Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Hóa học 11 nâng cao cả năm - Sở GD&ĐT Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 70 trang )

Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
Chương 4 :
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC
HỮU CƠ

Giáo án 11 Nâng Cao Trang 1 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
Bài 25
HÓA HỌC HỮU CƠ
VÀ HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết :
- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng : HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ
4. Trọng tâm :- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp
chất hữu cơ.
- Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phiễu chiết , bình tam giác , giấy lọc ,
phễu
- Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất . Hoá chất : Nước , dầu ăn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Cho các hợp chất sau :
I – HP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 2 BRYZA
Tiết 37


Tuần 18
Ngày soạn :
20/12/08
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
CCl
4
, C
2
H
5
OH , Na
2
CO
3
, Al
4
C
3
, C
6
H
5
NH
2
,
C
6
H
12
O

6
, CO , KCN
- Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp
chất nào là hợp chất vô cơ ?
- Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa
học hữu cơ ?
HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời :
Hoạt động 2 :
Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH
4
C
2
H
4
,
C
2
H
5
OH, CH
3
Cl. . . Nhận xét về cấu tạo ,liên
kết ,tính chất ?
HS thảo luận rồi trả lời theo sự dẫn dắt của GV .
GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp
chất hữu cơ
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của
hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?
- HS lấy ví dụ : xăng và nước → Rút ra kết
luận ?

GV nêu vấn đề .Muốn có hợp chất hữu cơ tinh
khiết cần phải sử dụng các phương pháp thích
hợp để tách chúng ra khỏi hỗn hợp .
HS nghiên cứu SGK trả lời . - Dựa vào t
0
s
khác
nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp .
Hoạt động 3: - Nêu 1 số ví dụ về chưng cất : rượu
,tinh dầu . . Nêu cơ sở của phương pháp chưng
cất ? → Khái niệm sự chưng cất ?
- Khi nào dùng phương pháp chưng cất ?
HS nghiên cứu SGK trả lời . Ví dụ : nấu rượu .
- Ủ men rượu ,thu được một hỗn hợp gồm nước ,
etanol (ancol etylic) và bã rượu . Etanol sôi ở
78,3
o
C khi đem chưng cất , đầu tiên người ta thu
được dung dòch chứa nhiều etanol hơn nước .Sau
đó hàm lượng etanol giảm dần
Hoạt động 4 :- Khi nào dùng phương pháp chiết?
- Cơ sở của phương pháp này ?
Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong
dung môi khác của các chất lỏng, rắn.
VD : .Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được
lớp tinh dầu khỏi lớp nước xem hình (4.2)
Hoạt động 5 :- Cơ sở của phương pháp ?
-Nội dung ?- Khi nào dùng phương pháp kết
tinh ?
VD : Sự kết tinh muối ăn , đường . . .

1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO,
CO
2
, CO
−2
3
, HCO

3
, cacbua , xianua …
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên
nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2 -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ :
a) Về thành phần và cấu tạo :
- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa
cacbon
- Thường gặp : H, O, N, S , P , Halogen . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu
cơ là liên kết cộng hóa trò.
b)
Tính chất vật lý
:
- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ
nóng chảy , nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
- Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong
dung môi hữu cơ .
c)Tính chất hóa học :
- Kém bền với nhiệt , dễ cháy và dễ bò phân hủy .
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm

và không hoàn toàn , không theo một hướng nhất
đònh thường cần đun nóng hoặc có xúc tác .
II – PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ
HP CHẤT HỮU CƠ :
1- Phương pháp chưng cất :
- Chưng cất là qúa trình làm hóa hơi và ngưng tụ
của các chất lỏng trong hỗn hợp .(chất nào có
t
0
sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và
nhiều hơn )
- Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau ,
người ta dùng cách chưng cất thường
2- Phương pháp chiết :
- Hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau ,
chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách
thành lớp trên , Dùng phễu chiết (hình 4.2) sẽ
tách riêng hai lớp chất lỏng đó .
3 . Phương pháp kết tinh :
- Đối với hỗn hợp các chất rắn , người ta thường
dựa vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay
đổi độ tan theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế
chúng .
- Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo
nhiệt độ .
Hoà chất rắn vào dung môi đến bão hòa , lọc tạp
chất , cô cạn , chất rắn trong dung dòch sẽ kết tinh
ra khỏi dung dòch theo nhiệt độ .
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 3 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3

Hỗn hợp chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ
3. Củng cố : Làm bài tập 2 , 4 / Tr.104 .SGK
4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong SGK , và các bài tập trong sách Bài
tập
Bài 26
PHÂN LOẠI VÀ
GỌI TÊN HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh biết : - Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và
kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm : - Biết phân loại hợp chất hữu cơ . Có khái niệm về một số loại danh
pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :- Tranh phóng to hình 4.4 SGK . Mô hình một số phân tử trong hình 4.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính . Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra * Thế nào là hợp chất hữu cơ ? hoá
học hữu cơ ? Nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Các phương pháp
tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài . Nêu sự khác nhau giữa
các hợp chất hữu cơ sau :
* CCl
4
, C
6
H
5

NO
2
, CH
3
COOH
* CH
4
, C
6
H
6
, C
2
H
4
→ Rút ra cách phân loại ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghiên cứu
- Thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học ?
rút ra kết luận ? HS : nghiên cứu trả lời
- Hydrocacbon là những hợp chất được tạo thành
bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H
- Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà
trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều
nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S
Halogen
Hoạt động 3 :Yêu cầu HS viết một số phản ứng
đã biết * C
2
H
5

OH + Na →
* CH
3
COOH + NaOH →
* CH
3
– O – CH
3
+ Na→ có pứ không ?
I – PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ
1 – Phân loại :- Hiđrocacbon : là hợp chất hữu cơ
trong phân tử chỉ có H và C

HC no HC không no HC thơm
CH
4
C
2
H
4


C
6
H
6

- Dẫn xuất của Hiđrocacbon : ngoài nguyên tố
C , H còn có những nguyên tố khác .
VD : Ancol , axit , dẫn xuất halogen , este

2 – Nhóm chức :→ Nhóm – OH và –COOH đã
gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng để phân
biệt etanol ,axit axetiic với đimetyl ete và với các
loại hợp chất khác → - OH , - COOH được gọi là
nhóm chức
Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản
ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ .
VD : C
2
H
5
OH , CH
3
OH → R - OH
II – DANH PHÁP HP CHẤT HỮU CƠ :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 4 BRYZA
Tiết 38
Tuần 18
Ngày soạn :
20/12/07
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
HS viết phương trình hoá học .
→Nhóm những nguyên tử nào gây ra phản
ứng ?
Kết luận về nhóm chức .
Hoạt động 4 :Cho HS nghiên cứu SGK để rút ra
kết luận về danh pháp thông thường .HS nhận xét
cho VD ?
Kiến Giấm Bạc hà
Hoạt động 5 :- Lấy một số ví dụ , gọi tên , phân

tích thành phần tên gọi?
- Đọc tên các chất sau : CH
3
Cl , CH
3
CH
2
– Br ,
CH
2
=CH –Cl .
- Metyl clorua ,etyl bromua, vinyl clorua .
HS rút ra kết luận về cách gọi tên theo kiểu gốc
chức :
Hoạt động 6 :Cho HS nghiên cứu số đếm và tên
của mạch cacbon ?
Yêu cầu HS về học thuộc bảng 4.1 , Tr. 109 SGK.
- Phân tích thành phần một số tên gọi?
Đọc tên : CH

