Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Hóa học lớp 12 cả năm - 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.92 KB, 65 trang )

Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Ngày soạn:
Tiết : 1 B ÀI TẬP ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Củng cố cho Hs những kiến thức đã học ở chương trình lớp 11
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT và các bài tập khác có liên quan
II. CHUẨN BỊ:
Gv: các bài tập
HS: ôn bài học
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại hệ thống hóa kiến thức,phát vấn,giải bài tập
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
Cho HS làm câu 1 và 2.
HS giải sau đó GV sửa
GV lưu ý các hợp chất có tạo liên kết hiđro
Hs lên bảng viết đồng phân và gọi tên
Hoạt động 2: Giải toán
Toán axit hữu cơ tác dụng dd kiềm
GV hướng dẫn câu 3
a. Đặt công thức công thức 2 axit là:
C
n
H
2n+1
COOH và C
m
H
2m+1


COOH
HS viết phương trình. Từ phương trình nhận
xét: số mol axit bằng số mol OH
-
. Từ đó suy ra
số mol mỗi axit
b.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để
giải câu b
Tù câu a, b. Tìm mối liên quan giữa n, m và
biện luận tim n, m
GV HD HS làm bài tập 4 dựa vào cách đặt
công thức chung cho 2 axit(trung bình)
GV yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của anđêhit.
Từ đó HS viết phương trình hoá học của phản
ứng xảy ra. Dựa vào phương trình, HS tụ tính
toán để xác định CTPT
* Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò.
• GV yêu cầu HS về nhà làm thêm các dạng
bài tập về thiết lập công thức phân tử và làm
bài tập phần este
Câu 1. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt
độ sôi tăng dần: axit axetic(1), metyl fomiat(2),
axit propionic(3), metyl axetat(4), propanol(5)
HD. (2), (5), (3), (1), (4)
Câu 2. Viết các đòng phân ancol ứng với công
thức phân tử là C
4
H
10
O. Gọi tên

Câu 3. Để trung hoà 14,8 gam hõn hợp 2axit hữu
cơ no, đơn chức cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M
a. Tính số mol mỗi axit trong hỗn hợp biết số mol
của chúng bằng nhau
b. Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu g
muối khan?
c. Xác định CTPT 2 axit
Câu 4: Cho m g hỗn hợp 2 axit no, đồng đẳng, kế
tiếp tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH
1M. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 15g hỗn hợp 2 muối hữu cơ.
a. Xác định CTPT và CTCT của 2 axit
b. Tính % khối lượng cuả từng axit trong hỗn hợp
Câu 5
Cho 3,6 g ankanal X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch AgNO
3
/NH
3
. Lương Ag sinh ra cho tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HNO
3
đặc, thu được 2,8 l
khí ở 136,5
0
C, P= 1,2 atm.
Viết công thức phân tử của ankanal
Hoạt động 4:
Dặn
dò:

Trang 1
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Ngày soạn :
Tiết 2 ESTE-LIPIT
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đó học giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về este-lipit, tính chất hoá học của este-lipit
- Các dạng bài tập về este – lipit
III. Thiết kế các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.
Giáo viên giúp HS ôn lại 1 số kiến thức về
este-lipit.
Hoạt động 2.
GV giao bài tập –HS làm
Viết các CTCT các este đồng phân của C
4
H
8
O
2
và gọi tên.Những este nào có khả năng tham
gia phản ứng tráng gương
Gv cho bài tập từ tên gọi viết CTCT
Metyl fomat,vinyl axetat
Etyl propionat ,metyl acrylat
Hoạt động 3.
Gv giao bài tập –hs làm -gv sửa bổ xung

Bài 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 3,7g 1 este đơn
chức X trong dung dịch NaOH 1M ,sau đó cô
cạn sản phẩm thu được 12,1g chất rắn khanvà
1 lượng chất hữu cơ Y.Cho toàn bộ lượng Y
tác dụng vớ lượng dư Na thấy có 0,56l khí
thoát ra(đktc).Xác định
CTCT của X và khối lượng của Y.
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4g 1 este đơn
chức X thu được 4,48l CO
2
(đktc) và 3,6g H
2
O.
Xác định CTPT và CTCT có thể có của X
Gv yêu cầu hs làm bài tập
Bài 3
Cho 7,4g 1 este đơn chức no mạch hở tác
dụng vừa đủ với 0,1mol NaOH ,cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 8,2g muối
khan.Xác định CTCT của este trên.
I. Dạng bài tập viết CTCT và gọi tên
Bài 1.
HCOOCH(CH
3
)
2
isopropyl fomat
HCOOCH
2
CH

2
CH
3
propyl fomat
CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat
C
2
H
5
COOCH
3
metyl propionate
Bài 2
HCOOCH
3
,CH
3
COOCH=CH
2
C
2
H
5
COOC

2
H
5,
CH
2
=CH-COOCH
3
II. Dạng bài tập xác định CTCT của este
Bài 1
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
R’OH + Na  R’ONa +1/2H2
Theo ĐLBTKL : khối lượng Y=khối lượng chát
rắn +khối lượng X –khối lượng este =1,6g
Số mol R’OH = 2 số mol H2=0.05mol M
R’OH=32 vậy Y là CH3OH
M(RCOOCH3)=74g/mol .vậy X là CH3COOCH3

Bài 2
Số mol CO
2
=0,2mol ,m
c
=0,2.12=2,4g
Số mol H
2
O=0,2mol,m
H
=0,4g
Khối lượng oxi =4,4-2,4-0,4=1,6g
số mol oxi=0,1mol

Ta có tỉ lệ:n
c
:n
H
:n
o
=0,2:0,4:0,1=2:4:1
CTĐGN:C
4
H
8
O
2

Có 4 CTCT
Bài 3
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
0,1 0,1 0,1
M(RCOONa)=8,2/0,1=82, M
R
=15 ,R là CH
3

.M(CH
3
COOR’) =74 ,M
R
=15 ,R’ là CH
3
Trang 2

Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động 4
GV giao bài tập –hs làm
Bài1
Để trung hoà lượng axit lượng axit béo tự do
có trong 14g 1 loại chất béo cần 15ml dung
dịchKOH 0,1M.Tính chỉ số axit
Bài 2
Khi xà phòng hoá hoàn toàn 15g chất béo cần
500ml dung dịch KOH 0,1M .Tính chỉ số xà
phòng hoá
Vậy CTCT : CH
3
COOCH
3
.
III. Dạng bài tập tính chỉ số axit,chỉ số xà
phòng hoá
Bài 1
n
KOH
=0,0015mol ,m
KOH
=0,084g=84mg
chỉ số axit :84/14=6

