnh Pha
CN. Đoàn Thị Nhuận
ThS. Phí Nguyệt Thanh
PGS.TS.Phạm Văn Thân


3



Mục lục



Trang
I. Hớng dẫn thực hiện công tác giám sát chất lợng đào tạo tại
các trờng cao đẳng và Trung cấp y tế năm học 2007-2008

5
Phân công cụm trờng thực hiện giám sát tổ chức và quản lý đào
tạo Cao đẳng và Trung cấp y tế năm 2007

14
II. Công cụ giám sát theo tiêu chí đảm bảo chất lợng đào tạo các
trờng Cao đẳng y tế năm 2007

16
III. Công cụ giám sát theo tiêu chí đảm bảo chất lợng đào tạo các
trờng trung cấp y tế năm 2007

35
IV.Các văn bản phục vụ công tác giám sát, kiểm định chất lợng
đào tạo nhân lực y tế

42
1. Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo Đại
học và Cao đẳng y tế (ban hành kèm theo quyết định số:
5584/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006)

44
2.Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo trung
cấp chuyên nghiệp y tế (ban hành kèm theo quyết định số:

5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ Y tế)

58
3. Chỉ thị 06/2006/CT-BYT 14/6/2006 của Bộ trởng y tế về
việc đảm bảo chất lợng đào tạo nhân lực y tế

68
4. Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chuyên môn cho các cơ
sở đào tạo cao đẳng điều dỡng đa khoa (Ban hành kèm
theo công văn số: 7297/BYT-K2ĐT ngày 09 tháng 10 năm
2007)

71
5. Tài liệu tham khảo: Giám sát đào tạo 108



4








5

Bé Y tÕ
Vô khoa häc vµ §µo t¹o









H−íng dÉn thùc hiÖn
gi¸m s¸t c«ng t¸c ®μo t¹o
t¹i c¸c tr−êng cao ®¼ng vμ trung cÊp y tÕ
n¨m häc 2007 - 2008























Hµ néi - 2007

6

Bộ y tế Cộng ho x hội chủ nghĩa Việt nam
Số : 7455 /BYT-K2ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vv. Hớng dẫn giám sát Hà nội, ngày 12 tháng 10 năm 2007
công tác đào tạo năm 2007


Kính gửi : Các cơ sở đào tạo Cao đẳng và trung cấp y tế


Thực hiện các Quyết định của Bộ trởng Bộ Y tế về quy định tiêu
chuẩn đảm bảo chất lợng đào t
ạo cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp y tế,
Bộ chủ trơng tiến hành việc giám sát công tác đào tạo của các cơ sở đào tạo
nhân lực y tế ở trình độ cao đẳng, trung cấp.

Bộ Y tế gửi kèm theo công văn này các tài liệu phục vụ công tác giám
sát chất lợng đào tạo năm học 2007-2008 gồm:

1.Hớng dẫn thực hiện Công tác giám sát đào tạo các trờng trung cấp
và cao đẳng y tế năm học 2007 2008
2.Bộ công cụ giám sát theo tiêu chí kiểm định chất lợng đào tạo các

trờng cao đẳng y tế
3.Bộ công cụ giám sát theo tiêu chí kiểm định chất lợng đào tạo các
trờng Trung cấp y tế.

Nhận
đợc công văn này các cơ sở đào tạo cần bám sát theo các tài
liệu trên để tổ chức việc tự giám sát và tích cực tham gia giám sát theo các
cụm đã đợc phân công.




TL.Bộ trởng
Vụ trởng Vụ khoa học v đo tạo

Nơi nhận:
- Nh trên; (đã ký)
- TT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Lu:VT,K2ĐT.

Trơng Việt Dũng

7




1- Mục tiêu của đợt giám sát:
Hỗ trợ các trờng trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng y tế thực hiện
đầy đủ và toàn diện các hoạt động đào tạo theo những quy định về tiêu chuẩn

đảm bảo chất lợng đào tạo của một trờng trung cấp hay cao đẳng y tế do
Bộ Y tế ban hành năm 2006.
Thông qua hoạt động tự giám sát và giám sát theo các cụm trờng theo
những quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo, giúp các trờng
bớc dầu làm quen và chuẩn bị cho việc tiến hành kiểm định chất lợng đào
tạo.

2- Nội dung giám sát:
Nội dung giám sát đào tạo năm học 2007 tập trung vào việc thực hiện
các Quyết định của Bộ trởng Bộ Y tế về đảm bảo chất lợng đào tạo. Thông
qua cuộc giám sát năm học này, các trờng bớc đầu làm quen và chuẩn bị
cho việc tiến hành kiểm định chất lợng giáo dục theo quy định của Luật
giáo dục năm 2005. Cụ thể:

2.1- Đối với các trờng, các cơ sở đào tạo cao đẳng y tế giám sát việc thực
hiện Quyết định số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế
về Quy định tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo đại học và cao đẳng y tế.

2.2- Đối với các trờng, các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp y tế giám
sát việc thực hiện Quyết định số 5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ
trởng Bộ Y tế về Quy định tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp y tế.