C–CH = CH
2
HS nghiên cứu SGK và vận dụng đọc tên một số
mạch cacbon :
p dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ :
1 – Tên thông thường :- Đặt theo nguồn gốc tìm
ra chất . - Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại
chất .
VD : HCOOH : Axit fomic (fomica: kiến )
CH

3
COOH: Axit axetic (axetus: Giấm)
C
10
H
20
O: mentol (menthapiperita: Bạc hà)
2 – Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC :
a) Tên gốc – chức :
Tên phần gốc + Tên phần đònh chức .
VD:CH
3
CH
2
–Cl CH
3
CH
2
–O–COCH
3

CH
3
CH
2
– O –
CH
3
(etyl clorua) (etyl axetat ) (etyl metyl
ete)

b) Tên thay thế : Tên phần thế + Tên
mạch cacbon chính + Tên phần đònh
chức
H
3
C–CH
3
H
3
C–CH
2
Cl H
2
C=CH
2
etan cloetan eten

1 2 3 4
HC≡CH CH
2
=CH – CH
2
–CH
3
( et + in ) but – 1 – en
OH

1 2 3 4 1 2
|
3 4


CH
3
–CH=CH–CH
3
CH
3
–CH– CH=CH
2
But–2–en but–3–en–2–ol
- Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần biết tên các số
đếm và mạch cacbon chính
3. Củng cố : Trả lời bài tập 2,3,4,5,6 .
4. Bài tập về nhà : Các bài tập trong sách bài tập
Bài 27
PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết :
- Nguyên tắc phân tích đònh tính và đònh lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết qủa phân tích
3. Thái độ : Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm
4. Trọng tâm :- Nguyên tắc phân tích đònh tính và đònh lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , phễu thủy tinh , capsun, giấy lọc ,ống
dẫn khí như hình 4.5,4.6 . SGK .
Hóa chất : Glucozơ, CuSO
4
(khan) , CuO(bột ) ,dung dòch Ca(OH)

2
,dung dòch AgNO
3,
CHCl
3
,
C
2
H
5
OH.
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 5 BRYZA
Tiết 39
Tuần 19
Ngày soạn :
29/12/08
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :Gọi tên các chất sau : CH
2
= CHCl , CHCl
3
, CH
3
COOCH
3
, CH
3
OC
2

H
5

CH
3
– CHOH – CH(CH
3
) – CH(CH
3
) – CH
3
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Gv cho học sinh xem một mẫu hợp chất hữu cơ .
Cho biết hợp chất hưũ cơ đó được cấu tạo từ
những nguyên tố nào ?→ ta phải phân tích đònh
tính . Hướng dẫn thí nghiệm SGK :
HS dự đoán → cần phải phân tích đònh tính .
Hoạt động 2 :Làm thí nghiệm phân tích Glucozơ
- Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống
nghiệm .Đưa nhúm bông có tẩm CuSO
4
khan vào
khoảng 1/3 ống nghiệm .Lắp ống nghiệm lên giá
đỡ . Đun nóng cẩn thận ống nghiệm
HS : quan sát thí nghiệm :
→ Rút ra cách xác đònh C và H có trong hợp chất
hữu cơ
- Cho biết cách xác đònh N , Halogen trong hợp

chất hữu cơ?
- Nghiên cứu SGK trả lời :
* Chuyển hợp chất hữu cơ thành muối amoni rồi
nhận biết bằng dd NaOH .
- Gv làm thí nghiệm : Lấy một phễu thuỷ tinh có
tráng AgNO
3
.Giấy lọc có tẩm CHCl
3
được đốt
trong capsun .Đưa phễu chụp lên ngọn lửa
- HS rút ra cách phân tích đònh tính halogen
→ Chuyển halogen thành HX rối nhận biết chúng
Hoạt động 3 :
-Nêu nguyên tắc phép phân tích đònh lượng
HS theo dõi để hiểu
- Tóm tắt cách đònh lượng C và H bằng sơ đồ
( SGK )
GV hướng dẫn :
2 2
12 2
. ; .
44 18
C CO H H O
m m m m= =
;
m
O
= m
A

– (m
C
+ m
H
)
Nghiên cứu SGK nhận xét :
Phương pháp thể tích .→ HS rút ra nhận xét
- Nhận xét về phương pháp đònh lượng nitơ
→ HS rút ra nhận xét
GV hướng dẫn :
• halogen : phân huỷ thành HX rồi đònh
lượng dưới dạng AgX
• lưu huỳnh : đònh lượng S dưới dạng
sunfat .
GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong SGK
, vận dụng bài học để xác đònh hàm lượng % của
I – PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH :
- Mục đích :Xác đònh các nguyên tố có mặt trong
hợp chất hữu cơ .
- Nguyên tắc : Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành
những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
chúng bằng các phản ứng đặc trưng .
1 . Xác đònh cacbon và hiđro :
C
6
H
12
O
6
→ CO

2
+ H
2
O .
CuSO
4
+5 H
2
O → CuSO
4
.5H
2
O
Không màu màu xanh .
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O .
2 – Xác đònh nitơ :
C
x
H
y
O
z

N
t
→ (NH
4
)
2
SO
4
+ . . .
(NH
4
)
2
SO
4
+2NaOH
0
t
→
Na
2
SO
4
+2H
2
O+NH
3

3 – Xác đònh halogen :
- Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới

dạng HCl và nhận biết bằng AgNO
3.

C
x
H
y
O
z
Cl
t
. . .→ CO
2
+ H
2
O + HCl
HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
.
II – PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯNG :
- Phân hủy hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ
đơn giản rồi đònh lượng chúng bằng phương pháp
khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác.
1 . Đònh lượng cacbon, hiđro : - Oxi hóa hoàn
toàn một lượng xác đònh hợp chất hữu cơ A (m
A
)
rồi cho hấp thụ đònh lượng H

2
O và CO
2
sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C : %H =
2
.2.100%
18.
H O
A
m
m
; %C =
2
.12.100%
44.
CO
A
m
m
2 – Đònh lượng nitơ :
- Nung m(mg) hợp chất A chứa N với CuO trong
dòng khí CO
2
:
C
x
H
y
O

z
N
t
→ CO
2
+ H
2
O

+N
2

→ N
2
( đo thể tích )
- Hấp thụ CO
2
và H
2
O bằng dung dòch KOH
40% ,thể tích khí còn lại V(ml) : m
N
=
28.
22,4
V
;
%N =
.100%
N

A
m
m
3 – Đònh lượng các nguyên tố khác :
Halogen : Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 6 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
%C , %H , %O , %N ở hợp chất A .
%C= 13,20 .12 . 100% / 44. 4,65 = 77,42 %
%H = 3,16 .2 .100% / 18. 4,65 = 7,55%
%N = 0,67 . 28 . 100% /22,4 . 5,58 = 15,01%
%O = 100% - ( %C + %H + %N ) = 0,02%
→ Hợp chất A không có oxi
thành HX rồi đònh lượng dưới dạng AgX(X: Cl,
Br).
Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi đònh
lượng lưu huỳnh dưới dạng sun fat.
Oxi : Sau khi xác đònh C, H, N,halogen , S Còn
lại là oxi .
4 – Thí dụ :
Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng
khí oxi thì thu được 13,20 mg CO
2
và 3,16 mg
H
2
O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO
thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C, H , N và oxi ở hợp
chất A .