Bài 2
m
KOH
=0,1.0,5.56=2,8g=2800mg

chỉ số xà phòng hoá :2800/15=186,67
Hoạt động 5.
• Củng cố :
- Hs xem lại các kiến thức đã học.
+ Este không no dạng RCOOCR=CHR’khi thuỷ phân không sinh ra ancol tương ứng
CH
3
COOCH=CH
2
+H
2
O CH
3
COOH +CH
3
CHO
+ Este của phenol khi thuỷ phân trong dung dịch kiềm sinh ra 2 muối và nước
CH
3
COOC
6
H
5
+NaOH  CH
3
COONa +C
6
H
5
ONa +H

2
O
• Dặn dò :

Ngày soạn :
Trang 3
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Tiết 3 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
II. Trọng tâm: - ôn tập và củng cố các kiến thức về este – chất béo
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH ,bài tập về chất béo
III. Chuẩn bị : - Học sinh ôn lai các kiến thức về este – chất béo
- Giáo viên : Giáo án – câu hỏi trắc nghiệm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
Gv giao bài tập hỗn hợp 2 este
Bài 1.Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn
hợp 2 este đơn chức A,B cần 200ml dung dịch
NaOH 1M .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn ,cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2
ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 muối khan
duy nhất .Xác định CTCT,gọi tên ,% mỗi este
Bài 2 .Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este
đơn chức X,Y là đồng đẳng cấu tạo của nhau
cần 100ml dung dịch NaOH 1M ,thu được
7,85ghỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế
tiếpvà 4,95g 2 ancol bậc 1.Xác định CTCT ,%
mỗi este trong hỗn hợp

Hoạt động 2
- Gv giao bài tập về chất béo
- Hs làm –gv chữa bố xung
Bài 1
Đun nóng 4,45kg chất béo (tristearin)có chứa
20% tạp chất với dung dịch NaOH.
Tính khối lượng glixerol thu được ,biêt h=85%
Bài 2. Tính thể tích H
2
thu được ở đktc cần để
hiđrôhoa 1 tấn glixerol trioleat nhờ chất xúc tác
là Ni,giả sử H =100%
Bài 3 . Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52g chất
béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1M.Mặt
khác ,khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04g chất
béo A thu được 0,53g glixerol.Tính chỉ số axit
và chỉ ssó xà phòng hoá
I. Bài tập hỗn hợp este
Bài 1
Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra 1 muối
sau khi xà phòng hoá .Đặt CT chung của 2 este
là RCOOR
RCOOR + NaOH  RCOONa + ROH
Ta có M
RCOOR
=19,4/0,3=64,67g/mol
Hay M
R
+M
R

=20,67.Vậy 2 ancol là
CH
3
OH,C
2
H
5
OH
CTCT của 2 este là HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
%HCOOCH
3
=61,85%
%HCOOC
2
H
5
=38,15%
Bài 2 .Theo định luật
BTKL :m
este
=8,8g,n
este
=0,1mol,CTPT là C
4
H

8
O
2
RCOOR’ + NaOH RCOONa +R’OH
M
RCOONa
=78,5g/mol ,vậy 2 axit là
HCOOH,CH
3
COOH ,mà 2 ancol là bậc 1 nên
CTCT của 2 este là HCOOCH
2
CH
2
CH
3

CH
3
COOC
2
H
5
II. Bài tập về chất béo
Bài 1
(C
17
H
35
COO)

3
C
3
H
5
+ 3NaOH  C
3
H
5
(OH)
3

+C
17
H
35
COOH
Khối lượng glixerol thu được
là:3,56.92.85%/890=0,3128kg
Bài 2
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5

+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
Thể tích H
2
cần : 1 tấn .3.22,4/884=76018lit
Bài 3
n
KOH
=0,1.0,09=0,009mol
m
KOH
=0,009.56=0,504g=504mg
Chỉ số xà phòng hoá : 504/2,52=200
Khối lượng glixerol thu được khi xàphòng hoá
2,52g chất béo là 0,53.2,52/5,04=0,265g
(RCOO)
3
C
3
H

5
+3KOHC
3
H
5
(OH)
3
+3RCOOH
3.56(g) 92(g)
m (g) 0,265(g)
m=0,484g=484mg. chỉ số axit : 504-
Trang 4
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
484/2,52=8
Hoạt động 3 . Hs làm 1 số câu trắc nghiệm
Câu 1 Hãy chọn câu đúng
A. xà phòng là muối natri của axit béo B. xà phòng là muối natri ,kali của axit béo
C. xà phòng là muối của axit hữu cơ D. xà phòng là muối natri,kali của axit axetic
Câu 2. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. chất béo thuộc loại hợp chất este B. chất béo không tan trong nước do nhẹ hơn nước
C. chất béo lỏng là các triglixerit chứa các gốc axit không no D. xà phòng là muối natri hoặc
kali của axit béo
Câu 3.Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. hiđro hoá axit béo B. hiđto hoá lipit lỏng
C. đề hiđro hoá lipit lỏng D. xà phòng hoá lipit lỏng
Câu 4. Mỡ tự nhiên là:
A. este của axit panmitic và đồng đẳng B. muối của axit béo
C. hỗn hợp các triglixerit khác nhau D. este của glixerol với các đòng đẳng của axit
stearic
Câu 5.Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân lipit trong môi trường axit là

A. phản ứng không thuận nghịch B. phản ứng thuận nghich C. phản ứng xà phòng hoá
D.phản ứng axit-bazo
Câu 6.Cho 6g hỗn hợp CH
3
COOH và HCOOCH
3
phản ứng với dung dịch NaOH.Khối lượng
NaOH cần dùng là
A. 2g B. 4g C. 6g D. 10g
Câu 7.Một este đơn chức mạch hở,cho 10,8g este này tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH
1,5M. Sản phẩm thu được có phản ứng tráng gương .CTCT của este đó là
A. HCOO-CH=CH
2
B. HCOOCH
3
C. CH
3
-COOCH=CH
2

D. CH
3
COOC
2
H
5
Hoạt động 4 .
• Củng cố :
Hs xem lại các kiến thức đã học.
• Dặn dò : Chuẩn bị bài “GLUCOZO-SACCAROZO”

