Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 cả năm - TRƯỜNG THPT BA BỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.59 KB, 94 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT BA BỂ. ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.

GIÁO ÁN
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 HỌC KÌ II.
Năm học 2010 – 2011.
Giáo viên: HOÀNG VĂN CAO.
Số ĐT : 0972 113 886.
TIẾT 32 BÀI 19 : LUYỆN TẬP :PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
Ngày soạn: 10/12/2010.
Ngày dạy Lớp Tổng
số
Tên HS nghỉ
14/12 10A9 39
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a/HS nắm vững các khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá và
phản ứng oxi hoá- khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần
hoàn, liên kết hoá học và số oxi hoá.
b/ HS vận dụng: Nhận biết phản ứng oxi hoá- khử, phân loại phản ứng hoá học
2/ Kĩ năng
a- Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố.
b- Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá - khử
theo
phương pháp thăng bằng electron.
a- Rèn kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hoá- khử, chất khử, chất oxi hoá, chất
tạo môi trường cho phản ứng.
Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá- khử
II.Phương pháp
-Đàm thoại, nêu vấn đề
III.Chuẩn bị


HS: Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài tập theo SGK
IV.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:Thực hiện sự chuyển hoá sau:
S > H
2
S >SO
2
> SO
3
>H
2
SO
4
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Hãy cho biết :
1. Thế nào là pứ oxi hoá khử ?
2.Thế nào là chất khử ? chất oxh?
3. Thế nào là sự khử, sự oxi hoá ?
GV : Để cân bằng phản ứng oxi hoá -
khử, có thể dùng phương pháp cân
bằng nào ? Nêu nguyên tắc, các bước
cân bằng ?
GV : Dựa vào dấu hiệu số oxh :
1. Có thể phân phản ứng HH làm mấy
loại ? đó là những loại nào?
2. Các phản ứng : hoá hợp, pứ trao đổi,
pứ thế, pứ phân huỷ, pứ nào thuộc loại

pứ oxi hoá khử ?
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS làm BT 1,2,3,4 SGK
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS làm BT 5
A.Kiến thức cần nắm vững
1. - Sự ôxi hóa là sự nhường electron, là
sự tăng số ôxi hóa.
- Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số
ôxi hóa.
2. Sự ôxi hóa và sự khử là hai quá trình
có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra
đồng thời trong một phản ứng.
⇒ Đó là phản ứng ôxi hóa khử.
3. Phản ứng ôxi hóa - khử là phản ứng
hóa học trong đó có sự chuyển electron
giữa các phản ứng.
B. Bài tập
Bài tập 1
ĐA: D
Bài tập 2:
ĐA:C
Bài tập 3:
ĐA: D
Bài tập 4:
Câu đúng :a,c
Câu sai: d,b
Bài tập 5:
NO, NO
2

, N
2
O
5
, HNO
3
+2
+4
+5
+5
HCl, HClO, HClO
2
,HClO
3
-
+ +3 +5
MnO
2
,KMnO
4
, K
2
MnO
4
,MnSO
4
+4
+7
+6
+2

Hoạt động 4
GV: Yêu cầu HS làm BT 6, 7
Hoạt động 5: Củng cố-dặn dò
GV : Yêu cầu HS ôn tập và làm tiếp
các bài tập chuẩn bị cho giờ sau
K
2
Cr
2
O
7
, Cr
2
(SO
4
)
3
, Cr
2
O
3
+6 +3
+3
H
2
S, SO
2
,H
2
SO

3
,H
2
SO
4
-2
+4 +4 +6
Bài tập 6:
a)Sự oxi hoá Cu và sự khử Ag
+
b) Sự oxi hoá Fe và sự khử Cu
2+
c) Sự oxi hoá Na và sự khử H
+
bài tập 7:
a)Chất oxi hoá là O
2
, Chất khử là H
2
b) Chất oxi hoá là N
+5
, Chất khử là O
-2
c) Chất oxi hoá là N
+3
, Chất khử là N
-3
d) Chất oxi hoá là Fe
+3
, Chất khử là Al