Giải : Hợp chất A không có oxi .
3. Củng cố :
Ca(OH)
2

CO
2
↓ : kết luận có C
CuSO
4
khan
H
2
O CuSO
4
.5H
2
O màu xanh : có H
P.tích đònh tính OH
-
t
0
A NH
4
+
NH
3
Mùi khai : có N .
Chất hữu cơ AgNO
3


X
-
↓ : Có X(halogen)
Phân tích đònh lượng : +H
2
SO
4
H
2
O → m
H2O
→ m
H
d
2
OH
-

Phân tích CO
2
→ m
CO2
→ m
C
m
g
N
2
đo ở đktc → m

N
A đònh lượng + Ag
+

HX → AgX → m
X

SO
2
→ m
S
.
m
O
: m
A
– (m
C
+ m
H
+ m
X
+ m
S
+ m
N
)
Bài 28 CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :

HS biết các khái niệm và ý nghóa : công thức đơn giản nhất , công thức phân tử hợp
chất hữu cơ
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 7 BRYZA
Tiết 40
Tuần 19
Ngày soạn : 29/12/08
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
2. Kỹ năng : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố
.
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
3. Trọng tâm : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên
tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : Các vật dụng của học sinh : máy tính …
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 5 . Tr.114
SGK
2. Bài mới : I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1 – Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ :
Axit axetic : CH
3
COOH ; CTPT : C
2
H
4
O
2
CTĐG I : CH

2
O ; CTTN : ( CH
2
O )
n
CTTQ : C
x
H
y
O
z
Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm
tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong
mỗi công thức
→ CTĐG nhất .
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các
loại công thức .Hs rút ra kết luận
- Cho VD HS áp dụng công thức để xác đònh
phân tử khối ?
- Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa
hơi (HS xem phần tư liệu )
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước :
1. xác đònh đònh tính của A : C , H , O
2. đặt CTTQ C
x
H
y
O

z
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv .
Rút ra sơ đồ tổng quát :
Đặt CTPT của A là :C
x
H
y
O
z
, lập tỉ lệ x : y :
z =
= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000
= 5 : 6 : 1
- CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên
tố có trong phân tử .
- CTĐG nhất : Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ
tối giản các số nguyên .)
- C
x
H
y
O
z
N
t
=(C

q
H
P
O
r
N
s
)
n
(n = 1,2,3 . . .)
→ x : y : z : t = p : q : r : s
2 – Thiết lập công thức đơn giản nhất:
a. VD : Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) ,
O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của
A ?
Giải : CT đơn giản nhất là : C
5
H
6
O
CTPT của A : (C
5
H
6
O)
n
n =1,2,3 . . .
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất
C

x
H
y
O
z
N
t
lập tỉ lệ :
x : y : z : t =
12,0 1,0 16,0 14,0
C O N
H
m m m
m
= = =

Hoặc
x : y : z : t =
% % % %
12,0 1,0 16,0 14,0
C H O N
= = =
= . . . = p : q : r : s
II – THIẾT LẬP CTPT :
1 - Xác đònh khối lượng mol phân tử :
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa
hơi :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 8 BRYZA
Tỉ lệ
nguyên

tử
Công thức phân
tử
CT đơn
giản
nhất
Etilen
C
2
H
4
2:4 1:2 3:6
C
H
2
Propilen
C
3
H
6
Axetanđehit
C
2
H
4
O
Etyl axetat
C
4
H

8
O
2
2:4:1 2:4:
1
2:8:
2
C
2
H
4
O
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
→ thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng
quát xác đònh CT đơn giản nhất .
Hoạt động 4 :
Cho biết các biểu thức tính M ?
-Gv cho một số ví dụ ,
* dA/H
2
= 20,4
tính MA ?
• A nặng gấp 2 lần kk . Tính M
A
?
yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử
khối .
Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước
- Xác đònh khối lượng mol :

M
A
= 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C
5
H
6
O
- Xáx đònh CTTQ : (C
5
H
6
O)
n
suy ra n = 2
→ CTPT của A là C
10
H
12
O
2
HS thực hiện các bước :
HS tổng kết theo sơ đồ :
M
A
=M
B
.d
A/B
; M

A
=29.d
A/kk
.
VD: Hợp chất hữu cơ A nặng gấp hai lần
không khí . Tính khối lượng mol của A và suy
ra CTPT của A .
M
A
= 58 đvC → A là C
4
H
10

2 - Thiết lập công thức phân tử
a) VD : Hợp chất A có chứa C(73,14% )
H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là
164 đvC Hãy xác đònh công tức phân tử của A .
* Thiết lập công thức phân tử của A qua
công thức đơn giản nhất :
- Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là
C
5
H
6
O :

5 6
( )
n

C H O
M
= 164 ⇒ (5.12 + 6 +16)n =164 ⇒ n =2
.
Vậy : A là C
10
H
12
O
2

* Thiết lập công thức phân tử của A không qua
công thức đơn giản nhất . Ta có : M(C
x
H
y
O
z
)
=164 đvC
C=73,14% , H=7,24% ; O=19,62%
Ta có
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =
Vậy :
12

164
x
=
73,14
100
⇒ x= 9,996 ≈ 10 .
7,24
11,874 12
164 100
y
y= ⇒ = ≈
16. 19,62
2,01 2
164 100
z
z= ⇒ = ≈
C
x
H
y
O
z
=
C
10
H
12
O
2


b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử
qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng
quát hơn cả .
3. Củng cố :
4. Bài tập về nhà :2 ,3 , 4 , 5 Tr. 118 SGK
Bài 29:
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 9 BRYZA
Kết qủa phân tích
%C ,%H, %N …%O
M
A
=M
B
.d
A/B
Công thức
đơn giản
nhất
C
p
H
q
O
r
N
s
M= C
x
H
y

O
z
N
t
C
x
H
y
O
z
N
t
=( C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
( C
p
H
q
O
r
N
s

)
n
= M .
M
n =
12p+ q+ 16r +14s
x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s
Tiết 41
Tuần 19
Ngày soạn :
02/01/09
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
CHẤT HỮU CƠ ,CÔNG THỨC PHÂN
TỬ .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
- Các phương pháp phân tích đònh tính và đònh lượng hợp chất hữu cơ
2. Kó năng : Rèn luyện kó năng xác đònh CTPT từ kết quả phân tích
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ như sơ đồ SGK
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ .
Xác đònh CTPT chất hữu cơ gồm các bước :
A. Lí thuyết: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
B –BÀI TẬP :Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng

cố kiến thức .
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B
ứng với số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52
Bài 2
a. %O =100% - (49,4 + 9,8 + 19,1 ) = 21,7 %
d
(A/kk)
= M
A
/29 = 2,52 → M
A
=73
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 10 BRYZA
Chưng cất Chiết Kết tinh
Tách các chất lỏng Tách các chất lỏng không trộn lẫn Tách các
chất rắn có
có nhiệt độ sôi vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra độ tan thay
đổi theo
HP CHẤT HỮU CƠ TINH
KHIẾT
Phân tích đònh tính
Phân tích đònh lượng :
%C,%H, %N,. . .%O