Trang 5
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Ngày soạn :
Tiết 4
GLUCOZO-SACCAROZO
I. Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
II. Trọng tâm:
- củng cố và khắc sâu kiến thức về glucozo,saccarozo,tính chất hoá học của glucozo,saccarozo
- làm bài tập về glucozo, saccarozo nhận biết.
III. Chuẩn bị : học sinh ôn tập các kiến thức về glucozo-saccarozo
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
Học sinh ôn lại khái niệm
cacbohiđrat,glucozo,saccarozo,tính chất của
glucozo,saccarozo
Hoạt động 2
Gv yêu cầu hs làm bài tập về glucozo
Bài 1 .Đun nóng dung dịch chứa 18g glucozo
với dung dịch AgNO
3
/NH
3
vừa đủ ,biết rằng các
phản ứng xảy ra hoàn toàn .Tính khối lượng Ag
và AgNO
3
-Hs lên bảng làm _ Gv sửa bổ xung
Bài 2 .Lên men m(g) glucozo thành ancol

etylic với H=80%.Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 20g kết
tủa .Tính m
Bài 3. Khử glucozo bằng H
2
để tạo sobitol .Để
tạo ra 1,82g sobitol với H=80%.Tính khối
lượng glucozo cần dùng
Hoạt động 3
Gv giao bài tập về saccarozo
Hs làm – gv chữa bổ xung
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg saccarozo thu
được m(g) glucozo.Tính m
Bài 2. Nước mía chứa khoảng 13%
saccarozo.Biết H của quá trình tinh chế là
75%.Tính khối lượng saccarozo thu được khi
I. GLUCOZO : C
6
H
12
O
6
(M=180g/mol)
CTCT: CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO

Fructozo CH
2
OH-(CHOH)
3
-CO-CH
2
OH
* T/c: tính chất của ancol đa chức và t/c của
anđehit
Trong môi trường bazo : G  F
II. SACCAROZO: C
12
H
22
O
11
(M=342g/mol)
Có t/c của ancol đa chức,phản ứng thuỷ phân
III. Bài tập về GLUCOZO
Bài 1
Ta có số mol Ag = số mol AgNO
3
=2 số mol
glucozo=0,2 mol
Vậy : m
Ag
=0,2.108=21,6g,m
AgNO3
=0,2.170=34g
Bài 2

C
6
H
12
O
6
2 C
2
H
5
OH + 2CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Số mol glucozo =1/2 số mol
CaCO
3
=0,1mol.vậy số g glucozo
=0,1.180.100/80=22,5g
Bài 3
C
6
H

12
O
6
+H
2
C
6
H
12
O
6

180 182

x 1,82
khối lượng glucozo là
1,82.180.100/182.80=2,24g
IV. Bài tập về SACCAROZO
Bài 1
C
12
H
22
O
11
+H
2
O C
6
H

12
O
6
+C
6
H
12
O
6
342 180(g)
1kg x(kg)
m =1.180/342=0,526kg
Bài 2
Lượng saccarozo trong 1 tấn nước mía
Trang 6
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
tinh chế 1 tấn nước mía trên. là:1000.13/100=130g
Lượng saccarozo thu được sau khi tinh chế là:
130.75/100=97,5g
Hoạt động 4 .
• Củng cố : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1 .Trường hợp nào sau đây có hàm lượng glucozo lớn nhất?
A. máu người B. Mật ong C. dung dịch huyết thanh
D. quả nho chín
Câu 2. Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch : glixerol, fomanđehit, glucozo,
ancol etylic
A. AgNO
3
/NH
3

B. Na C. nước brom D. Cu(OH)
2
/NaOH
Câu 3.Giữa saccarozo và glucozo có đặc điểm gì?
A. đuợc lấy từ củ cải đường B. cùng tác dụng với AgNO
3
/NH
3
C. hoà tan được Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam
D. tác dụng được với vôi sữa
Câu 4.dãy gồm các chất cùng tác dụng với Cu(OH)
2
là:
A. glucozo,glixerol,anđehit fomic,natri axetat B. glucozo,glixerol,fructozo,ancol
etylic
C. glucozo,glixerol,saccarozo,axie axetic D. glucozo,glixerol,fructozo,natri
axetat
• Dặn dò :
Chuẩn bị bài “TINH BỘT-XENLULOZO”
Ngày soạn :
Tiết 5 TINH BỘT-XENLULOZO
Trang 7
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
I. Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
II. Trọng tâm:
1/ Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tinh bột ,xenlulozo
2.kĩ năng: - Kĩ năng làm bài tập về tinh bột và xenlulozo

III.Phương pháp: đàm thoại –bài tập
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động1
GV yêu cầu HS ôn tập các kiến thức về tinh bột
và xenloluzo
HS trao đổi nhóm để thấy rõ sự giống và khác
nhau về cấu tạo và tính chất của tinh bột và
xenloluzo

Hoạt động 2
GV giao bài tập về tinh bột
Bài 1. Thuỷ phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột
trong môi trường axit với hiệu suất 85%.Tính
khối lượng glucozo thu được
_HS nhận bài tập và làm
-GV chữa bổ xung
Bài 2. Cho m(g) tinhbột để sản xuất ancol
etylic,toàn bộ lượng khí sinh ra đuợc dẫn vào
dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 500g kết tủa
.Biết hiệu suất của mỗi giai đoạn là 75%.Tính m
Bài 3.Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
nhờ phản ứng quang hợp (khí CO
2
chiếm 0,03%
thể tích không khí).Muốn có 1g tinh bột thì thể
tích không khí (đktc) là bao nhiêu
Hoạt động 3

- GV giao bài tập về xenlulozo
- HS nhận bài tập và làm
Bài 1 .Dùng 324kg xenlulozo và 420kg HNO
3

nguyên chấ có thể thu được ? tấn xenlulozo
trinirat,biết sự hao hụt trong quá trình sản suất là
20%
Bài 2. Khối lượng phân tử trung bình của
xenlulozo trong sội bông là 4860000.Tính ssố
gốc glucozo có trong sợi bông trên
I. So sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc
phân tử, tính chất của tinh bột và xenloluzo
II. Bài tập về tinh bột
Bài 1
Khối lượng tinh bột trong 1kg sắn là:
1000.20/100=200g
(C
6
H
10
O
5
)n +n H
2
O nC
6
H
12
O

6
162n 180n
200g
Khối lượng glucozo thu được là
180.200.85/162.100=188.89g
Bài 2. Sơ đồ biến đổi các chất
(C
6
H
10
O
5
)nC
6
H
12
O
6
2nCO
2
2nCaCO
3
162n 200g(h=100 )
Vì H =75% nên khối lượng CaCO
3
thực tế thu
được là 200.0,75.0,75.0,75=84,375g
để thu được 500g CaCO
3
thì khối lượng tinh bột

cần dùng là: 500.162/84,375=960g
Bài 3. 6CO
2
+6H
2
OC
6
H
12
O
6
+6O
2
Số mol CO
2
=6n C
6
H
12
O
6
=6/180=0,033mol
Vậy thể tích CO
2
=0,033.22,4=0,7392l
Thể tích không khí là 0,7392.100/0,03=2464l
III. Bài tập về xenlulozo
Bài 1 .[C
6
H