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 33 BÀI 19 : LUYỆN TẬP :PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ
Ngày soạn: 10/12/2010.
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
13/12 10A5
13/12 10A7
14/12 10A6
17/12 10A9
I. Mục tiêu bài học
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ oxxi hoá - khử theo PP thăng bằng e.
Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá - khử .
II. Phương pháp
-Đàm thoại, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị
GV Hệ thống câu hỏi bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài tập theo SGK
IV.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài giảng
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV :yêu cầu HS làm BT 8
Hoạt động 2
GV :yêu cầu HS làm BT 9
Bài tập 8:

a)Chất oxi hoá là Cl
2
, chất khử là Br
-
b) Chất oxi hoá là S
+6
, chất khử là Cu
c) Chất oxi hoá là N
+5
, chất khử là S
-2
d) Chất oxi hoá là Cl
2
, chất khử là Fe
+2
Bài tập 9
a)4Al +3Fe
3
O
4
 2Al
2
O
3
+9Fe
Chất khử : Al
Chất oxi hoá : Fe
+8/3
b)2FeSO
4

+2KMnO
4
+8H
2
SO
4
>5Fe
2
(SO
4
)
3
+K
2
SO
4
+MnSO
4
+8H
2
O
Hoạt động 3
GV :yêu cầu HS làm BT 10
Hoạt động 4
GV :yêu cầu HS làm BT 11
Hoạt động 5
GV :yêu cầu HS làm BT 12
Hoạt động 6: Củng cố-dặn dò
GV:Yêu cầu HS ôn tập và chuẩn bị bài
cho giờ sau thực hành

Chất khử : Fe
Chất oxi hoá:Mn
+7
d)2KClO
3
> 2KCl + 3O
2
Chất khử : O
-2
Chất oxi hoá:Cl
+5
Bài tập 10:
Có thể điều chế MgCl
2
bằng các phản
ứng:
-Phản ứng hoá hợp:
Mg +Cl
2
> MgCl
2
-Phản ứng thế:
Mg +2HCl >MgCl
2
+ H
2
-Phản ứng trao đổi:
BaCl
2
+MgSO

4
>MgCl
2
+ BaSO
4
Bài tập 11:
CuO +H
2
> Cu + H
2
O
MnO
2
+4HCl > MnCl
2
+Cl
2
+ 2H
2
O
Bài tập 12:
2FeSO
4
+2KMnO
4
+8H
2
SO
4
>5Fe

2
(SO
4
)
3
+K
2
SO
4
+MnSO
4
+8H
2
O
Số mol FeSO
4
.7H
2
O= 0,005mol
Theo PTHH, số mol của KMnO
4
là:
0,001mol
V
ddKMnO4
= 0,01lit
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………
TIẾT 34 BÀI 20 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Ngày soạn: 13/12/2010
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
15/12 10A7
16/12 10A6
16/12 10A5
21/12 10A8
I. Mục tiêu bài học
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: Làm việc với dụng cụ hoá chất;
quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra.
– Sử dụng dụng cụ, hoá chất thực hiện an toàn, thành công các thí nghiệm trong
bài.
– Quan sát, giải thích hiện tượng xảy ra, viết PTHH của phản ứng.
II.Phương pháp
-Đàm thoại, nêu vấn đề, thí nghiệm
III- Chuẩn bị
1. Dụng cụ :
+ Ống nghiệm. + Giá để ống nghiệm
+ Ống hút nhỏ giọt + Thìa lấy hoá chất
+ Kẹp lấy hoá chất
2.Hoá chất :
Dd: H
2
SO
4
; FeSO
4
, KMnO

4
; CuSO
4
; Zn, đinh sắt nhỏ, sạch.
Dụng cụ, hoá chất đủ cho HS thực hành thí nghiệm theo nhóm.
3. Học sinh:
– Ôn tập những kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành.
– Nghiên cứu trước để biết được dụng cụ, hoá chất và cách thực hiện từng thí
nghiệm.
IV.Các bước lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Mở đầu tiết thực hành
I.Nội dung thí nghiệm và cách tiến
hành
GV : - Nêu mục tiêu tiết thực hành
- Những yêu cầu HS phải thực hiện
trong tiết học
Hoạt động 2
GV : Hướng dẫn HS tiến hành TN 1
HS thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết
PTHH, xác định vai trò các chất trong phản
ứng.
Hoạt động 3
GV : Hướng dẫn HS tiến hành TN 1