2.3- Đối với các trờng, các cơ sở đào tạo cả hai bậc trung cấp chuyên
nghiệp và cao đẳng y tế, chủ yếu tổ chức giám sát việc thực hiện Quyết định
số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế về Quy định tiêu
chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo đại học và cao đẳng y tế. Tuy nhiên, trong
quá trình giám sát cần tiến hành đối với những nội dung chủ yếu của công
tác đào tạo trung cấp chuyên nghiệp


2.4- Các trờng cần căn cứ vào Chỉ thị 06/2006/CT-BYT 14/6/2006 của Bộ
trởng y tế về việc đảm bảo chất lợng đào tạo nhân lực y tế và Quyết định
693/QĐ-BGDDT ngày 7/2/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định chỉ

tiêu tuyển sinh năm 2007 để xem xét.


8
3- Công cụ giám sát:
Để thống nhất các công cụ nhằm triển khai nội dung của các cuộc
giám sát đã nêu ở phần trên, Vụ Khoa học và Đào tạo hớng dẫn áp dụng các
công cụ giám sát sát tại các trờng trung cấp và cao đẳng y tế năm học 2007
gồm 2 phần nh sau:

Phần I: Những mẫu biểu thu thập thông tin về nh trờng

Trong phần này, Vụ Khoa học và Đào tạo đa ra một số mẫu báo cáo,
yêu cầu nhà trờng cung cấp những thông tin cơ bản về hiện trạng chung và
năng lực đào tạo của nhà trờng.

Những thông tin đề cập trong các mẫu báo cáo trớc hết để sử dụng
cho các cuộc giám sát theo cụm và sau đó là báo cáo chính thức của nhà
trờng về Vụ Khoa học Đào tạo để sử dụng làm số liệu thống kê hàng năm
và lu trữ theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các trờng.

Căn cứ vào các đề mục, các câu hỏi trong các mẫu báo cáo, lãnh đạo,
giáo viên và các thành viên của trờng trả lời và điền vào từng mục cho phù
hợp. Các thông tin cung cấp cần chính xác, thực tế với hiện trạng của trờng.
Một số thông tin cha có thể trả lời chính xác có thể đa ra các nhận định
chung hoặc ớc lợng sát với thực tế.


Các số liệu đề cập trong các báo cáo của nhà trờng là cơ sở để đa ra
các nhận định, đánh giá về các điều kiện đảm bảo chất lợng đào tạo trong
quá trình tiến hành tự giám sát và trong đợt giám sát theo cụm trờng.



Phần II: Bảng thang điểm đánh giá hiện trạng của nh trờng
theo các tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đo tạo

a) Đối với các trờng cao đẳng y tế: Căn cứ vào 9 Tiêu chuẩn đảm bảo
chất lợng đào tạo cao đẳng và đại học y tế quy định tại Quyết định số
5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế, Vụ Khoa học Đào
tạo cũng đa một bản thang điểm gồm các tiêu chí với 5 mức đánh giá để các
trờng căn cứ vào đó tự giám sát công tác đào tạo của nhà trờng và các
cụm trờng căn cứ vào đó để giám sát công tác đào tạo của các trờng trong
cụm.
b) Đối với các trờng trung cấp y tế: Căn cứ vào 7 Tiêu chuẩn đảm bảo
chất lợng đào tạo trung cấp chuyên nghiệp y tế quy định tại Quyết định số
5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế, Vụ Khoa học Đào
tạo đa một bản thang điểm gồm các tiêu chí với 5 mức đánh giá để các
trờng căn cứ vào đó tự giám sát công tác đào tạo của nhà trờng và các

9
cụm trờng căn cứ vào đó để giám sát công tác đào tạo của các trờng trong
cụm

Các trờng nghiên cứu các tiêu chí đánh giá này và xác định mức độ
đạt chuẩn bằng cách đánh dấu vào thang điểm trong các bảng tiêu chí của
từng tiêu chuẩn.


Có 5 mức độ đánh giá nh sau:
- Tốt: 5 điểm
- Khá: 4 điểm
- Trung bình: 3 điểm
- Cha đạt: 2 điểm
- Yếu, kém: 1 điểm

Khi cho điểm đánh giá, các trờng cần thành lập một nhóm đánh giá
gồm lãnh đạo trờng và các cán bộ chủ chốt của trờng, có thể mời thêm đại
diện các cơ quan quản lý nhà trờng tham gia việc tự đánh giá. Căn cứ vào
thực trạng của nhà trờng với những yêu cầu của tiêu chí đánh giá để chọn
số điểm cho phù hợp và chính xác với thực tế của trờng mình. Với những
tiêu chí khó đánh giá một cách chính xác hoặc còn cân nhắc, có thể thảo
luận trong nội bộ nhà trờng để trả lời. Một vài tiêu chí có thể chỉ đánh giá
định tính một cách tơng đối nhng cần phù hợp với thực trạng của nhà
trờng.