7
O
2
(OH)
3
]
n
+
3nHNO3[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+3nH
2
O
Theo PT khối lượng HNO
3
dư ,nên khối lượng
sản phẩm tính theo xenlulozo
324.297.80/162.100=475,2kg=0,4752tấn
Bài 2. Số gốc glucozo là:
48600000/162=300000

Trang 8
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
• Củng cố:
Câu 1.Tinh bột có nhiều ở
A. trong cây mía, củ cải đường,cây thốt nốt B. trong các thân cây và lá
C. trong các loại hạt ngũ cốc,khoai sắn.quả D. trong cơ thể các động vật bậc
thấp
Câu 2. Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thì sản phẩm thu được là
A. glucozo B. frutozo C. sacarozo D. CO
2

H
2
O
Câu 3. tinh bột và xenlulozo khác nhau ở điểm nào?
A. thành phần phân tử B. cấu trúc mạch phân tử
C. độ tan trong nước D. phản ứng thuỷ phân
Ngày soạn :
Tiết 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I – II
Trang 9
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Cũng cố và khắc sâu kiến thức về cacbohiđrat
- Tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất trên
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm các kiến thức về
este,lipit,cacbohiđrat : CTCT,tính chất ,điều chế
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm các bài tập về este,lipit
-HS nhận bài tập và làm
-GV nhận xét và bổ xung
Bài 1.Khi xà phòng hóa hoàn toàn 6g một este
đơn chức cần 100ml dung dịch KOH 1M ,cô cạn
sản phẩm thu đươc 8,4g muối khan.Xác định
CTCT và gọi tên
-Hs làm bài tập 2 –gv sửa bổ xung
Bài 2.
Thuỷ phân hoàn toàn 2,2g một este đơn chức
bằng 100ml NaOH 1M.Sau đó phải thêm vào
75ml dung dịch HCl1M để trung hoà NaOH
dư,sau đó cạn cẩn thận thu được 6,43 75ghỗn
hợp 2 muối khan ,x ác định công thức cấu
tạo,gọi tên este trên
Bài 3
Cho glucozo lên men thành ancol etylic,toàn bộ
lượngkhí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)
2
lấy dư thu được 40g kết tủa.Tính khối lượng
glucozo cần dùng ,biết hiệu suất phản ứng đạt
70%
-Tính thể tích dung dịch Ca(OH)

2
1M đã dùng
I. Kiến thức
II. Bài tập
Bài 1.
RCOOR’+NaOHRCOONa+R’OH
Số mol RCOOK=số mol KOH=0,1mol.Vậy
M
RCOOK
=8,4/0,1=84,vậy R là H
M
RCOOR’
=6/0,1=60,R’ là CH
3
Este là: HCOOCH
3
metyl axetat
Bài 2
RCOOR’+NaOHRCOONa+R’OH
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
Số mol NaOH dư =số mol HCl=0,075mol,khối
lượng RCOONa=6,4375-0,075.58,5=2,05g
M
RCOONa
=2,05/0,025=82,vậy R là CH
3
.
Ta có : M

RCOOR’
=2,2/0,025=88,R’ là C
2
H
5
.CTCT
là CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat.
Bài 3
C
6
H
12
O
6
2CO
2
+ 2C
2
H
5
OH
CO
2
+ Ca(CO

3
)
2
CaCO
3
+H
2
O
Số mol glucozo=1/2 số mol CaCO
3
=0,2
mol.Khối lượng glucozo cần dùng là: 0,2 .
180.100/70=51,4g
Thể tích dung dịch Ca(OH)
2
=0,4/1=0,4lit
Hoạt động 3 : HS làm bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Để nhận biét glucozo và glierol dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Cu(OH)
2
B. AgNO
3
(NH
3
,t
0
) C. Na D. H
2
SO
4

Câu 2: C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu CTCT cùng tác dụng với dung dịch NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 1este thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O thì đo là :
A.este đơn chức B.este no đơn chức C. este không no D.trieste.
Trang 10
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Câu 4: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit sẽ thu được:
A.axit axetic và ancol ety lic B.axit axetic và ancol vinylic
C. axaxetic và andehit axetic D.axit foocmic và ancol etylic
Câu 5;Phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất xà phòng:
A. đun nóng dung dịch axit với dung dịch kiềm. B. đun nóng chát béo với dung dịch kiềm
C. đun nóng glixerol với axit D. A,C đều đúng
Câu 6.Đun nóng 9g axit axetic với 9g ancol etylic (H
2
SO
4
đặc) thu được m(g) este với hiệu suất
phản ứng đạt 80%.Giá trị của m là:
A.13,2g B.16,5g C.10,56g D.21,53g.
Câu 7. Để tráng 1 cái gương hết 5,4g Ag ,người ta dùng mg glucozo .giá trị của m là:

A. 4,5g B. 18g C. 9g D. 8,55g
Câu 8. phản ứng thuỷ phân tinh bột xảy ra trong môi trường:
A. axit B. bazo C. trung tính D. kiềm nhẹ
Câu 9.Trong cơ thể chất béo bị oxihoa thành những chất nào sau đây;
A. NH
3
và CO
2
B. NH
3
,CO
2
,H
2
O C. CO
2
và H
2
O D. NH
3
,H
2
O
Câu10. Mỡ tự nhiên là:
A. este của axit panmitic và đồng đẳng B. muối của axit béo
C. hỗn hợp các triglixerit khác nhau D. este của axit oleic và đồng đẳng.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
• Củng cố :
Hs xem lại các kiến thức đã học.
• Dặn dò : Chuẩn bị bài “AMIN”

Ngày soạn :
Tiết 7 BÀI TẬP AMIN
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Trang 11
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
II. Trọng tâm:
- Lý thuyết về AMIN.
- Bài tập AMIN.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp - 2/ Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập. - 3/ Bài mới
Hoạt động 3: HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Chất nào sau đây có lực bazo lớn nhất ?
A. NH
3
B. C
6
H
5
NH
2
C. (CH
3
)
3
N D. (CH
3

)
2
NH
Câu 2. Dãy các amin được xếp theo chiều tăng dần lực bazo là:
A. C
6
H
5
NH
2
,CH
3
NH
2
,(CH
3
)
2
NH B. CH
3
NH
2
,(CH
3
)
2
NH,C
6
H
5