HS thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết
PTHH, xác định vai trò các chất trong phản
ứng.
Hoạt động 4
GV : Hướng dẫn HS tiến hành TN 1
HS thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết
PTHH, xác định vai trò các chất trong phản
ứng.
Hoạt động 5
GV : Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
Yêu cầu HS viết tường trình.
HS : Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ
sinh PTN, lớp học.
1.Phản ứng giữa kim loại và dung
dịch axit
- Hiện tượng: Có bọt khí hiđro bay ra,
kẽm tan dần trong dd
- PTHH:
Zn + 2HCl > ZnCl
2
+ H
2
Zn
O
: Chất khử
H

+
: Chất oxi hoá
2. Phản ứng giữa kim loại và dung
dịch muối
-Hiện tượng : Trên mặt chiếc đinh sắt
được phủ dần dần một lớp màu đỏ nâu
(đó là Cu được giải phóng), màu xanh
của dd CuSO
4
giảm dần do phản ứng tạo
thành dd FeSO
4
không màu.
- PTHH:
Fe + CuSO
4
> FeSO
4
+ Cu
Fe
0
: Chất khử
Cu
+2
: Chất oxi hóa
3. Phản ứng oxi hoá – khử trong môi
trường axit
- hiện tượng: màu tím của dd KMnO
4


mất đi khi nhỏ từng giọt vào hỗn hợp dd
FeSO
4
và H
2
SO
4
- PTHH:
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+8H
2
SO
4

>5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4


+8H
2
O
Fe
+2
: Chất khử
Mn
+7
: Chất oxi hoá

Mẫu bản tường trình.
Ngày tháng năm
Họ và tên:
Lớp: Tổ thí nghiệm:
Tường trình hoá học bài số:
Tên bài:
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát
được
Giải thich – Viết PT
phản ứng
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
14/12 10A8
15/12 10A5

15/12 10A6
15/12 10A7
18/12 10A9
:
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- Củng cố kiến thức lý thuyết về định luật tuần hoàn cũng như BT liên quan
- Củng cố kiến thức về cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá - khử cũng
như làm các bài tập về oxi hoá - khử
2- Kỹ năng – Tư duy:
Viết phương trình phản ứng, làm bài tập.
II.Phương pháp
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thí nghiệm.
III- Chuẩn bị
- HS:Ôn tập trước.
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
IV.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài giảng
3. Bài mới:
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e
VD1: HCl
-1
+ KMn
+7
O
4
 Cl
2
0

+ Mn
+2
Cl
2
+ KCl + H
2
O
5 2Cl
-
= Cl
2
0
+ 2e
2 Mn
+7
+ 5e = Mn
+2
16HCl + 2KMnO
4
= 5Cl
2
+ 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2
O
VD2: Cu
0
+
6

42
+
SOH
đn

2
+
Cu
SO
4
+
4
+
S
O
2
+ H
2
O
1 Cu
0
= Cu
+2
+ 2e
1 S
+6
+ 2e = S
+4
Cu + 2H
2

SO
4đn
= CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
VD3: Fe
0
+ HN
+5
O
3
 Fe
+3
(NO
3
)
3
+ N
+4
O
2
+ H
2
O
1 Fe
0

= Fe
+3
+ 3e
3 N
+5
+ 1e = N
+4
Fe + 6HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 6H
2
O
VD4: Fe
+2
SO
4
+ KMn
+7
O
4
+ H
2
SO
4

 Fe
+3
2
(SO
4
)
3
+ Mn
+2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
5 2.Fe
+2
=2.Fe
+2
+ 2e
2 Mn
+7
+ 5e = Mn
+2
10FeSO
4
+ 2KMnO

4
+ 8H
2
SO
4
= 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
VD5: Fe
+2
O + H
2
S
+6
O
4
 Fe
+3

2
(SO
4
)
3
+ S
+4
O
2
+ H
2
O
1 2.Fe
+2
= 2Fe
+3
+ 2e
1 S
+6
+ 2e = S
+4
2FeO + 4H
2
SO
4
= Fe
2
(SO
4
)

3
+ SO
2
+ 4.H
2
O
VD6: Fe
+8/3
3
O
4
+ HN
+5
O
3
 Fe
+3
(NO
3
)
3
+ N
+2
O + H
2
O
3 3Fe
+8/3
=3Fe
+3

+ 1e
1 N
+5
+ 3e = N
+2
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
= 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Chú ý trong phản ứng oxi hóa – khử còn có 1 số chất chỉ đóng vai trò là môi
trường phản ứng, không tham gia vào quá trình oxi hóa khử
BT 1: Cho 8,8g hỗn hợp 2 KL nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc PNC nhóm II tác
dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H
2
(ĐKTC)
Dựa vào BTH xét xem 2KL đó là gì ?
Hướng dẫn
Gọi 2KL đó là A và B. Gọi x là số mol A, y là số mol B
Các KL đó thuộc phân nhóm chính nhóm II nên đề có hoá trị II
A + 2H
2