Năm nay Bộ Y tế đề nghị các cơ sở đào tạo u tiên xem xét kỹ 2 tiêu
chí là: tỷ lệ giáo viên / học sinh, sinh viên và việc liên kết đào tạo. Riêng tiêu
chuẩn về cơ sở vật chất của trờng: Cần tham khảo Quy định tiêu chuẩn
chuyên môn cho các cơ ở đào tạo cao đẳng điều dỡng đa khoa ban hành kèm
theo công văn số 7297/BYT-K2ĐT ngày 9/10/ 2006 và Quy định tiêu chuẩn
đào tạo trung học chuyên nghiệp Y dợc ban hành kèm theo công văn số
10312/YT-K2ĐT ngày 30/12/ 2004 của Bộ Y tế.

Đối với mỗi trờng khi tiến hành tự giám sát và cho điểm sẽ giúp các
trờng nhìn nhận một cách đầu đủ, toàn diện và chính xác mức độ đáp ứng
của từng tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo, trên cơ sở đó có những biện
pháp tập trung giải quyết những tiêu chuẩn, tiêu chí cha đạt chuẩn để nâng

cao chất lợng đào tạo của nhà trờng.

Đối với các trờng trong mỗi cụm trờng, khi tiến hành đợt
giám sát
theo cụm, các trờng đợc giám sát sẽ báo cáo kết qủa tự đánh giá của nhà
trờng (bao gồm cả các biện pháp khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu kém).
Các trờng thành viên khác trong cụm tiến hành thẩm định toàn bộ hay một
số tiêu chuẩn, tiêu chí đã đạt và cha đạt chuẩn của trờng giám sát, trên cơ
sở đó trao đổi những kinh nghiệm, những cách làm khác nhau để hỗ trợ các
trờng thành viên trong cụm phấn đấu sớm đạt chuẩn.

10

4- Báo cáo kết quả giám sát:
Sau khi kết thúc đợt giám sát tối đa 2 tuần, mỗi trờng trung cấp, cao
đẳng y tế và các trờng đợc phân công làm nhóm trởng gửi hồ sơ báo cáo
kết quả giám sát về Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế

+ Báo cáo của các trờng cao đẳng, trung cấp y tế gồm:
Công tác chuẩn bị cho các hoạt động giám sát
Kết quả tự giám sát của nhà trờng
Kết quả tham gia các hoạt động giám sát các trờng trong cụm
Nhận xét và đánh giá chung về đợt giám sát
Những kiến nghị, đề nghị

+ Báo cáo của các trờng trởng nhóm gồm:
Công tác chuẩn bị cho các hoạt động giám sát của cụm trờng
Kết quả giám sát tại các trờng thành viên trong nhóm
Nhận xét và đánh giá chung về đợt giám sát
Những kiến nghị, đề nghị


Vụ Khoa học và Đào tạo xem xét, phân tích báo cáo kết quả tự giám
sát của các trờng và kết quả các cuộc giám sát của các cụm trờng để thông
báo kết quả giám sát chung và kế hoạch hỗ trợ sau đợt giám sát. Thời gian dự
kiến trong tháng 1/2008


5- Kế hoạch tổ chức giám sát:
Công tác giám sát đào tạo các trờng cao đẳng, trung cấp y tế năm
học này đợc tiến hành theo các bớc:

5.1- Các trờng tổ chức tự giám sát công tác đào tạo của nhà trờng
theo các hớng dẫn của Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế. Thời gian dự
kiến trong tháng 10 và 11/2007

5.2- Các trờng đợc phân công làm cụm trởng thống nhất nội dung
và kế hoạch giám sát với các trờng trong cụm và tiến hành đợt giám sát các
trờng trong cụm trong tháng 12/2007. Để thực hiện việc giám sát theo cụm
trờng cần tiến hành các hoạt động:

- Các trờng đợc phân công làm nhóm trởng có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch cụ thể cho đợt giám sát trong cụm (bao gồm thời gian, nhân
lực, phơng tiện đi lại ). Sau khi đã trao đổi và thống nhất với các trờng
trong cụm
, báo cáo kế hoạch chính thức về Vụ Khoa học và Đào tạo để Vụ

11
theo dõi, chỉ đạo và phân công cán bộ, chuyên viên của Vụ tham gia các đợt
giám sát của các cụm.
- Các trờng thành viên trong cụm chủ động liên hệ với trờng trởng

nhóm để tham gia xây dựng kế hoạch giám sát và thực hiện các hoạt động
chung của nhóm
- Thành viên của mỗi trờng tham gia đợt giám sát theo cụm trờng
tối thiểu có 3 ngời là Hiệu trởng hoặc phó Hiệu trởng, Trởng phòng
hoặc Phó trởng Phòng Đào tạo và một giáo viên.
- Thời gian giám sát tại mỗi trờng tối đa 2 ngày, có thể tổ chức liên
tục theo hình thức cuốn chiếu lần lợt hết các trờng trong cụm hoặc có thể
tổ chức theo từng đợt nhng không kéo dài quá 1 tháng.
- Kinh phí tổ chức giám sát các cụm trờng do các trờng thành viên
tự thanh toán theo quy định chế độ công tác phí hiện hành.