NH
2
C. C
6
H
5
NH
2
,(CH
3
)
2
NH,CH
3
NH
2
D. CH
3
NH
2
,C
6
H
5
NH
2
,(CH
3
)
2

NH
Câu 3. Phản ứng của aniline với dung dịch brom chứng tỏ
A. nhóm chức và gốc hiđrocacbon có ảnh hưởng qua lai lẫn nhau
B. Nhóm chức và gốc hiđrocácbon không có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau
C. nhóm chức ảnh hưởng đến t/c của gốc hiđrocacbon
D. gốc hiđrocacbon ảnh hưởng đến nhóm chức
Câu 4. Hoá chất có thể dùng để nhận biết phenol và aniline là:
A. dung dịch brom. B. H
2
O C. Na D. dung dịch HCl
Câu 5. Amin đơn chức có 19,178% nito về khối lượng .CTPT của amin là:
A. C
4
H
5
N B. C
4
H
7
N C. C
4
H
11
N D. C
4
H
9
N
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản

Hoạt động 1
GV cho HS trao đổi nhóm về CTCT,tính chất
hoá học của amin

Hoạt động 2
GV giao bài tập về amin ,HS làm
Bài 1.Trung hoà 50ml dung dịch metyl amin
cần 30ml dung dịch HCl 0,1M.Giả sử thể tích
không thay đổi,tính nồng độ mol/l của metyl
amin
-GV chữa bổ xung
Bài 2.Cho nước brom dư vào aniline thu được
16,5g kết tủa.Tính khối lượng aniline trong
dung dịch.
-HS nhận bài tập và làm ,GV chữa
Bài 3
.Cho 1,395g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2l
dung dịch HCl 1M .Tính khối lượng muối thu
được
I. Lý thuyết về AMIN
II. Bài tập về amin
Bài 1
n
HCl
=0,1.0,03=0,003mol
CH
3
NH
2
+ HCl CH

3
NH
3
Cl
0,003 0,003
C
M
=0,003/0,05=0,06M
Bài 2
C
6
H
5
NH
2
+Br
2
C
6
H
2
Br
3
NH
2
Số mol 2,4,6-tribromanilin=16,5/330=0,05mol
Khối lượng aniline thu được là: 93.0,05=4,65g
Bài 3
Số mol anilin=1,395/93=0,015mol
Số mol HCl=0,2mol

C
6
H
5
NH
2
+HCl C
6
H
5
NH
3
Cl
0,015 0,015
Khối lượng muối thu được
là:0,015.129,5=1,9425g
Trang 12
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
• Củng cố:
Hs xem lại các kiến thức đã học.
• Dặn dò:
Chuẩn bị bài “BÀI TẬP AMINO AXIT”
Ngày soạn :
Tiết 8 BÀI TẬP AMINO AXIT
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Trang 13
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về amino axit,tính chất của amino axit

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài “AMINO AXIT”.
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của amino axit
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về amino axit,
tính chất của amin axit.
Hoạt động 2
GV giao bài tập về amin –HS nhận bài tập và
làm
Bài 1. Một amino axit A có 40,4%
C,7,9%H,15,7%N,36%O về khối lượng và
M=89g/mol.Xác định CTPT của A
-GV nhận xét và bổ xung
Bài 2.Cho 0,1molamino axit A phản ứng vừa
đủ với 100ml dung dịch HCl 2M .Mặt khác
18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung
dịch HCl trên.Xác định khối lượng phân tử
của A
GV yêu cầu HS làm bài tập
Bài 3. X là 1 amino axit,khi cho 0,01mol X
tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch
HCl 0,125M và thu được 1,835g muối
khan,Khi cho 0,01mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch

NaOH 3,2% .Xác định CTPT và CTCT của X
I. Kiến thức cơ bản
II. Bài tập về amino axit
Bài 1
Gọi CTĐG của A là CxHyOzNt
Ta có x:y:z:t=40,4/12:7,9/1:36/16:15,7/14=3:7:2:1
Công thức phân tử của A là ( C
3
H
7
O
2
N)n =89.Vậy
n=1
Công thức phân tử là C
3
H
7
O
2
N
Bài 2
Ta có 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2mol
HCl.Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ
0,4mol HCl trên.Vậy A có khối lượng phân tử là;
18/0,2= 90g/mol
Bài 3
Số mol HCl=số mol X=0,01mol.X có 1 nhóm NH
2
RNH

2
+ HCl RNH
3
Cl
0,01 0,01
m
X
=m
m
-m
HCl
=1,835-36,5.0,02=1,47g
M
X
=147g/mol
n
NaOH
=2n
X
=0,01mol,vậy X có 2 nhóm COOH và X
có dạng R(NH
2
)(COOH)
2
,do đó R là C
3
H
5

Hoạt động 3 : HS làm bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính,ta có thể dùng phản ứng của chất này
với
A. dung dịch KOH và CuO B. dung dịch KOH và HCl
C. dung dịch NaOH và NH
3
D. dung dịch HCl và Na
2
SO
4
Câu 2: Phân biẹt 3 dung dịch : H
2
N-CH
2
-COOH,CH
3
COOH và C
2
H
5
NH
2
, chỉ cần dùng thuốc
thử là:
Trang 14
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
A. dung dịch HCl B. Na C. quỳ tím D. dung dịch NaOH
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Amino axit là hợp chất đa chức có 2 nhóm chức
B. Amino axit là hợp chất tạp chức có 1nhom COOH và 1 nhóm NH
2

C. Amino axit là hợp chất tạp chức có 2nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
D. Amino axit là hợp chất tạp chức chứa đồng thời 2 nhóm chức NH
2
và COOH
Câu 4. Cho m (g) anilin tác dung với dung dịch HCl dư .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 15,54g muối khan .Hiệu suất phản ứng 80% thì giá trị của m là
A. 11,16g B. 12,5g C. 8,928g D. 13,95g
Câu 5. Để tách riêng hỗn hợp benzen, phenol, anilin ta dùng các hoá chất nào (các dụng cụ đầy
đủ)
A. dung dịch bom, NaOH, khí CO
2
B. dung dịch NaOH,NaCl,khí CO
2
C. dung dịch brom, HCl, khí CO
2
D. dung dịch NaOH,HCl,khí CO
2
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
• Củng cố:
Hs xem lại các kiến thức đã học.
• Dặn dò:
Chuẩn bị bài “PEPTIT-PROTEIN”
Ngày soạn :
Tiết 9 BÀI TẬP PEPTIT – PROTEIN
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về peptit-protein,tính chất của chúng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về peptit-protein