CTĐGN : C
p
H
q
O
r
N
s
Xác đònh khối lượng mol
phân tử
M
A
= M
B
.d
A/B
M
A
=(C
p
H
q
O
r
N
s
)
n



n
CTPT
C
x
H
y
O
z
N
t
=
(C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
Hỗn hợp chất
hữu cơ
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO
2
= 2,00
Bài 3 :Một hợp chất A chứa 54,8%C ,
9,3%N , 4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân
tử khối của nó là 153 đvc . Xác đònh CTPT

của hợp chất . Vì sao phân tử khối của các
hợp chất chứa C , H , O là số chẵn mà
phân tử khối của A lại là số lẻ ?
Bài 4 : Phân tích nguyên tố 1 hợp chất hữu
cơ A cho kết quả : 70,97 % C , 10,15 % H còn
lại là O . Cho biết khối lượng mol phân tử
của A là 340 g/mol. Xác đònh công thức
phân tử của A. Hãy giải bài tập trên
bằng 2 cách dưới đây và rút ra kết luận
a) Qua công thức đơn giản nhất
b) Không qua công thức đơn giản nhất
?
Bài 5 : Trước kia , ‘’phẩm đỏ ’’dùng để
nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ
được tách chiết từ 1 loài ốc biển . Đó là 1
hợp chất có thành phần nguyên tố như sau :
C : 45,70% , H : 1,90% ,
O : 7,60% , N : 6,70%, Br : 38,10%
a) Hãy xác đònh CTĐGN của phẩm đỏ ?
b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong
phân tử phẩm đỏ có chứa 2 nguyên tử Br .
Hãy xác đònh CTPT của phẩm đỏ ?

12 16 14 73
49,4 9,8 21,7 19,1 100
x y z t
= = = =
= 0,73
→ x= 3 , y = 7 , z = 1 , t = 1 .
Vậy CTPT A : C

3
H
7
ON
b . Tương tự : CTPT B : C
4
H
8
O
2

Bài 3 . Tương tự bài 2 .
%O =100% - (54,8 + 4,8 + 9,3 ) = 31,1 %
M
A
=153
Gọi công thức A là : C
x
H
y
O
z
N
t
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =


12 16 14 153
54,8 4,8 31,1 9,3 100
x y z t
= = = =
= 1,53

x = 7 , y = 7 , z = 3 , t = 1
Vậy CTPT A : C
7
H
7
O
3
N


Phân tử khối của A là số lẻ vì nguyên tố
nitơ có hoá trò lẻ ( III) hoặc (V) , nên số
nguyên tử H là số lẻ .
Bài 4 : a) Cách 1 : Qua CTĐGN :
%m
O
= 100 - ( 70,97 + 10,15) = 18,88 %
Đặt CTPT của hợp chất là C
x
H
y
O
z


x : y : z =
70,97 10,15 18,88
: :
12 1 16
=
5,914 :10,150 :
1,18
x : y : z = 5 : 9 : 1

Vậy CTĐGN là C
5
H
9
O
ta có : ( C
5
H
9
O )
n
= 340

n =
340 340
4
12.5 1.9 1.16 85
= =
+ +
.

Vậy CTPT hợp chất là C
20
H
36
O
4

b)Cách 2 : Từ %C và %H

%O = 18,88%
Đặt CTPT của hợp chất là C
x
H
y
O
z
, M
A
= 340
12 16
% % % 100
A
Mx y z
C H O
= = =

x = 20 , y = 36 , z = 4
Vậy CTPT hợp chất là C
20
H

36
O
4

Bài 5 : a) Giải tương tự cách 1 bài 4
Ta được CTĐGN là của phẩm đỏ là
C
8
H
4
ONBr
b)Vì phân tử phẩm đỏ có 2 nguyên tử Br
nên
CTPT của phẩm đỏ : (C
8
H
4
ONBr)
2
hay
C
16
H
8
O
2
N
2
Br
2


Bµi tập : §èt HCHC A ,s¶n phÈm ch¸y dÉn qua b×nh 1 ®ùng H
2
SO
4
,b×nh 2 chøa Ca(OH)
2
dư , khèi l-
ng b×nh 1 t¨ng 3,6(g) , khèi lỵng kÕt tđa ë b×nh 2 lµ 30(g).Ho¸ h¬i 5,2(g) thu ®ỵc thĨ tÝch ®óng b»ng thĨ
tÝch cđa 1,6(g) oxi ë cïng ®iỊu kiƯn. X¸c ®Þnh CTPT cđa A ?
- Khi ®èt HCHC A ta cã: A + O
2
→ CO
2
+ H
2
O +……
- B×nh 1 chøa H
2
SO
4
sÏ gi÷ l¹i H
2
O nªn mH2O =3.6(g)
- B×nh 2 chøa Ca(OH)
2
sÏ gi÷ l¹i CO
2
do cã ph¶n øng: CO
2

+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
- Do ®ã ta cã : n CO
2
= nCaCO
2
= 30/100 =0,3 mol VËy m
C
= 12. 0,3= 3,6 (g) ;
m
H
= 3,6. 2/18 = 0,4 (g) m
O
=10,4 – (0,4+3,6) = 6,4(g)
- Theo bµi ra ta cã nA(trong 5,2g A) = n O2 =1,6/32=0,05mol VËy MA = 5,2/0,05 =104 dv.C
¸p dơng biĨu thøc ®· cho ë trªn ta cã : CTPTcđa A lµ C
3
H
4
O
4
.
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 11 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
Bài 30 :

CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT
HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS biết về khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
2. Kỹ năng : HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
• Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
• Biết khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra Viết tất cả đồng phân của C
2
H
4
O
2
, C
5
H
12
, C
4
H
8
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài

Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 : GV viết 2 công thức cấu tạo ứng
với CTPT: C
2
H
6
O
H
3
C–O–CH
3
: Chất khí .Không tác dụng với Na
H
3
C–CH
2
–O–H : Chất lỏng . Tác dụng với Na
HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân
tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học :
Rút ra luận điểm 1 :
HS nêu luận điểm 2
Hoạt động 3 :
- Từ 2 CTCT của C
4
H
10

CH
3
–CH

2
–CH
2
–CH
3

(mạch không có nhánh ) CH
3
–CH–CH
3
CH
3

CH
2
– CH
2
( mạch có nhánh )
CH
2
CH
2
– CH
2
( mạch vòng )
HS rút ra nhận xét
Hoạt động 4 :- Nêu VD về hai chất có cùng số
nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân
tử - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ?
Cl

H Cl - C - Cl
H–C –H Chất khí cháy Cl
H Chất lỏng không cháy
I – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC :
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học

:
1.1 Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên
tử liên kết với nhau theo đúng hoá trò và theo một
thứ tự nhất đònh . Thứ tự liên kết đó được gọi là
cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó ,
tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp
chất khác .
Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 thứ tự liên kết :
H
3
C–O–CH
3
: đimetyl ete , chất khí , không tác
dụng với Na.
H
3
C–CH
2
–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác
dụng với Na giải phóng khí hydro .