5.3- Các trờng cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp địa phơng có
trách nhiệm báo cáo chủ trơng, nội dung và kế hoạch giám sát đào tạo năm
2007 với các cơ quan quản lý nhà trờng và mời đại diện Sở Y tế, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động TB và XH tham dự đợt giám sát.

Trong quá trình nghiên cứu và triển khai Hớng dẫn thực hiện công
tác giám sát đào tạo năm 2007 này, nếu có vấn đề gì cần đề nghị, trao đổi,
các trờng trực tiếp báo cáo về Vụ Khoa học và Đào tạo- Bộ Y tế để đợc
hớng dẫn cụ thể thêm, nhằm hoàn thành tốt đợt giám sát năm 2007



Vụ khoa học v đo tạo Bộ y tế








12
Bộ Y tế cộng ho x hội chủ nghĩa việt nam
Số.6552/BYT-K2ĐT Độc lập Tự do- Hạnh phúc
V/v: Giám sát tổ chức
và quản lý đào tạo
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2007


Kính gửi: - Các trờng Trung cấp Y tế
- Các trờng Cao đẳng Y tế

Ngày 29/12/2006 Bộ trởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số
5584/QĐ-BYT Qui định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo đại học
và cao đẳng y tế và Quyết định số 5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 Quy
định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo trung cấp chuyên nghiệp Y
Dợc, nhằm tăng cờng công tác quản lý đào tạo, nâng cao chất lợng đào
tạo trong các trờng Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp Y tế, Bộ Y tế tổ
chức đợt giám sát công tác tổ chức và quản lý đào tạo trong cả nớc năm học
2007-2008 tại các cơ sở đào tạo Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp và
Dạy nghề y tế.

1- Mục tiêu giám sát:
Hỗ trợ các trờng tổ chức và thực hiện tốt các nội dung, hoạt động
quản lý đào tạo theo qui định của Luật Giáo dục ban hành năm 2005 và Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Thủ tớng Chính phủ Quy
định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, qui định
của Điều lệ trờng trung học chuyên nghiệp ban hành tại Quyết định số
24/200/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và đào tạo
và Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/12/2003 của Bộ trởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trờng cao đẳng, Quyết định
số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế về việc ban hành
Qui định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo đại học và cao đẳng y
tế và Quyết định số 5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trởng Bộ Y tế
về việc Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng đào tạo Trung cấp
chuyên nghiệp Y Dợc, Chỉ thị số 06/2006/CT-BYT ngày 14/6/2006 của Bộ
trởng Bộ Y tế về việc bảo đảm chất lợng đào tạo nhân lực y tế.

2- Nội dung giám sát: Bám sát vào nội dung của Quyết định số 5584/QĐ-
BYT ngày 29/12/2006 và Quyết định số 5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của
Bộ trởng Bộ Y tế, đợt giám sát này sẽ đi sâu hơn về 6 nội dung chính sau
đây:
1. Tổ chức và hoạt động của các Phòng chức năng trong nhà trờng,
trong đó chủ yếu tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ của Phòng quản lý
đào tạo.

2. Tổ chức và hoạt động của các Bộ môn

13
3. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên, giảng viên trờng
cao đẳng Y tế, trờng TCYT trong đó tập trung chủ yếu vào việc chuẩn hoá
và bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
giảng dạy.
4. Lập kế hoạch và quản lý việc thực hiện kế hoạch đào tạo
5. Giám sát cụ thể một ngành đào tạo Điều dỡng đa khoa trung cấp
tại trờng (nếu là trờng đào tạo chuyên ngành giám sát một ngành đào tạo
chính của trờng)
6. Biên soạn giáo trình và tài liệu dạy học các ngành đào tạo tại
trờng.


3- Thời gian giám sát theo cụm trờng: Tháng 11 và tháng 12 năm 2007.

4- Kế hoạch tổ chức giám sát:

- Đợt giám sát sẽ đợc tổ chức trong tất cả các cơ sở đào tạo Cao đẳng
và Trung cấp chuyên nghiệp Y tế với hình thức giám sát chéo giữa các cơ sở
trong cụm trờng (Bộ Y tế sẽ gửi bản hớng dẫn chi tiết và bộ công cụ giám
sát đến các trờng trong thời gian tới).

- Để triển khai giám sát hỗ trợ quản lý đào tạo đạt hiệu quả tốt, đề
nghị các trờng tự tổ chức giám sát tại cơ sở của trờng mình thời gian
trong tháng 10/2007 (đối với các trờng Cao đẳng chủ yếu theo 9 tiêu chuẩn
trong Quyết định số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006, các trờng TCYT theo
07 tiêu chuẩn của Quyết định số 5583/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ
trởng Bộ Y tế) và gửi báo cáo kết quả đã thực hiện giám sát tại trờng về Bộ
Y tế ( Vụ Khoa học và đào tạo), trên cơ sở đó Bộ Y tế sẽ chỉ đạo giám sát
theo cụm trờng. Bộ Y tế gửi tới các trờng bản phân công cụ thể các cụm
trờng tham gia đợt giám sát.