Trang 15
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài Peptit – Prôtêin.
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình bày tính cấu tạo, chất hóa học của Peptit – Prôtêin.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về cấu tạo ,tính
chất của peptit-protein
Hoạt động 2
GV giao bài tập về peptit-HS làm
Bài 1.Thực hiện phản ứng trùng ngưng 2 amino
axit glyxin và alanin thu được tối đa ? đi
peptit.Viết CTCT và gọi tên
-HS làm bài tập 2
Bài 2. Viết các CTCT và gọi tên các tripeptit có
thể hình thành từ
glyxin,alanin,phenylalanine(C
6
H
5
CH
2
-CH(NH
2
)-

COOH)
Bài 3.Thuỷ phân 1kg protein X thu được 286,5g
glyxin.Nếu phân tử khối của X là 50 000 thì số
mắt xích glyxin trong phân tử X là?
I. Kiến thức
II. Bài tập về peptit - prôtein
Bài 1
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH
H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
Ala-Ala
H

2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH
Ala-Gly
Bài 2
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-
CH(C
6
H
5
CH
2
)-COOH Gly-Ala-Phe
Gly-Phe-Ala,Ala-Gly-Phe,Ala-Phe-Gly
Phe-Ala-Gly,Phe-Gly-Ala
Ala-Ala-Ala
Bài 3
n
X
1000:50 000=0,02mol
n

Gly
=286,5:75=3,82mol;số mắt xích là
3,82:0,02=191
Hoạt động 3: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu sai trong các câu sau
A. phân tử các protit gồm các mạch dài polipeptit tạo nên
B. protit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng
C. khi cho Cu(OH)
2
vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím
D. khi nhỏ axit HNO
3
vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Câu 3. Thuỷ phân hpàn toàn protit sẽ thu được sản phẩm
A. amin B. aminoaxit C. axit D. polipeptit
Câu 4 Để phân biệt glixerol,glucozo,lòng trắng trứng ta chỉ dùng
A. Cu(OH)
2
B. AgNO
3
C. dung dịch brom D. tất cả đều sai
Câu 5. mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và 1 số tạp chất khác,để khử mùi tanh của cá trước
khi nấu nên:
A. ngâm cá thật lâu trong nước để các amin tan đi
B. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím có tính sát trùng
C. rửa cá bằng dung dịch Na
2
CO
3
D. rửa cá bằng giấm ăn

Câu 6.Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác nhau là
A. 4 B. 16 C. 24 D. 12
Câu 7. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Trang 16
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
A. enzim là những chất hầu hết có bản chất protein,có khả năng xúc tác cho các quá trình
hoá học,đặc biệt là trong cơ thể sinh vật
B. enzim là những protein có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học,đặc biệt là trong
cơ thể sinh vật
C. enzim là những chất không có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình
hoá học,đặc biệt là trong cơ thể sinh vật
D. enzim là những chất hầu hết không có bản chất protein.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
• Củng cố:
Xem lại các kiến thức đã học về Peptit – Prôtêin.
• Dặn dò: Chuẩn bị bài ‘POLIME”
Ngày soạn :
Tiết 10 BÀI TẬP POLIME
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập POLIME
III. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
Trang 17
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Polime là gì ? đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học ?

3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về cấu tạo ,tính
chất ,cách điều chế polime
-HS làm việc theo nhóm
-đại diện các nhóm báo cáo –GV nhận xét và bổ
xung
Hoạt động 2
-GV giao bài tập về polime
Bài 1. Từ 13kg axetilen có thể điều chế được ?
kg PVC(h=100%)
Bài 2.Hệ số trùng hợp của polietilen
M=984g/mol và của polisaccarit
M=162000g/mol là ?
-HS làm bài tập 2-GV nhận xét và bổ xung
HS làm bài tập 3 –GV chữa
Bài 3. Tiến hành trùng hợp 5,2g stiren.Hỗn hợp
sau phản ,ứng cho tác dụng với 100ml dung
dịch brom 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào
thì được 0,635g iot.Tính khối lượng polime tạo
thành
I. Kiến thức cơ bản
II. Bài tập
Bài 1.
nC
2
H
2
nCH

2
=CHCl(- CH
2
-CHCl -)n
26n 62,5n
13kg 31,25 kg
Bài 2.ta có (-CH
2
-CH
2
-)n =984, n=178
(C
6
H
10
O
5
) =162n=162000,n=1000
Bài 3.PTPƯ
:nC
6
H
5
CH=CH
2
(-CH
2
-CH(C
6
H

5
)-)
C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBrCH
2
Br
Br
2
+ KI  I
2
+2KBr
Số mol I
2
=0,635:254=0,0025mol
Số mol brom còn dư sau khi phản ứng với stiren
dư = 0,0025mol
Số mol brom phản ứng với stiten dư =0,015-
0,0025=0,0125mol
Khối lương stiren dư =1,3g

Khối lượng stiren trùng hợp = khối lượng
polime=5,2-1,3=3.9g
Hoạt động 3: HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren B. toluen C. propen D. isopren
Câu 2. Trong các nhận xét dưới đây ,nhận xét nào không đúng
A. các polime không bay hơi B. đa số các polime khó hòa tan
trong dung môi thông thường
C. các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định D. các polime đều bền vững dưới
tác dụng của axit
Câu 3. Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp
C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp
Câu 4. Để đièu chế polime người ta thực hiện
A. phản ứng cộng B. phản ứng trùng hợp
C. phản ứng trùng ngưng D. phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng
Câu 5.Đặc điểm của các mônme tham gia phản ứng trùng hợp là
Trang 18
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
A. phân tử phải có liên kết đoi ở mạch nhánh B. phân tử phải có liên kết đôi ở mạch
chính
C. phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh D. Phân tử phải có cấu tạo nhánh.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
• Củng cố:
Xem lại các kiến thức đã học về Peptit – Prôtêin.
• Dặn dò:
Chuẩn bị bài ‘VẬT LIỆU POLIME”
Ngày soạn :
Tiết 11 BÀI TẬP VẬT LIỆU POLIME
I. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập : VẬT LIỆU POLIME
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
Trang 19
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: (không kiểm tra)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
Gv chia nhóm thảo luận để tìm hiểu về cấu
tạo, tính chất của Polime
Đại diện nhóm đứng dậy trình bày.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm bài tập về polime
HS làm theo yêu cầu
Bài 1.
Polime X có phân tử khối M=280000 g/mol và
hệ số trùng hợp là 10000
Bài 2.
Tiến hành trùng hợp 41,6g stiren với nhiệt độ
xúc tác thích hợp . Hỗn hợp sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16g
brom.Khối lượng polime thu được là ?
I/ Lý thuyết về vật liệu polime
II/ Bài tập về polimme