1.2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ,cacbon có hóa
trò 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn
liên kết với nhau thành mạch cacbon .


1.3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử )
và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 12 BRYZA
Tiết 42
Tuần 20
Ngày soạn :
02/01/09
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
Hoạt động 5 :GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như
SGK : C
n
H
2n+2
và C
n
H
2n+1
OH
- HS viết CTTQ → Rút ra qui luật .
GV nhấn mạnh :- Thành phần nguyên tử hơn
kém nhau n nhóm(- CH
2
- )

- Có tính chất tương tự nhau (nghóa là có cấu tạo
hóa học tương tự nhau).
→ Rút ra đònh nghóa đồng đẳng và giải thích
Gv cho một số ví dụ :CH
3
-

CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH

3
CH
3
– CH – CH
3
CH
3
- HS xác đònh những chất nào là đồng đẳng của
nhau .
Hoạt động 5 : Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 CTCT
* H
3
C–O–CH
3
Đimetylete
* H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
C
3
H
6
O
2

: * CH
3
COOCH
3
Metyl axetat
* HCOOC
2
H
5
Etylfomiat
*CH
3
CH
2
COOH Axitpropionic
HS nhận xét , rút ra đònh nghóa về đồng phân .
Hoạt động 7 :
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về liên kết σ ,
liên kết π ?
- Liên kết σ được tạo thành do xen phủ trục .
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ bên .
- Ví Dụ :
H

H – C – H

H
H
C = O
H HC ≡ CH

Hoạt động 8 :
Yêu cầu HS rút ra các khái niệm :
- CTCT khai triển .
- CTCTthu gọn .
- CTCT thu gọn nhất .
2- Hiện tượng đồng đẳng , đồng phân
a) Đồng đẳng :
* Các
ankan :CH
4
,C
2
H
6
,C
3
H
8
,C
4
H
10
,C
5
H
12
C
n
H
2n+2


* Các ancol : CH
3
OH , C
2
H
5
OH ,
C
3
H
7
OH ,C
4
H
9
OH …C
n
H
2n+1
OH
• Đònh nghóa : Những hợp chất có thành phần
phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
metylen (- CH
2
-) nhưng có tính chất hóa học
tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng
hợp thành dãy đồng đẳng .
• Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy
đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những

nhóm
- CH
2
- nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương
tư nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau .
b) Đồng phân
Đònh nghóa: Những hợp chất khác nhau nhưng có
cùng CTPT là những chất đồng phân .
Giải thích :Những chất đồng phân tuy có cùng
CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy
chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất
khác nhau .
II–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT
HỮU CƠ :
1.Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu

- Liên kết σ tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ
trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân
nguyên tử
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ bên :
Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục
nối 2 hạt nhân nguyên tử .
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là
liên kết đơn(σ)
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là
liên kết đôi(gồm một liên kết σ và một liên kết
π).
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng
chung (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π ).
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết

bội .
2. Các loại công thức cấu tạo .
CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của
các nguyên tử trong phân tử .Có cách viết triển
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 13 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
khai ,thu gọn và thu gọn nhất .
CTCT khai triển : Viết tất cả các nguyên tử và
các liên kết giữa chúng .
CTCTthu gọn : Viết gộp nguyên tử cacbon và
các nguyên tử khác liên kết với nó thành từng
nhóm
CTCT thu gọn nhất : Chỉ viết các liên kết và
nhóm chức , đầu mút các liên kết chính là nhóm
CH
x
với x đảm bảo hóa trò 4 ở C.
CÔNG THỨC CẤU TẠO
H H H H H H H H H
| | | | | | | | |
H– C–C–C–C–H : H– C –C–C =C H − C − C − H
| | | | | | | |
H C H H H H H H C
H H
H H H
CH
3
–CH–CH
2
–CH

3
: CH
3
CH
2
CH=CH
2
: CH
2
– CH
2

|
CH
3
CH
2


3. Củng cố :
Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống
sgk )
4. Bài tập về nhà :
Bài tập trong SGK
Bài 30
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT
HỮU CƠ
(t2)
I. MỤC TIÊU :Đã trình bày ở tiết 41
* Trọng tâm : Xác đònh được và viết được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập

thể .
II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 14 BRYZA
Khai triển
Thu
gọn
Thu gọn
nhất
Tiết 43
Tuần 20
Ngày soạn :
02/01/09
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
III. CHUẨN BỊ : Công thức phối cảnh CH
4
, C
2
H
2
Cl
2
, Mô hình phân tử C
2
H
6
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
* Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C
4

H
8
?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài . Gv cho các ví dụ :
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
; CH
2
– CH – CH
3
CH
3
– CH
2
– OH CH
3
CH
3
– O – CH
3
Các đồng phân trên khác nhau như thế nào ?
- Khác nhau về mạch cacbon .

- khác nhau về nhóm chức
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để
rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo .
- Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự khác nhau về
tính chất của hai công thức trên .
Hoạt động 3 :
Cho hs viết CTCT của C
4
H
10
O , từ đó rút ra kết
luận về 3 loại đồng phân ?
- Viết các CTCT
- Dưới sự hướng dẫn của GV rút ra các kết
luận :
III – ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO :
1 - Khái niệm đồng phân cấu tạo
a. Ví Dụ : CTPT C
4
H
10
O có hai CTCT :
C
4
H
9
-

OH và C
2

H
5
– O - C
2
H
5
hai chất này có
tính chất vật lý cũng như hóa học khác nhau .
b. Kết luận :Những hợp chất có cùng CTPT
nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những
đồng phân cấu tạo .
2 – Phân loại đồng phân cấu tạo
a. Ví Dụ :Viết các CTCT của C
4
H
10
O .Biểu diễn
theo sơ đồ ( SGK )
b. Kết luận :
- Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm
chức gọi là đồng phân nhóm chức .
- Khác nhau về sự phân nhánh mạch cacbon gọi
là đồng phân mạch cacbon .
- Khác nhau về vò trí nhóm chức gọi là đồng phân
vò trí nhóm chức .