Bộ Y tế đề nghị Hiệu trởng các trờng căn cứ vào văn bản hớng dẫn
này, khẩn trơng triển khai các nội dung, nhiệm vụ liên quan để tổ chức đợt
giám sát trong cụm trờng đạt đợc mục tiêu giám sát hiệu quả và theo đúng
kế hoạch



TL. Bộ trởng
KT. Vụ trởng vụ khoa học v đo tạo
Phó Vụ trởng


Nơi nhận: (Đã ký)
- Nh danh sách
- Bộ trởng và các Thứ trởng (để báo cáo)
- Vụ ĐH- SĐH, Vụ GDCN (Bộ GD&ĐT)
- Lu VT-K2ĐT
Phạm Văn Tác

14


Phân công các cụm trờng
thực hiện giám sát tổ chức và quản lý đào tạo
__________________________________

cụm TT Tên trờng Phân công
I 1 Trờng Cao đẳng Y tế Lạng Sơn Nhóm trởng nhóm I
2 Trờng TCYT Hà Giang Thành viên nhóm I
3 Trờng TCYT Cao Bằng Thành viên nhóm I
4 Trờng TCYT Lào Cai Thành viên nhóm I
5 Trờng TCYT Tuyên Quang Thành viên nhóm I
6 Trờng TCYT Yên Bái Thành viên nhóm I
II 1 Trờng Cao đẳng Y tế Phú Thọ Nhóm trởng nhóm II
2 Trờng CĐYT Thái Nguyên Thành viên nhóm II
3 Trờng TCKT Dợc Phú Thọ Thành viên nhóm II
4 Trờng TCYT Bắc Giang Thành viên nhóm II
5 Trờng TCYT Bắc Ninh Thành viên nhóm II
6 Trờng CĐYT Quảng Ninh Thành viên nhóm II
III 1 Trờng TCYT Hoà Bình Nhóm trởng nhóm III
2 Trờng TCYT Điện Biên Thành viên nhóm III
3 Trờng TCYT Sơn La Thành viên nhóm III

4 Trờng TCYT Hà Tây Thành viên nhóm III
IV 1 Trờng CĐYT Hà Nội Nhóm trởng nhóm IV
2 Trờng CĐ nghề KT thiết bị Y tế Thành viên nhóm IV
3 Lớp trung cấp Y tế Bạch Mai Thành viên nhóm IV
4 Trờng TCYT Vĩnh Phúc Thành viên nhóm IV
5
6
Trờng TCDL YHCT Hà Nội
Lớp TH Viện SR-KST- CT TW
Thành viên nhóm IV
Thành viên nhóm IV
V 1 Trờng C. đẳng DợcTW HD Nhóm trởng nhóm V
2 Trờng TCYT Hải Phòng Thành viên nhóm V
3 Trờng TCYT Hải Dơng Thành viên nhóm V
4 Trờng TCYT Hng Yên Thành viên nhóm V
5 Trờng TCYT Hà Nam Thành viên nhóm V
VI 1 Trờng CĐYT Thanh Hoá Nhóm trởng nhóm VI
2 Trờng TCYT Nam Định Thành viên nhóm VI
3 Trờng TCYT Thái Bình Thành viên nhóm VI
4 Trờng TCYT Ninh Bình Thành viên nhóm VI
VII 1 Trờng CĐYT Nghệ An Nhóm trởng nhóm VII
2 Trờng CĐYT Hà Tĩnh Thành viên nhóm VII
3 Trờng TCYT Quảng Bình Thành viên nhóm VII
4 Trờng TCYT Quảng Trị Thành viên nhóm VII
5 Trờng CĐYT Huế Thành viên nhóm VII

15
VIII 1 Trờng CĐKTYTII Đà Nẵng Nhóm trởng nhóm VIII
2 Trờng CĐYT Quảng Nam Thành viên nhóm II
3 Trờng TCYT Quảng Ngãi Thành viên nhóm VIII

4 Trờng TCYT Bình Định Thành viên nhóm VIII
5
6
Trờng TCYT Phú Yên
Lớp TH- Viện SRKST-CTQuy
Nhơn
Thành viên nhóm VIII
Thành viên nhóm VIII
IX 1 Trờng CĐYT Khánh Hoà Nhóm trởng nhóm IX
2 Trờng TCYT Kon Tum Thành viên nhóm IX
3 Trờng TCYT Gia Lai Thành viên nhóm IX
4 Trờng TCYT Đắc Lắc Thành viên nhóm IX
5
6
Trờng TCYT Lâm Đồng
Lớp TH Viện Pasteur Nha Trang
Thành viên nhóm IX
X 1 Trờng CĐYT Đồng Nai Nhóm trởng nhóm X
2 Trờng TCYT Bình Thuận Thành viên nhóm X
3 Trờng Bà Rịa Vũng Tàu Thành viên nhóm X
4 Trờng TCYT Bình Dơng Thành viên nhóm X
5 Trờng TCYT Tây Ninh Thành viên nhóm X
6 Trờng TCYT Bình Phớc Thành viên nhóm X
XI 1 Khoa ĐD-KTYH ĐHYD tpHCM Trởng nhóm XI
2 Trờng TCYT Long An Thành viên nhóm XI
3 Trờng TCYT Tiền Giang Thành viên nhóm XI
4 Khoa YHCT - ĐH YDợc tp HCM Thành viên nhóm XI
5
6
Khoa Dợc - ĐH YDợc tp HCM