Bài 1
M monome:280000:10000=28
Vậy M=28 là C
2
H
4
Bài 2
Số mol stiren : 41,6:104=0,4mol
Số mol brom: 16:160=0,1mol.
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch
brom , vậy stiren còn dư
C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBr-CH
2
Br
0,1 0,1
Số mol stiren đã trùng hợp =0,4-0,1=0,3
Khối lượng polime=0,3.104=31,2g
Hoạt động 3: HS làm bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su (biết rằng khi hiđro hoá chất đó ta
thu được isopentan) ?
A. CH
2
= C−CH=CH
2
B. CH
3
−C(CH
3
) =C=CH
2
C. CH
3
−CH
2
−C≡CH D. Tất cả đều sai.
Câu 2. Poli(vinyl ancol) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của monome nào sau
đây ?
A. CH
2
=CH−COOCH
3
B. CH
2
=CH−OCOCH
3
C. CH
2
=CH−COOC

2
H
5
D. A, B, C đều sai.
Câu 3. Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,18% clo. Hỏi trung bình 1 phân
tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC (trong các số dưới đây) ?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 4. Trong số các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) len ; (4) tơ enang
1
; (5) tơ
visco ; (6) nilon 6-6 ; (7) tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
A. 1, 2, 6 B. 2, 3, 7 C. 2, 3, 6 D. 5, 6, 7.
Câu 5. Hãy cho biết có tối đa bao nhiêu polime được tạo thành từ các rượu bậc 2 có mạch cacbon
phân nhánh có cùng công thức phân tử C
6
H
14
O ?
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9.
Câu 6. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên
nhiên) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan
hs15%
→
Axetilen
hs95%
→
Vinyl clorua
hs90%
→

PVC.
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m
3
khí thiên nhiên (đo ở đktc) ?
A. 5589m
3
B. 5883m
3
C. 2941m
3
D. 5880m
3
.
Câu 7. Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl
4
. Hỏi tỉ lệ mắt
xích butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu ?
1
Trang 20
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
A.
2
3
B.
1
2
C.
1
3
D.

3
5
.
Câu 8. Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống :
a) Các vật liệu polime thường là chất (1) không bay hơi.
b) Hầu hết các polime (2) trong nước và các dung môi thông thường.
c) Polime là những chất (3) do nhiều (4) liên kết với nhau.
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime (5) còn tinh bột và xenlulozơ là loại
polime (6)
Câu 9. Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrilat) thì khối lượng của axit và rượu tương ứng
cần dùng lần lượt là bao nhiêu ? (Biết hiệu suất quá trình este hoá và quá trình trùng hợp lần lượt
là 60% và 80%).
A. 170 kg và 80 kg B. 171 kg và 82 kg C. 65 kg và 40 kg
D. Tất cả đều sai.
Câu 10. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ :
CH
4
→ C
2
H
2
→ CH
2
=CH−Cl →
2 n
( CH CHCl )− − −
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên
nhiên (chứa 100% metan) cần dùng là bao nhiêu (trong các số dưới đây) ?
A. 3500 m
3

B. 3560 m
3
C. 3584 m
3
D. 5500 m
3
.
Câu 11. Tơ nilon 6-6 là :
A. Hexacloxiclohexan
B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin
C. Poliamit của axit ε-aminocaproic
D. Polieste của axit ađipic và etylen glicol.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
• Củng cố:
Xem lại nội dung các kiến thức đã học.
• Dặn dò:
Chuẩn bị “BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III”
Ngày soạn :
Tiết 12 Luyện tập
Polime –Vật liệu polime
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Củng cố,khắc sâu kiến thức về polime và vật liệu polime
2.Kỹ năng:
-So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng
-Nhận dạng polime trùng hợp và polime trùng ngưng,từ polime suy ra monome và ngược lại
-Bài tập sản xuất polime
II. CHUẨN BỊ:
Gv: các bài tập
HS: ôn bài polime,vật liệu polime
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại hệ thống hóa kiến thức,phát vấn,giải bài tập

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Trang 21
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
GV phát vấn HS để củng cố kiến thức:
-Thế nào là phản ứng trùng hợp?trùng
ngưng?.So sánh?
-Tính chất của các polime?
-Phân loại polime?
Hoạt động 2: giải các câu hỏi trắc nghiệm
Câu1.Chất không có khả năng tham gia
phản ứng trùng hợp là
A.stiren B.toluen C.propen
D.isopren
Câu 2. Trong các nhận xét dưới đây ,nhận
xét nào không đúng
A.các polime không bay hơi
B.đa số các polime khó hòa tan trong dung
môi thông thường
C.các polime không có nhiệt độ nóng chảy
xác định
D.các polime đều bền vững dưới tác dụng
của axit
Câu 3.Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A.tơ nhân tạo B.tơ bán tổng hợp
C.tơ thiên nhiên D.tơ tổng hợp
Câu 4.Để điều chế polime người ta thực
hiện
A.phản ứng cộng

B.phản ứng trùng hợp
C.phản ứng trùng ngưng
D.phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng
Câu 5.Đặc điểm của các mônome tham gia
phản ứng trùng hợp là
A.phân tử phải có liên kết đôi hoặc mạch
vòng không bền
B.phân tử phải có 2 nhóm chức khác nhau
C.phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh
D.phân tử phải có cấu tạo mạch nhánh
Hoạt động 3: HD HS giải bài tập
-HS làm bài tập 1, 2-GV nhận xét và bổ
sung
HS làm bài tập 3 –GV sửa
Bài tập:
Bài 1. Từ 13kg axetilen có thể điều chế
được bao nhiêu kg PVC (H=100%)
Bài 2.Tính hệ số polime hóa của polietilen
M=984g/mol và của polisaccarit
M=162000g/mol.
GV cho HS giải các câu hỏi và nhận xét,sửa bài
HS tham gia đàm thoại với GV để củng cố kiến
thức về polime và vật liệu polime
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
C âu 1. B
C âu 2. D
Câu 3. D
Câu 4. D
Câu 5. A
1.

nC
2
H
2
nCH
2
=CHCl(-CH
2
-CHCl-)n
26n 62,5n
13kg 31,25 kg
2.
(-CH
2
-CH
2
-)n =984⇒ n=178
(C
6
H
10
O
5
) =162n=162000,
⇒n=1000
3.
Trang 22
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Bài 3. Tiến hành trùng hợp 5,2g stiren.Hỗn

hợp sau phản ,ứng cho tác dụng với
100ml dung dịch brom 0,15M, cho tiếp
dung dịch KI dư vào thì được 0,635g
iot.Tính khối lượng polime tạo thành.
PTPƯ:
nC
6
H
5
CH=CH
2
(-CH
2
-CH(C
6
H
5
)-)
C
6
H
5
CH=CH
2
+Br
2
C
6
H
5