Khác nhau về bản chất nhóm chức
Khác mạch cacbon khác mạch cacbon
HOCH

2
CH
2
CH
2
CH
3
HOCH
2
CHCH
3
CH
3
O CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
O CHCH
3

CH
3
CH
3
CH
3

CHCH
2
CH
3
CH
3
C(OH)CH
3
CH
3
CH
2
OCH
2
CH
3
 
OH CH
3

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
IV.CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHÔNG
GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ :
1. Công thức phối cảnh :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 15 BRYZA
C
4
H
10
O

Chức
ancol
Chức ete
Không
nhánh
Không
nhánh

nhánh

nhánh
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
Hoạt động 4 :
- GV dùng mô hình để HS quan sát , nêu
qui ước các nét dùng biểu diễn CT lập thể
Vận dụng biểu diễn CT lập thể CH
3
Br
- Giới thiệu mô hình phân tử rỗng đặc của
CH
3
CH
3
.
- Học sinh xem hình và rút ra kết luận .
Hoạt động 5 :
- Cho HS quan sát mô hình ,rút ra kết luận về
đồng phân lập thể :
HS quan sát và nhận xét về vò trí không gian của
các nguyên tử H và Cl trong mỗi phân tử


→ Rút ra kết luận
C
H
H
Cl
H

C
H
H
Cl
H
C
C
Cl
H
Cl
H
H
H
Công thức phối cảnh là một loại công thức lập
thể :
- Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt
trang giấy .
- Đường nét đậm biểu diễn liên kết hùng về mắt
ta(ra phía trước trang giấy ).
- Đường nét đứt biểu diễn liên kết hướng ra xa
mắt ta (ra phía sau trang giấy )
2 – Mô hình phân tử : a. Mô hình rỗng : CH

3

CH
3

b. Mô hình đặc :

V- ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ :
1 – Khái niệm về đồng phân lập thể
a. )Ví Dụ :
CHCl = CHCl có hai cách sắp xếp không gian
khác nhau dẫn tới hai chất đồng phân :

H
C
C
Cl
Cl
H
Cis – đicloetan

Cl
Cl
C
C
H
H
Trans - đicloetan
b. Kết luận :
Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo

và hóa học như nhau (cùng CTCT )nhưng khác
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 16 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
- Lấy VD để HS hiểu về cấu tạo hóa học và cấu
trúc không gian .
HS nghiên cứu sgk để phân biệt giữa cấu tạo hoá
học và cấu trúc hoá học .
nhau về sự phân bố trong không gian của
cácnguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu
trúc không gian của phân tử ).
2 . Cấu tạo hóa học và cấu trúc hoá học :
- Cấu tạo hóa học cho ta biết các nguyên tử liên
kết với nhau theo thứ tự nào bằng liên kết đơn
hay liên kết bội , nhưng không cho biết sự phân
bố trong không gian của chúng , được biểu diễn
bởi CTCT .
- Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của
phân tử hợp thành cấu trúc hoá học : vừa cho ta
biết cấu tạo hóa học vừa cho ta biết sự phân bố
trong không gian của các nguyên tử trong phân tử
. Cấu trúc hóa học thường được biểu diễn bởi
công thức lập thể .
2 . Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng
phân lập thể :
ĐỒNG PHÂN
3.Củng cố : Làm bài tập 7,8 SGK
4. Bài tập về nhà : Biểu diễn công thức phối cảnh của C
4
H
10


Viết công thức lập thể của C
5
H
10
( tất cả )
Bài 31
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết :
- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu .
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trò và một vài tiểu phân trung gian
2. Kỹ năng : HS vận dụng xác đònh phân loại phản ứng hữu cơ , các tiểu phân trung
gian .
3. Thái độ : Nắm vững bản chất của phản ứng hữu cơ từ đó có phương pháp học
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 17 BRYZA
Cùng
CTPT
Khác nhau về cấu tạo hoá
học
Cùng cấu tạo hóa học .Khác
nhau về cấu trúc không gian .
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO
CTCT khác nhau
Tính chất hóa học khác nhau
ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
CTCT giống nhau .
Cấu trúc không gian khác nhau
Tính chất khác nhau
Tiết 44
Tuần 20

Ngày soạn :
9/01/09
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
4. Trọng tâm :- Biết cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử
các chất đầu
- Biết các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trò và một vài tiểu phân trung gian
II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm , đàm thoại , nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : HS ôn lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : * Viết tất cả các đồng phân của C
4
H
10
O , phân loại đồng phân ?
* Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
lớp 9 đã học những phản ứng gì ? cho ví dụ ?
- Phản ứng thế : H
3
C- H + Cl-Cl
as
→
- Phản ứng cộng :CH

CH + H
2

0

,Ni t
→
- Phản ứng tách: CH
2
-CH
2

0
,170H C
+
→
Hoạt động 2 : H OH
- Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng ?
- Nhân xét về nguyên tử (nhóm nguyên tử )
của chất trứơc và sau phản ứng , rút ra khái niệm
về các phản ứng ?
H
3
C-H + Cl
2

→
as
H
3
CCl + HCl
H
3
COH + HBr → H
3

CBr + HOH
HC≡CH + 2H
2
 →
0,txt

H
3
CCH
3
HC≡CH + 2Br
2
→
HCBr
2
- CHBr
2
H
2
C - CH
2
,
o
H t
+
→
H
2
C = CH
2

+ H
2
O
 
H OH
CH
3
– CH
3

o
t
→
CH
2
= CH
2
+ H
2
→ HS rút ra kết luận :
Hoạt động 3:
- Lấy Ví dụ 3 trường hợp phân cắt đồng li ?
Gốc CH
3
.

, CH
3
CH
2

.
gọi là gốc cacbo tự do .
Hoạt động 4 :
- Lấy hai ví dụ trường hợp cắt dò di
HS rút ra nhận xét :
H
2
O + H – Cl : → H
3
O
+
+ : Cl :
-
(CH
3
)
3
C – Br : → (CH
3
)
3
C
+
+ Br
-
Hoạt động 5 :
Thông qua quan hệ giữa chất đầu , tiểu phân
trung gian , sản phẩm của 3 gợi ý cho HS rúr ra
I – PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ :
Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi

tham gia phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành
các loại sau :
1 – Phản ứng thế :Một hoặc một nhóm nguyên
tử ở phân tử hữu cơ bò thế bởi một hoặc một nhóm
nguyên tử khác .
2 – Phản ứng cộng : Phân tử hữu cơ kết hợp
thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác .
3.Phản ứng tách :Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử bò tách ra khỏi phân tử .
II – CÁC KIỂU PHÂN CẮT LIÊN KẾT CHT :
1 . Phân cắt đồng li :
- Đôi electron dùng chung được chia đều cho hai
nguyên tử liên kết tạo ra các tiểu phân mang
electron độc thân gọi là gốc tự do .
- Gốc tự do mà electron độc thân ở nguyên tử
cacbon gọi là gốc cacbon tự do .
Gốc tự do được hình thành nhờ ánh sánh hoặc
nhiệt và là những tiểu phân có phản ứng cao .
2 . Phân cắt dò li :
- Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cả cặp
electron dùng chung thành anion, nguyên tử có độ
âm điện nhỏ hơn mất một electron trở thành
cation .
- Cation mà điện tích dương ở nguyên tử cacbon
được gọi là cacboncation , được hình thành do tác
dụng của dung dôi phân cực .
3 – Đặc tính chung của gốc cacbo và
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 18 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
nhận xét ?