Khoa RHM - ĐH YDợc tp HCM
Thành viên nhóm XI
Thành viên nhóm XI
XII 1 Trờng CĐYT Kiên Giang Nhóm trởng nhóm XII
2 Trờng TCYT Vĩnh Long Thành viên nhóm XII
3 Trờng TCYT An Giang Thành viên nhóm XII
4
5
Trờng TCYT Đồng Tháp
Trờng TCYT Bến Tre
Thành viên nhóm XII
Thành viên nhóm XII
XIII 1 Trờng CĐYT Cần Thơ Nhóm trởng nhóm XIII
2 Trờng TCYT Trà Vinh Thành viên nhóm XIII
3 Trờng TCYT Sóc Trăng Thành viên nhóm XIII
4 Trờng TCYT Cà Mau Thành viên nhóm XIII
5 Trờng CĐYT Bạc Liêu Thành viên nhóm XIII









16


Bé y tÕ












c«ng cô gi¸m s¸t
theo tiªu chÝ ®¶m b¶o chÊt l−îng ®μo t¹o
c¸c tr−êng cao ®¼ng y tÕ















Hµ Néi - 2007



17




Phần 1


Những thông tin về nh trờng

Mẫu 1 : Thông tin chung của trờng
Mẫu 2 : Danh sách cán bộ, giảng viên, giáo viên
Mẫu 3 : Thống kê sinh viên/học sinh
Mẫu 3 : Điều kiện phục vụ đào tạo

18

Trờng: ..


Thông tin chung của trờng
1
Tên trờng
2
Thành lập ngày
3
Địa chỉ
4

Điện thoại Địa chỉ e-mail
5
Địa chỉ trên Internet: http://www
6
Số ngành, nghề đang đào tạo:

Cao đẳng: ngành

Trung cấp: ngành

Dạy nghề: ngành
7
Tổng diện tích khuôn viên của trờng (m2):
8
Tổng diện tích sàn xây dụng (m2):
9
Tổng số giáo viên cơ hữu:
10
Tổng số giáo viên thỉnh giảng ( có quyết định của trờng)
11
Tổng số giáo viên cơ hữu có bằng Sau đại học:
12
Tổng số Học sinh/sinh viên

Trong đó: Cao đẳng: Sinh viên

Trung cấp: Học sinh

Dạy nghề: Học sinh


Khác: Học viên
13
Số máy chiếu qua đầu (overhead): cái
14
Số máy chiếu đa năng (kết nối máy tính): cái
15
Tổng số máy tính: cái
16
Số máy đã nối mạng: cái
17
Tổng số máy chủ cái
18
Số đầu máy DVD/VCD/VIDEO cái
19
Tổng số kính hiển vi cái
20
Tổng ngân sách của trờng năm 2006 triệu đồng

Trong đó: Ngân sách Nhà nớc cấp triệu đồng

Ngân sách do trờng tự thu triệu đồng

Khác triệu đồng

Ngày tháng năm 2007

Ngời lập bảng Hiệu trởng


19


Mẫu 3:
Trờng:


Thông kê Số lợng học sinh, sinh viên
Học sinh đang học tại trờng Tốt nghiệp Vào trờng
Tổng số SV/HS
TT Đối tợng Số lớp
Năm 1
(vào 2007) Năm 2 (vào 2006) Năm 3 (vào 2005) Năm 2007 năm 2007 đang học
1 Hệ cao đẳng (*)


Đièu dỡng


Điều dỡng ( chuyên ngành phụ sản)


Kỹ thuật viên Y


Dạy nghề Thiết bị y tế

2 Hệ Trung câp


Điều dỡng



Hộ sinh


Kỹ thuật viên Y


Dợc sĩ trung cấp


KTV Dợc Trung cấp


Trung cấn nghề Thiết bị y tế

3 Dạy nghề


Dợc tá


Công nhân dợc


Y tá sơ học

4 Lớp đo tạo liên tục


các lớp đào tạo ngằn hạn



Ngời lập bảng .Ngày tháng năm 2007


Hiệu trởng

20

Mẫu 2:
Trờng:


danh sách giảng viên/giáo viên đang tham gia giảng dạy của trờng (tính đến 01/07/2007)
Loại hình giảng viên/giáo viên Học hàm, học vị, trình độ
Số TT Họ và tên giảng viên/giáo viên
BM đang tham
gia giảng dạy
Chu
y
ên n
g
ành
đang giảng
dạy
GV cơ hữu
hay HĐDH
GV kiêm
nhiệm
GV thỉnh

giảng
GS PGS
BS nội
trú
TS ThS CK2 CK1 ĐH
Cao
đẳng
Trung
học
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
