O = A(OH)
2
+ H
2
↑ (a)
x x
B + 2H
2
O = B(OH)
2
+ H
2
↑ (b)
y y
Theo bài ra n
H
= 0,72/22,4 = 0,3 mol
Theo phản ứng (a, b) ta có x + y = 0,3 (1)
Nếu gọi
M
là khối lượng mol TB của 2 nguyên tố A, B ta có
M
= 8,8/0,3 = 29,3g
Như vậy A <
M
= 29,3 < B A: Mg : 24
B: Ca : 40
Thử lại x + y = 0,3 (1) x = 0,2
24x + 40y = 8,8 (2) y = 0,1
Bài 2: Cho 3g hỗn hợp gồm KLK A và Na tác dụng với H

2
O. Để trung hoà dd thu
được cần 0,2 mol axit HCl. Dựa vào BTH xác định khối lượng của kim loại A
Hướng dẫn
Cách 1. Gọi số mol kim loại A là x, số mol của Na là Y
2A + 2H
2
O = 2AOH + H
2
↑ (a)
x x
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
↑ (b)
y y
AOH + HCl = ACl + H
2
O (c)
NaOH + HCl = NaCl + H
2
O (d)
Theo (a, b, c, d) ta có x + y = n
HCl
= 0,2 (1)
Theo bài ra ta có xA + y.23 = 3 (2)
Hay xA + 23(0,2 – x) = 3
Vì x > 0 nên x = 16/(23-A) > 0
23 – A > 0 => A < 23

Trong nhóm kim loại K, A chỉ có thể là Li có khối lượng nguyên tử = 7.
Cách 2
M
= 3/0,2 = 15
Vậy A < 15 < 23
=> A : 7 đó là Li
BT 3: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau
1. FeSO
4
+ H
2
SO
4
+ KMnO
4
> Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O

2. As
2
S
3
+ HNO
3
+ H
2
O > H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO
3. Al + HNO
3
> Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
4. Mg + H
2

SO
4
> MgSO
4
+ S + H
2
O
Hướng dẫn
1. 5 2Fe
+2
= 2Fe
+3
+ 2.1e
2 Mn
+7
+ 5e = Mn
2+
10FeSO
4
+ 8H
2
SO
4
+ 2KMnO
4
= 5Fe
2
(SO
4
)

3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
2. 3 As
2
S
3
= 2As
+5
+ 3As
+6
+ 28e
28 N
+5
+ 3e = N
2+
3As
2
S
3
+ 28HNO
3
+ 8H

2
O = 6H
3
AsO
4
+ 9H
2
SO
4
+ 28NO
3. 10 Al
0
= Al
+3
+ 3e
3 2N
+5
+ 10e = N
2
0
10Al + 36HNO
3
= 10Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
+ 18H
2

O
4. 3 Mg = Mg
+2
+ 2e
1 S
+6
+ 6e = S
0
3Mg + 4H
2
SO
4
= 3MgSO
4
+ S + 4H
2
O
Bài 4: Hoà tan 1 ít hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào H
2
O thu được
dd B. Để trung hoà dung dịch B thì cần 10 ml dung dịch HCl 3M thu được dung
dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được 2,075g muối khan
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định tên 2 kim loại kiềm
b) Tính %m mỗi kim loại
Hướng dẫn
Gọi 2 kim loại kiềm A, B với số mol tương ứng là a, b
A + H
2
O = AOH + 1/2H
2

(a)
B + H
2
O = BOH + 1/2H
2
(b)
AOH + HCl = ACl + H
2
O (c)
BOH + HCl = BCl + H
2
O (d)
Từ (a, b, c, d) ta có a + b = n
HCl
= 10.3/1000 = 0,03 (1)
Gọi
M
là khối lượng mol trung bình của A, B
Theo (c, d) ta có 0,03M + 0,03.35,5 = 2,075