CHBrCH
2
Br
Br
2
+ KI  I
2
+2KBr
Số mol I
2
=0,635:254=0,0025mol
Số mol brom còn dư sau khi phản ứng với stiren
dư = 0,0025mol
Số mol brom phản ứng với stiten dư =0,015-
0,0025=0,0125mol
Khối lương stiren dư =1,3g
Khối lượng stiren trùng hợp = khối lượng
polime=5,2-1,3=3.9g
Hoạt động 4: Củng cố
GV hệ thống lại và nhấn mạnh trọng tâm
Ngày soạn :
Tiết 13 Luyện tập : CẤU TẠO VÀ VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Củng cố vị trí của kim loại và đặc điểm cấu tạo của kim loại:cấu tạo nguyên tử và cấu tạo đơn
chất
-cấu hình electron của kim loại . Liên kết kim loại
2.Kỹ năng:
-xác định cấu hình e của ion và nguyên tử kim loại
-Giải được bài tập tìm tên kim loại,toán hỗn hợp kim loại

II. CHUẨN BỊ:
Gv: các bài tập HS: ôn bài học
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại hệ thống hóa kiến thức,phát vấn,giải bài tập
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Trang 23
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
-vị trí của kim loại
-cấu tạo nguyên tử kim loại so với nguyên tử
phi kim?
-kim loại có cấu tạo tinh thể như thế nào?
-liên kết kim loại là gì?So sánh với liên kết
cộng hóa trị và liên kết ion
HS ôn lại kiến thức và trả lời các câu hỏi của
GV
1.Vị trí kim loại
2.Cấu tạo nguyên tử kim loại:So với nguyên tử
phi kim,nguyên tử kim loại thường có
+R lớn hơn và Z nhỏ hơn
+số e ngoài cùng thường ít
⇒nguyên tử kim loại dễ nhường e
3.Cấu tạo tinh thể kim loại:
Kim loại có mạng tinh thể kim loại gồm các
nguyên tử và ion kim loại ở các nút mạng và
các e tự do
4.Liên kết kim loại: hình thành giữa các nguyên
tử và ion kim loại trong tinh thể kim loại có sự

tham gia của các ion tự do.
Hoạt động 2:giải câu hỏi trắc nghiệm SGK
Cho HS giải 4 câu hỏi trắc nghiệm
HS tự làm ,GV sửa
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Câu 1. Viết cấu hình e của
a)Ca và Ca
2+
b)Fe,Fe
2+
,Fe
3+
Cho biết số e ngoài cùng
Câu 2. BT 4/82
Câu 3. BT 5/82
Câu 4. BT 6/82
Hoạt động 3: Toán tìm tên kim loại
GV gợi ý cho HS giải câu 5
-phải tìm số mol axit phản ứng với M=số mol
axit bđ – số mol axit còn dư.
-tìm M trên phương trình ⇒ tên Kim loại
Câu 5BT7/82
Hòa tan 1,44g một kim loại hóa tri II trong 150
ml dd H
2
SO
4
0,5M.Để trung hòa lượng axit dư
phải dùng hết 30 ml dd NaOH 1M. Kim loại đó


A.Ba B.Ca C.Mg D.Be
Câu 6:
GV hướng dẫn từng bước,HS thực hiện
Câu 6BT 9/82
12,8g kim loại A hóa tri II phản ứng hoàn toàn
với Cl
2
→ muối B. Hòa tan B vào nước →400
ml dd C. Nhúng thanh Fe nặng 11,2g vào dd C
một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh Fe
và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0g; nồng
độ FeCl
2
trong dd là 0,25M.Xác định kim loại
A và C
M
muối B trong dd C.
Câu 5:
2 4
H SO
n
=0,15.0,5=0,075 mol
NaOH
n
=0,03.1=0,03 mol
M + H
2
SO
4
→ MSO

4
+ H
2
(1)
0,06… 0,06
H
2
SO
4
+2NaOH → Na
2
SO
4
+2H
2
O (2)
0,015…0,03
2 4
H SO
n
ở (1)=0,075-0,015=0,06 mol
M=
1,44
24
0,06
=
⇒ M là Mg
.Câu 6: A + Cl
2
→ ACl

2
(1)
Fe + ACl
2
→ FeCl
2
+ A (2)
x x x
Khối lượng thanh Fe tăng là
x(A-56)=12-11,2 ⇒
0,8
56
x
A
=

số mol FeCl
2
=0,25.0,4=0,1 mol

0,8
0,1
56
x
A
= =

⇒ A=64(g/mol)⇒ A là Cu
*
2

12,8
0,2
64
Cu CuCl
n n mol
= = =
C
M
(CuCl
2
)=
0,2
0,5
0,4
M
=
Hoạt động 4:Toán hỗn hợp
GV gợi ý để HS lập hệ phương trình tìm x,y.Từ
đó tính khối lượng muối.
GV cho biết có thể áp dụng phương pháp giải
Câu 7:
Mg +2HCl → MgCl
2
+ H
2
x ………… x……….x
Trang 24
Giáo án bám sát 12 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
nhanh vì

m
muối
=m
KL
=m
gốc axit
.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và
Zn trong dd HCl dư → 0,6gH
2
.Khối lượng muối
tạo ra trong dd là
A.36,7g B.35,7g C.63,7g
D.53,7g
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
y ………… y………y
2
0,6
0,3
2
H
n mol
= =
Ta có:
24 65 15,4
0,3
x y

x y
+ =


+ =


0,1
0,2
x mol
y mol
=


=

Vậy m
muối
=95.0,1+136.0,2=36,7g
Hoạt động 5:Củng cố
-cách giải tìm tên kim loại -toán hỗn hợp
Dặn dò: xem trước bài Tính chất kim loại
Ngày soạn :
Tiết 14
Luyện tập:
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI . DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Củng cố tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại.
-Củng cố dãy điện hóa của kim loại.

2.Kỹ năng:
-nhớ được các phản ứng của kim loại và các trường hợp cần lưu ý
-biết xác định phản ứng có xảy ra hay không,pthh minh họa
-toán kim loại tác dụng dd muối,toán hỗn hợp,toán xđ tên kim loại.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: các bài tập
HS: ôn bài học
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại hệ thống hóa kiến thức,phát vấn,giải bài tập
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Trang 25

×