HS nghiên cứu rút ra nhận xét
cacbocation :
- Tiểu phân trung gian là các gốc cacbo tự do (kí
hiệu là R
.
),cacbocation(kí hiệu là R
+
) .
- Đặc tính chung : Điều rất không bền , thời gian
tồn tại ngắn , khả năng phản ứng cao

* Mối quan hệ chất đầu , tiểu phân trung gian và chất sản phẩm .
CH
4

.
Cl
HCl−
→
CH
3
.

Cl
Cl

→
CH
3
Cl

H
2
C=CH
2

H
+
→

CH
3
CH
2
+

Cl

→
CH
3
CH
2
Cl
(CH
3
)
3
C – Br
Br



→
CH
3
)
3
C
+

OH

→
( CH
3
)
3
C –OH .

3. Củng cố : Bài tập 2/131 SGK
4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong SGK
Bài 32
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT
HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết :
- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản .
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .
+ HS hiểu : Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học
2. Kỹ năng HS viết CTCT của các hợp chất hữu cơ
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học .
4. Trọng tâm :- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ

đơn giản .
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
- Nắm vững cách xác đònh công thức phân tử từ kết qủa phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ như sơ đồ SGK nhưng để trắng .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới : Hoạt động 1
HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ trong SGK từ đó rút ra :
Các cách biểu diễn cấu tạo và cấu trúc phân tử hữu cơ .
Phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .
Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Công thức Li-uýt CTCT khai triển CTCT thu gọn CTCT thu gọn nhất
H H H H
CH
3
– CH
2
– OH OH
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 19 BRYZA
Chất đầu Tiểu phân trung gian
Chất đầu
Chất sản phẩm
Tiết 45
Tuần 21
Ngày soạn : 9/01/09
BIỂU DIỄN CẤU
TẠO
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3

H – C – C –


O
– H
H H
H – C – C –
O
– H
H H
Công thức phối cảnh Mô hình rỗng Mô hình đặc
ĐỒNG PHÂN
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
II –BÀI TẬP :Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng
cố kiến thức .
Bài 1 .Chưng cất , chiết , kết tinh ,
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B
ứng với số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 58,58 % , H : 4,06 % , N : 11,38% ,
dA/CO
2
= 2,79
b. C: 39,81% , H : 6,68% , d
B
/CO
2
= 1,36
Bài 3 : Parametion ( thuốc chống co giật )
chứa 53,45%C , 7,01%H , 8,92%N còn lại là O

. Cho biết phân tử khối của nó là 153 .
Xác đònh CTPT của hợp chất .Vì sao phân tử
khối của các hợp chất chứa C , H , O là số
chẵn mà phân tử khối của parametion lại
là số lẻ ( không kể phần thập phân ) ?

Bài 5 : Có các hợp chất mà CTCT thu gọn
nhất của chúng cho dưới đây :
a. Viết CTCT thu gọn của chúng
b. Viết CT phối cảnh của hợp chất b,c .
Bài 1 :VD : - Nấu rượu : chưng cất
- Ngâm rượu rắn : Chiết
- Sản xuất đường : Kết tinh và chiết .
Bài 2 : Ta có :
x : y : z : t =
% % % %
12,0 1,0 16,0 14,0
C H O N
= = =
=
58,58 4,06 25,98 11,38
12,0 1,0 16,0 14,0
= = =
= 6 : 5 : 2 : 1
A có CTPT dạng ( C
6
H
5
O
2

N)
n
và có khối
lượng mol phân tử là : 2,79 . 44 = 123

n =
1 .
Vậy CTPT của A là : C
6
H
5
O
2
N
b) Tương tự câu a. B có CTPT dạng ( CH
2
O)
n

và có khối lượng mol phân tử là : 1,36 . 44
= 60

n = 2 .
Vậy CTPT của B là : C
2
H
4
O
2
.

Bài 3 : Tương tự bài 2
x : y : z : t =
% % % %
12,0 1,0 16,0 14,0
C H O N
= = =
x : y : z : t =
53,45 7,01 30,62 8,92
12,0 1,0 16,0 14,0
= = =
x : y : z : t = 7 : 11 : 3 : 1
Vậy CTPT : C
7
H
11
O
3
N
Phân tử khối của parametion là số lẻ vì
nguyên tố nitơ có hoá trò lẻ ( 3) hoặc ( 5) ,
nên số nguyên tử H là số lẻ .
Bài 5 . CTCT thu gọn :
a. CH
3
CHCH
2
CHCH
3
; CH
3

CH=CHCH
3
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 20 BRYZA
Cùng CTPT , khác nhau về thứ tự liên
kết các nguyên tử trong phân tử , tức
khác nhau về cấu tạo hóa học .
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO
Đồng phân nhóm chức
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vò trí nhóm chức
Cùng CTPT , cùng CTCT , khác
nhau về cấu trúc không gian của
phân tử .
ĐỒNG PHÂN LẬP
THỂ
Đồng phân hình học
BIỂU DIỄN CẤU
TRÚC
Cùng CTPT
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
 
CH
3
CH
3
(a) (b)
Cl – CH
2
CH
2

-Cl ; CH
3
– CH
2
– O – CH
2
– CH
3

© (d)
b. Công thức phối cảnh của (b)và (c):
C
C
CH3
H
H3C
H
hoặc
H
C
CH3
H
H
H
H
Cl
H
H
H
H

Cl
hoặc
H
Cl
Cl
H
H
H
• Bài tập bổ sung
Bài 1 : Phân tích nguyên tố 1 hợp chất hữu cơ A cho kết quả : 70,97 % C , 10,15 % H còn lại
là O . Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác đònh công thức phân tử
của A.
Hãy giải bài tập trên bằng 2 cách dưới đây và rút ra kết luận
a)Qua công thức đơn giản nhất
b)Không qua công thức đơn giản nhất ?
Bài 2 : Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số
liệu thực nghiệm sau
( Không ghi % O )
a) C : 58,58% , H: 4,06 % , N : 11,38% ,
2
/
2,79
A CO
d =
; b) C : 39,81% , H: 6,68% ,
2
/
1,04
B CO
d =

.
Bài 3: Oxi hoá hoàn toàn 0,600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO
2
(đktc)
và 0,720 gam H
2
O . Cho biết phân tử khối của A là 60 . xác đònh CTĐG nhất và CTPT của
A ?


Giáo án 11 Nâng Cao Trang 21 BRYZA
H
H
H
H
Tiết 46 ,47
Tuần 21
Ngày soạn :
10/01/09
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3




Bài 33
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : * Hs biết : - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C
* Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng
của ankan .