M
= 33,667
Vì A, B là 2 kim loại kiềm liên tiếp A <
M
< B
A: Na : 23 B : K : 39
Theo đề ra m
A + B
= 0,03 . M = 2,075 – 0,03.35,5 = 1,01

a + b = 0,03 (1) => a = 0,01
23a + 39b = 1,01 (3) b = 0,02
% Na = (0,02 . 23/1,01)100 = 45,54%
% K = 100% - 45,54% = 54,46%
Bài 3 (VN) so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau: P, N, O
Bài 4 (VN) cân bằng các phản ứng sau
1. FeS + O
2
> Fe
2
O
3
+ SO
2
2. Cl
2
+ KOH
 →
C
0
100
KCl + KClO
3
+ H
2
O
3. Cl
2
+ FeSO
4

> FeCl
3
+ Fe
2
(SO
4
)
3
4. Cl
2
+ Fe > FeCl
3
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn:
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ

I.Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học kì I
- Kiểm tra kiến thức lý thuyết và bài tập liên quan đến định luật tuần
hoàn Menđeleep và phản ứng oxi hoá - khử
2- Kỹ năng – Tư duy: Logic, khái quát hoá, Làm bài tập toán hoá học
II.Phương pháp:
-Kiểm tra 1 tiết
III.Chuẩn bị:
-HS;Ôn tập

-GV:Hệ thống câu hỏi kiểm tra:
IV.Các bước lên lớp:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Nội dung đề kiểm tra:
Đề 01
I.Trắc nghiệm(7điểm)
Câu1: Trong nguyên tử hạt không mang điện là
A. nơtron B .electron C . prôton D .b và c
Câu2:trong các phản ứng hoá học,để biến thành cation,nguyên tử Natri đã:
A nhường đi 1e B nhân thêm 1e C nhận thêm 1 proton C nhường đi 1
proton
Câu3:theo quy luật biết đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
A phi kim mạnh nhất là iôt B phi kim manh nhất là flo
C kim loại mạnh nhất là liti D kim loại yếu nhất là xesi
Câu4:trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị
16
O ,
17
O ,
18
O . Cacbon có 2 đồng vị

12
C ,
13
C .số loại phân tử khí cacbonic hơp thành từ các đồng vị trên là:
A.8 B. 10 C. 12 D. 15
Câu5: bán kính nguyên tử của các nguyên tố Be,F,Li,N.được sắp xếp tăng dần
theo thứ tự sau:

A.F<N<Be< Li B. Li< Be <N <F C.Be< Li<F <N C. N< Be
<Li<F
Câu6: một nguyên tố M có 85electron và 125 nơtron kí hiệu của M là:
A.
M
210
85
B .
M
85
210
C.
M
85
125
D .
M
85
125
Câu7: cho nguyên tố sắt ở ô thứ 26 cấu hình e của ion Fe
3+
là:
A 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
5
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
C 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
Câu8: Bản chất liên kết trong phân tử Br
2
là:
A.Liên kết cộng hoá trị không cực B.Liên kết cộng hoá trị có cực
C.Liên kết ion D.Tất cả đều sai
Câu 9: Theo quan niệm mới, quá trình oxi hoá là quá trình:
A.Thu electron B.Nhường electron C.Kết hợp với oxi D.Khử bỏ oxi
Câu 10: Số oxi hoá của Mangan(Mn) trong KMnO
4
, MnO
2
, Mn lần lượt là:
A.+7, +4, 0 B. +1, +2, 0 C.+6, +2, +2 D.+5, +2, 0
Câu 11: Cho phản ứng : Zn + HCl > ZnCl
2
+ H
2
.Trong phản ứng này Al đóng
vai trò:
A.Chất khử B.Chất oxi hoá

C.Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử D.Không bị oxi hoá, không bị khử
Câu 12: Quá trình : Ca > Ca
2+
+ 2e biểu thị quá trình nào sau đây:
A.Quá trình khử B,Quá trình oxi hoá C.Quá trình hoà tan C.Quá trình phân
huỷ
Câu 13: Trong các chất sau đây, chất nào có số oxi hoá của clo(Cl) là nhỏ nhất;
A.Cl
2
B.HCl C. HClO D.HClO
2
Câu 14:Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ
ba có 7electron.Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là:
A.17 B.6 C .16 D.7
II.Tự luận(3điểm)
Câu 1(2điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt bằng 82, trong đó hạt
mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt.Tìm số khối A của nguyên tử
nguyên tố đó
Câu 2(1điểm):Nguyên tử của nguyên tố X có 2 đồng vị X
1
và X
2
, trong đó dồng vị
X
1
chiếm 73%, X
2
chiếm 27%.Hạt nhân nguyên tử X xó 25proton.Trong nguyên tử
của đồng vị thứ nhất có 38 nơtron.Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai
nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron.Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên

tố X
Đề 02
I.Trắc nghiệm(7điểm)
Câu 1:Độ âm điện đặc trưng cho khả năng :
A.Hút electron của nguyên tử trong phân tử
B.Nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác
C.Tham gia phản ứng mạnh hay yếu
D. Nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác
Câu 2:Trong các phản ứng hoá học,để biến thành cation,nguyên tử Canxi đã:
A nhường đi 2e B nhân thêm 2e C nhận thêm 2 proton C nhường đi 2
proton
Câu 3;Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
A phi kim mạnh nhất là iôt B phi kim yếu nhất là flo
C kim loại mạnh nhất là Xesi D kim loại yếu nhất là xesi
Câu 4: trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị
16
O ,
17
O ,
18
O . Hidro có 2 đồng vị là

1
H ,
2
H.số loại phân tử HOH được hơp thành từ các đồng vị trên là:
A.9 B. 8 C. 7 D. 6
Câu 5: bán kính nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, S, Cl được sắp xếp tăng dần
theo thứ tự sau:
A.Na>Mg>S>Cl B. Mg>Na>Cl>S C.Cl>S>Mg>Na D. S>Mg>Na>Cl

Câu 6:một nguyên tố M có 80electron và 120 nơtron kí hiệu của M là:
A.
M
200
80
B.
M
200
80
C.
M
80
120
D.
M
80
120
Câu7: cho nguyên tố kẽm ở ô thứ 30 cấu hình e của ion Zn
2+
là:
A 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
5
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
C 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
Câu8: Bản chất liên kết trong phân tử Br
2
là:
A.Liên kết cộng hoá trị không cực B.Liên kết cộng hoá trị có cực
C.Liên kết ion D.Tất cả đều sai
Câu 9: Theo quan niệm mới, quá trình khử là quá trình:
A.Thu electron B.Nhường electron C.Kết hợp với oxi D.Khử bỏ oxi
Câu 10: Số oxi hoá của Clo(Cl) trong Cl
2
, HClO
3
, HClO
4
lần lượt là:
A.0, +5, +7 B. 0,+1, +2, C 1, +2, +2 D.0,+5, +2
Câu 11:Cho phản ứng : 4NH
3
+ 5O
2
> 4NO +6 H
2
O. phản ứng này Oxi đóng

vai trò:
A.Chất khử B.Chất oxi hoá
C.Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử D.Không bị oxi hoá, không bị khử
Câu 12: Quá trình : Fe + 2e > Fe
2+
biểu thị quá trình nào sau đây:
A.Quá trình khử B,Quá trình oxi hoá C.Quá trình hoà tan C.Quá trình phân
huỷ
Câu 13: Trong các chất sau đây, chất nào có số oxi hoá của lưu huỳnh(S) là nhỏ
nhất;
A.H
2
S B.S C. SO
2
D.H
2
SO
4
Câu 14:Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ
ba có 5electron.Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là:
A.17 B.5 C.15 D.7
II.Tự luận(3điểm)
Câu 1(2điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt bằng 36, trong đó hạt
mang điện gấp đôi hạt không mang điện.Tìm số khối A của nguyên tử nguyên tố
đó
Câu 2(1điểm):Nguyên tử của nguyên tố X có 2 đồng vị X
1
và X
2
, trong đó dồng vị

X
1
chiếm 73%, X
2
chiếm 27%.Hạt nhân nguyên tử X xó 25proton.Trong nguyên tử
của đồng vị thứ nhất có 38 nơtron.Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai
nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron.Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố X
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
CHƯƠNG 5 : NHÓM HALOGEN
TIẾT 37 BÀI 21 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Ngày soạn: 14/12/2010
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
15/12 10A8
20/12 10A5
20/12 10A7
21/12 10A6
21/12 10A9

I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- Học sinh biết: nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí
nào trong bảng tuần hoàn
- Học sinh hiểu:
+ Tính chất cơ bản của các Halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài
cùng của các Halogen có 7e, khuynh hướng đặc trưng:

X + 1e → X
-
+ Giải thích tính OXH giảm dần từ F
2
đến I
2
+ giải thích được nguyên tố F chỉ có số OXH là -1, trong khi các nguyên tố
khác ngoài số OXH -1 còn có các số OXH: +1, +3, +5, +7.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích tính OXH mạnh của các Halogen dựa vào CHe
II.Phương pháp
-Đàm thoại, nêu vấn đề
III- Chuẩn bị
- GV chuẩn bị: - Bảng HTTH.
- Bảng11 - trang 95 - sgk.
IV.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
+ GV giới thiệu tên các Halogen
I.Vị trí của nhóm Halogen trong bảng
HTTH
+ Vị trí của các Halogen?
+ GV giải thích: At không gặp trong tự
nhiên, điều chế nhân tạo.
Hoạt động 2
+ GV yêu cầu HS viết CHe ngoài cùng
của các Halogen, nêu nhận xét số e

ngoài cùng.
+ GV kết luận: do có 7e ngoaì cùng nên
khuynh hướng đặc trưng nhận thêm 1e
để co CHe giống Khí hiếm.
+ GV nêu rõ vấn đề: Tại sao 1 pt
Halogen laị gồm 2 nguyên tử ?
(đạt CHe bền khí hiếm)
Hoạt động 3
+GV dùng bảng 11 cho học sinh nhận
xét:
-Sự biến đổi tính chất vật lý.
-Sự biến đổi độ âm điện.
Hoạt động 4
GV gợi ý HS nhận xét và giải thích:
+ Các Halogen giống nhau về tính chất
hoá học cũng như thành phần và tính
chất các hợp chất.
- Gồm F, Cl, Br, I, At
=>Thuộc nhóm VIIA
II. Cấu hình e nguyên tử, cấu tạo
phân tử:

9
F 2s
2
2p
5

35
Br 4s

2
4p
5

17
Cl 3s
2
3p
5

53
I 5s
2
5p
5

X . + .X → X : X
X - X hoặc X
2
Tính chất hoá học cơ bản: Tính OXH
mạnh:
X + 1e → X
-
.
III. Sự biến đổi tính chất:
1.Sự biến đổi tính chất vật lí của các
đơn chất
Từ F
2
→ I

2
:
- Trạng thái: Khí → lỏng → rắn.
- Màu sắc: Đậm dần
- T
o
nc
, t
o
sôi

tăng dần
2.Sự biến đổi độ âm điện
Từ F > I độ âm điện giảm dần
-F chỉ có SOXH : -1; các halogen khác :
-1, +1;+3;+5;+7
V. Sự biến đổi tính chất hoá học của
các đơn chất.
- Do lớp electron ngoài cùng la ns
2
np
5

Các Halogen giống nhau về tính chất
hoá học cũng như thành phần và tính
chất các hợp chất.
+ F
2
→ I
2

: tính OXH giảm dần
+Oxi hoá được hầu hết các kim loại tạo
Hoạt động 5
- GV củng cố:
- Nguyên nhân tính OXH mạnh của các
Halogen.
-Nguyên nhân tính OXH của các hal
giảm dần từ F
2
→ I
2
BTVN: 8 T96
ra muối halogenua
+Oxi hoá khí hidron tạo hidrohagenua
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 38 BÀI 22 : CLO
Ngày soạn: 19/12/2010.
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
22/12 10A5
22/12 10A6
22/12 10A7
22/12 10A8
24/12 10A9
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- HS biết:

+ Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Clo?
+ Nguyên tắc điều chế Clo trong PTN - ứng dụng chủ yếu của Clo.
-HS hiểu:
+Vì sao Clo là chất OXH mạnh, tính chất đặc biệt trong phản ứng với H
2
O:
Clo vừa là chất khử, vừa là chất OXH.
2. Về kỹ năng:
-Viết phương trình phản ứng.
3. Về giáo dục tình cảm, thái độ:
- Chống ô nhiễm môi trường.
- Giải thích tính OXH mạnh của các Halogen dựa vào cấu hình electron.
II.Phương pháp
-Đàm thoại, nêu vấn đề, thí nghiệm
III- Chuẩn bị
- GV chuẩn bị sẵn bình khí Clo.
IV.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự biến đổi tính chất của các halogen?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát bình đựng khí Cl
2
- GV lưu ý: Cl
2
là khí độc , nặng hơn
KK, Tan trong H
2
O ( dd gọi là nước Clo

có màu vàng nhạt ).
I/Tính chất vật lý:
+ Khí vàng lục, xốc, rất độc
II/Tính chất hoá học:
Hoạt động 2
+ GV cho HS nhắc lại CHe của Clo, độ
âm điện Clo, rút ra nhận xét:
Hoạt động 3
+ GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng Kim loại ( Na, Cu, Fe ) và H
2