Tổng cộng


Tổng số cán bộ viên chức của trờng hiện tại: ngời

.Ngày tháng năm 2007
Ngời lập bảng

Hiệu trởng


21
Mẫu 4:
Trờng:
..
Điều kiện phục vụ đo tạo

TT Cơ sở vật chất
Diện tích (m2)

1 Tổng khuôn viên diện tích đất của trờng

2
Số diện tích sàn sử dụng của trờng

Số lợng Diện tích (m2)
3 Phòng làm việc của các phòng ban
4 Tổng số giảng đờng
Giảng đờng trên 100 chỗ
Giảng đờng <100 chỗ

5 Phòng thực hành
6 Xởng thực hành/thực tập
7 Nhà tập đa năng
8 Sân thế dục/ thể thao

Số đầu sách Diện tích (m2)
9 Th viện

Số chỗ cho hs/sv nội trú Diện tích (m2)
19 Ký túc xá

Số lợng Số giờng bệnh
11 Bệnh viện/ phòng khám thực hành
12 Cơ sở thực hành thực địa (trạm y tế xã)
Ngời lập bảng Ngày tháng năm 2007
Hiệu trởng

22
Phần II

đánh giá trờng cao đẳng y tế
theo tiêu chí đảm bảo chất lợng đo tạo

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng, nhiệm vụ v mục tiêu đo tạo

TT Tiêu chí 1 2 3 4 5

Có văn bản xác định sứ mạng/ nhiệm vụ của trờng
đợc mô tả rõ ràng, bao gồm cả đào tạo, nghiên
cứu, phục vụ xã hội và xây dựng phát triển trờng,
đợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt



Văn bản xác định sứ mạng/ nhiệm vụ của trờng
phải thể hiện sự cam kết của trờng với quốc gia,
cộng đồng. Định kỳ cần rà soát lại cho phù hợp với
sự phát triển của thực tiễn xã hội



Có văn bản về mục tiêu đào tạo của trờng (mục tiêu
khái quát và mục tiêu cụ thể phải đợc mô tả rõ ràng
bao gồm cả ba lĩnh vực kiến thức, thái độ, kỹ năng)


Quy trình xây dựng nhiệm vụ và mục tiêu đợc xây
dựng xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, có sự tham gia
của các giảng viên, cơ sở sử dụng sản phẩm đào tạo,
cộng đồng và Đợc Hội đồng Khoa học - Giáo dục của

trờng thông qua



Có bản mô tả về năng lực sinh viên cần đạt khi tốt
nghiệp, đặc biệt nhấn mạnh các kỹ năng và mức độ
cần đạt


Nhiệm vụ của trờng, mục tiêu đào tạo và bản mô tả về
năng lực sinh viên cần đạt khi tốt nghiệp đợc công bố
chính thức, mọi thành viên đều chấp nhận và đợc tiếp
cận (kể cả sinh viên)


Có kế hoạch định kỳ khảo sát đánh giá và điều chỉnh
mục tiêu đào tạo của nhà trờng cho phù hợp nhu
cầu thực tiễn. (Điều chỉnh mục tiêu đào tạo cần dựa
vào kết quả đánh giá và dự báo tơng lai để phù hợp
với sự phát triển của khoa học - công nghệ, kinh tế -
xã hội của địa phơng/ quốc gia)


Tổng số điểm của Tiêu chuẩn 1 =








23
Tiêu chuẩn 2: Chơng trình giáo dục

TT Tiêu chí 1 2 3 4 5

Chơng trình giáo dục phù hợp chơng trình khung
của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phê duyệt, phù hợp
với nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo của trờng


Chơng trình có phần thể hiện đặc thù riêng của
trờng


Chơng trình có kết cấu một số chủ đề tích hợp và tự
chọn


Mô tả rõ mô hình cấu trúc chơng trình theo môn
học/ khối kiến thức/ kết hợp, thời lợng từng phần


Mô tả rõ phơng pháp dạy học, phơng pháp lợng
giá sinh viên, tài liệu dạy học


Đảm bảo tính cân đối và toàn diện, logic giữa khoa
học cơ bản, cơ sở và chuyên môn chuyên ngành,
khoa học xã hội - hành vi - y đức và nhấn mạnh y

học dựa vào bằng chứng


Đảm bảo đào tạo năng lực: Dạy các nguyên lý cơ
bản, dạy kỹ năng, dạy cách giải quyết vấn đề và có
khả năng làm việc theo nhóm


Phơng pháp dạy/học
- Chuyển đổi dần phơng pháp truyền thống sang
phơng pháp dạy học tích cực
- Xây dựng và áp dụng phơng pháp dạy học nhằm
khích lệ tính học tập chủ động, tự học suốt đời của
sinh viên, lấy sinh viên làm trung tâm


Kế hoạch thực hiện chơng trình:
- Có kế hoạch cụ thể cho từng năm, công bố cho
giảng viên và sinh viên vào đầu năm học.
- Có kế hoạch cho toàn khoá, công bố cho sinh viên
ngay đầu mỗi khóa học