2. Kỹ năng Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các
ankan
3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan .
- Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .
- Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .
- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng
các ankan .
- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan
- Bảng 5.1 ; 5.2 SGK
- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh
- Bộ dụng cụ điều chế CH
4

- Hoá chất : CH
3
COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : * Đònh nghóa đồng đẳng , cho ví dụ ?
* Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ?
Hoạt động 2 :
-Nhắc lại khái niệm đồng đẵng
-Viết công thức phân tử một số đồng
đẵng của CH
4

rồi suy ra công thức tổng
quát và khái niệm dãy đồng đẵng của
metan .
HS viết công thức phân tử một số đồng
đẵng của CH
4

Hoạt động 3 :
I. Đồng đẳng, đồng phân,
1. Đồng đẳng ankan :
- Mêtan , etan , propan … hợp thành dãy đồng
đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan .
- Gồm các hợp chất C
n
H
2n+2
(n>1)
- Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở,
trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
2. Đồng phân
- Từ C
4
H
10
trở đi có đồng phân mạch cacbon
* Bậc của Cacbon
H H H H H
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 22 BRYZA
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
- Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ

có công thức phân tử C
4
H
10
và C
5
H
12

- GV đánh số la mã chỉ bậc của C
GV: Hướng dẫn hs biết bậc của cacbon :
HS nhận xét rút ra kết luận
C
4
H
10
có 2 đồng phân cấu tạo :
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3

CH
3
- CH - CH
3


CH
3
HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm
bậc của nguyên tử C
Hoạt động 4 :
- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan
không phân nhánh .
- Từ CTCT → tên gọi
- HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không
nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng
Hoạt động 5:
Cho HS gọi tên các đồng phân của C
5
H
12
→ Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ?
* - Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế
giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi,
tri,tetra …thay cho việc lập lại tên nhóm thế
- Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc
theo mẫu tự a, b, c…
- HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân
gốc ankyl có đuôi yl
Hs hoạt động nhóm :
Gọi tên các đồng phân của C
5
H
12
→ HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có

nhánh
→ HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch
nhánh
Hoạt động 6 :
    
H - C
I
– C
II
–C
III
– C
II
– C
I

– H
    
H H H H H
Ankan không phân nhánh
H H CH
3
CH
3
H
    
H – C
I
– C
II

– C
III
–C
IV
– C
I

– H
    
H H H CH
3
H
Ankan phân nhánh
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan
bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp
với nó
- Ankan không phân nhánh chỉ chứa C
bậc I , II
- Ankan phân nhán trong phân tử chứa C
bậc III , IV.
II. Danh pháp : (Theo IUPAC )
1/ Ankan mạch không phân nhánh
CH
4
:
Metan
C
6
H
14


: Hexan
C
2
H
6
: Etan C
7
H
16
: Heptan
C
3
H
8
: Propan C
8
H
18
: Octan
C
4
H
10
: Butan C
9
H
20
: Nonan
C

5
H
12
: Petan C
10
H
20
: Dekan
Tên gốc ankyl :
Đổi đuôi an thành yl
C
n
H
2n+2

→
−H
C
n
H
2n+1

( ankan) ( gốc ankyl
2/ Ankan có nhánh :
- Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự sao cho vò trí nhánh nhỏ
nhất.
-Đọc tên theo mẫu.
++
Ví dụ :

CH
3
– CH

– CH
2
– CH
3


CH
3
2-metylbutan
CH
3

CH
3
– C – CH – CH
2
– CH
3

 
CH
3
C
2
H
5


3 etyl-2,2-dimetyl pentan
III/ Cấu trúc phân tử ankan
1/ Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan
-Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá
sp
3

-Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 23 BRYZA
C*
1s
2
2s
1
2p
3
C
1s
2
2s
2
2p
2
H
H
C
Tên ankan = Tên C mạch chính + an
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3


CH
3

CH
3
– C– CH
3


CH
3
2,2-dimetyl propan
HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên
kết trong phân tử CH
4
, C
2
H
6
→ HS rút ra
nhận xét
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự
hình thành liên kết trong phân tử ankan
Hoạt động 7 : GV hướng dẩn HS quan sát
mô hình phân tử Propan n butan, izobutan
CH
3
CH
2
CH

2
CH
3
GV viết cấu dạng của C
2
H
6

GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét
- Tại sao ankan có các cấu dạng khác nhau ?
- Thế nào là cấu dạng xen kẽ ? cấu dạng
che khuất ?
- Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau
bởi liên kết đơn C-C có thể tự quay quanh
trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng
khác nhau
- Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che
khuất
- các cấu dạng không thể cô lập , chúng
chuyển đổi lẫn nhau .
Hoạt động 8
- Dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc
diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H
hoặc C
-Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết
σ
. Hầu như không phân cực
- Góc liên kết đều gần bằng 109,5
0


- Hoá trò của C hầu như đã bảo hoà .
2/ Cấu trúc không gian của ankan
a/ Mô hình phân tử
* Mô hình rỗng :

CH
3
CH
2
CH
3

• Mô hình đặc : CH
3
– CH
3

b/ Cấu dạng

H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H

H
Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất

H
H
H
H
C H
3
C H
3
H
H
H
C H
3
C H
3
H
Cấu dạng che khuất Cấu dạng xen kẽ
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
1. Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi ,
khối lượng riêng :
- ở điều kiện thường , các ankan từ C
1
→ C
4
ở trạng thái khí
Từ C
5

→ C
17
: lỏng ]
Từ C
18
trở đi ở trạng thái rắn .
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl
riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử
cacbon ( tăng theo phân tử khối) - Ankan nhẹ
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 24 BRYZA
H
H
H
H
C
Sở GD & ĐT Hậu Giang Trường THPT Tây Đơ 3
sống , nêu tính chất vật lí của ankan ?
- Ví dụ : xăng , ga , nến …
→ Hs rút ra tính chất vật lí .
- Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác .
hơn nước .
2. Tính tan và màu sắc :
- Ankan không tan trong nước → Kò nước .
- Ankan là những dung môi không phân cực
→ hòa tan được những chất không phân
cực .
- Ankan là những chất không màu .
3. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan ,
đúng hay sai ?
a. Đúng b. Sai

* Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :
3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan
* Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ?
a. C
7
H
14
b. C
6
H
10

c. C
8
H
18
d. không có
4. Bài tập về nhà : 1 → 6 / 151 , 152 / sgk
Bài 34 :
I MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết 46,47 (TT)
Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Viết các đồng phân của C
5
H
12 và

gọi tên theo quốc tế và thông thường ?
* Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan ,
từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự
đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan
Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H
đó là liên kết
σ
bền vững → ankan tương đối trơ
về mặt hoá học
Hoạt động 2 :
- Viết phương trình phản ứng thế Cl vào
CH
4
?
Viết ptpư :
C
3
H
8
+ Cl
2
và C
3
H
8
+ Br
2


*Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt
nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt
quá yếu nên không phản ứng
Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác ,
nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản
ứng tách và phản ứng oxyhoá .
- HS viết phương trình phản ứng
IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương
đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ
thường chúng không phản ứng với axit ,
bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO
4
)
1. Phản ứng thế (đặc trưng)
Ví dụ : CH
4
+ Cl
2

 →
as
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl
2


 →
as
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2

 →
as
CHCl
3
+ HCl
CHCl
3
+ Cl
2

 →
as
CHCl
4
+ HCl
- Các đồng đẳng : Từ C

3
H
8
trở đi thì Clo
(nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
Ví dụ :
CH
3
-CH
2
CH
2
Cl + HCl
C
3
H
8
+ Cl
2
CH
3
CHClCH
3
+ HCl
CH
3
-CH
2
CH
2

Br + HBr
C
3
H
8
+ Br
2


CH
3
CHBrCH
3
+ HBr
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 25 BRYZA
Tiết 48
Tuần 22
Ngày soạn :
10/01/09
a
s
a
s

×