+ GV nhấn mạnh : Clo oxi hoá được
hầu hết các KL và Phi Kim , phản ứng
xảy ra ở t
o
thường hoặc không cao lắm ,
toả Q
+ GV biểu diễn TN:
Na,Fe cháy trong Clo.
HS quan sát nêu hiện tượng.
- HS viết các phương trình
Hoạt động 4
- Giáo viên thông báo phản ứng Cl
2
với
H
2
O.
+ Yêu cầu HS xác định số OXH của Cl

2
+ GV giới thiệu : HClO là axit rất yếu
(yếu hơn H
2
CO
3
) nhưng có tính OXH
rất mạnh.
+ Tại sao Cl
2
ẩm có tính tẩy màu còn
Cl
2
khô lại không có tính chất này.
Hoạt động 5
GV: Vì sao trong tự nhiên Cl
2
chỉ tồn tại
ở dạng hợp chất và chủ yếu ở dạng hợp
chất nào?
- GV bổ sung:
+ Các đồng vị của Cl
2
GV :Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu
ứng dụng của Clo
+ GV nêu phương pháp điều chế Cl
2

1s
1

2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
(7e ngoài cùng)
X
cl
= 3,16 (sau X
F
và X
o
)
Tính chất hoá học Clo: Tính Oxi hoá
mạnh.
1.Tác dụng với kim loại
2Na + Cl
2
→ 2NaCl
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
2.Tác dụng với hidro
H
2
+ Cl

2
→ 2HCl
3.Tác dụng với nước
Cl
2
+ H
2
O  HCl + HclO
- Cl
2
ẩm có tính tẩy màu do Cl
2
phản
ứng H
2
O tạo HClO.
III.Trạng thái tự nhiên
IV.ứng dụng
V.Điều chế
1.Trong PTN
MnO
2
+ 4 HCl → MnCL
2
+ Cl
2
+ 2H
2-
O
trong PTN,trong CN, yêu cầu HS viết

phương trình phản ứng
Hoạt động 6 : Củng cố-Dặn dò
GV : Củng cố:
- Tính chất hoá học của Cl
2
- Điều chế Cl
2
BTVN : 5, 7 T 101
2KMnO
4
+ 16 HCl →
2MnCl + 2KCl + 5Cl
2
+
8H
2
O
2.Trong CN
2NaCl +2H
2
O > 2NaOH + H
2
+ Cl
2

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


TIẾT 39 BÀI 23: HIDRO CLORUA-XIT CLOHIDRIC VÀ
MUỐI CLORUA
Ngày soạn: 25/12/2010.
Ngày giảng Lớp Tổng số Tên HS nghỉ
27/12 10A5
27/12 10A7
28/12 10A6
28/12 10A8
28/12 10A9

I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- HS biết:
+ HCl: Chất khí tan nhiều trong H
2
O , có 1 số tính chất riêng , không
giống axit HCl ( Không làm đổi màu quì, không tác dụng CaCO
3
)
+ Phương pháp điều chế HCl trong công nghiệp.
-HS hiểu:
+ Ngoài tính chất chung cuả axit , axit HCl còn có tính chất riêng là thể
hiện tính chất khử do Cl
-
trong HCl có mức OXH thấp nhất (-1)
2/Về kỹ năng :
-Quan sát thí nghiệm .
-Viết phương trình phản ứng của axit HCl với kim loại hoạt động, oxit
bazơ , bazơ , muối .
II.Phương pháp

-Đàm thoại, nêu vấn đề, thí nghiệm
III.Chuẩn bị :
-Hoá chất : NaCl, H
2
SO
4
đặc, AgNO
3
, giấy quỳ.
-Dụng cụ: Bình cầu , nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đèn cồn , giá thí
nghiệm.
IV.Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1:
Tính chất hoá học của Cl
2
?
Câu hỏi 2:
Điều chế Cl
2
trong PTN?
GV cho HS nhận xét , củng cố , đánh giá, cho điểm
3.Bài mới:

×