Có các cơ chế và tổ chức để theo dõi, giám sát thực
hiện chơng trình (lý thuyết, thực hành ở phòng thí
n
g
hiệm, lâm sàn
g
, cộn

g
đồn
g
và cơ sở thực hành
khác)



Có cơ chế và tổ chức để trao đổi đào tạo một số tín
chỉ giữa các trờng trong nớc (trao đổi cả giảng
viên và học viên)


Có các cơ chế và tổ chức lấy ý kiến phản hồi theo
định kỳ để điều chỉnh chơng trình cho phù hợp với
sự thay đổi về dân số, mô hình bệnh tật, các điều
kiện kinh tế, xã hội, khoa học - công nghệ y dợc



Tổng số điểm của Tiêu chuẩn 2 =

24
Tiêu chuẩn 3: Lợng giá sinh viên

TT Tiêu chí 1 2 3 4 5

Có văn bản quy định cụ thể về phơng pháp lợng giá,
thời điểm lợng giá, điều kiện, tiêu chuẩn phải đạt, tiêu
chuẩn phân loại sinh viên và công bố chính thức cho

sinh viên, giảng viên


Các bộ môn thực hiện đúng quy chế lợng giá của
trờng


Phối hợp giữa lợng giá thờng xuyên và lợng giá cuối
cùng


Công bố kịp thời phản hồi cho sinh viên sau mỗi lần
lợng giá


Đề kiểm tra/ thi kiểm định đợc mục tiêu, đánh giá đợc
năng lực sinh viên


Hình thức lợng giá đảm bảo tính giá trị, tin cậy, khách
quan, công bằng, đặc biệt chú ý đến lợng giá thái độ và
kỹ năng (bao gồm cả kỹ năng giao tiếp, t vấn, tổ chức,
quản lý)


Có cơ chế và tổ chức để giám sát việc lợng giá sinh
viên


Có sổ theo dõi sinh viên trong quá trình học (tại các bộ

môn và phòng quản lý đào tạo)


Có ngân hàng đề kiểm tra/thi và đáp án cho thi lý thuyết
của toàn bộ chơng trình và thờng xuyên bổ sung và
công bố cho sinh viên


Có đủ nguồn lực để lợng giá kỹ năng một cách khách
quan, tin cậy (phòng, phơng tiện, dụng cụ, bệnh nhân,
cơ sở thực hành, )


Có cơ chế theo dõi sinh viên sau tốt nghiệp (nơi làm
việc, khả năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho
cộng đồng), trên cơ sở đó có thể điều chỉnh mục tiêu,
chơng trình đào tạo, phơng pháp dạy học


Tổng số điểm của Tiêu chuẩn 3 =






25
Tiêu chuẩn 4: Tuyn chn và hỗ trợ sinh viên

TT Tiêu chí 1 2 3 4 5


Xác định rõ quy trình, kế hoạch tuyển sinh và công
bố chính thức cho thí sinh hàng năm



Xác định rõ quy mô tuyển sinh hàng năm phù hợp
với nguồn lực của trờng



Có hoạt động hớng nghiệp, giới thiệu ngành nghề
đặc biệt giới thiệu những yêu cầu mang tính đặc thù
của nghề y để thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn dựa
trên sự hiểu biết rõ về nghề nghiệp



Định kỳ rà soát lại quy trình, quy mô tuyển sinh với
sự tham gia của các cơ quan có liên quan để đáp ứng
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực y dợc và phù hợp
với sự phát triển của xã hội



Xây dựng cơ chế để sinh viên phản hồi về những
vấn đề liên quan đến học tập nh mục tiêu đào tạo,
chơng trình, phơng pháp dạy học, tài liệu học tập,
điều kiện ăn, ở, sinh hoạt




Tạo điều kiện để các đoàn thể của sinh viên hoạt
động, tự quản sinh viên đảm bảo dân chủ, công
bằng, công khai về các vấn đề liên quan đến quyền
lợi của sinh viên



Có cơ chế để sinh viên có đại diện và tham gia vào
mọi hoạt động của trờng nh xây dựng mục tiêu,
chơng trình, nhận xét về phơng pháp dạy của
giảng viên, phát triển trờng



Có cơ chế và nguồn lực để hỗ trợ sinh viên phát
triển toàn diện (nhân cách, thể lực), khích lệ sinh
viên giỏi



Có cơ chế khuyến khích sinh viên tham gia vào các
hoạt động xã hội (tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ
về tài chính, phơng tiện, đa vào tiêu chuẩn xét
khen thởng, học bổng)



Có cơ chế, kinh phí và tổ chức giúp sinh viên nghiên

cứu khoa học



Có các giải pháp hỗ trợ sinh viên nghèo, sinh viên
thuộc diện chính sách về tài chính và học tập



Tổ chức t vấn cho sinh viên về các vấn đề liên quan
đến học tập, phát triển nghề nghiệp, sức khoẻ, tài
chính và tình cảm riêng t.



Tổng số điểm của Tiêu chuẩn 4 =





×