Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Bám sát 9 BÀI TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.7 KB, 2 trang )

Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
Bám sát 9: BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết
- Sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
Học sinh hiểu:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong chu kì.
- Biết khái niệm và quy luật biến đổi tuần hoàn của bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá
thứ nhất, độ âm điện trong một chu kì, trong nhóm A.
2. Kỹ năng
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron
nguyên tử và ngược lại.
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu
hình electron lớp ngoài cùng.
- Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản của nguyên tố trong
chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hoá thứ nhất
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm
- ô, chu kì, nhóm nguyên tố.
- Sự biến đổi tuần hoàn
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Nắm vững các lý thuyết để làm bài tập.
III. Phương pháp
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học


1. Ổn định lớp: 1’.
2. Bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Có 2 khí AO
x
và BH
y
. Tỉ khối của AO
x
đối với BH
y
là 2,59. Trong AO
x
oxi
chiếm 72,73% khối lượng, còn trong
BH
y
hidro chiếm 17,65% khối lượng.
Xác định công thức phân tử của 2 khí
trên.
Hoạt động 2: 2Z
A
+ N
A
+ 2Z
B
+ N
B
= 142(1)

2Z
A
- N
A
+ 2Z
B
- N
B
= 42( 2)
16x
A + 16x
= 0,7273 A = 6x
y
B + y
= 0,1765 B = 7,67y
A + 16x
B + y
= 2,59 A + 16x = 2,59B + 2,59y
=> y = 1,5x
=> x = 2, y =3
Trng THPT Thnh Húa Gv: Nguyn Hi Long.10NC
Tổng số hạt p và n ,e trong hai nguyên
tử kim loại A, B là 142. Trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 42. Số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là
12. Xác định 2 kim loại A, B Biết Na
(Z=11), Mg (Z=12), Ca(Z=20), Zn
(Z=30) , Fe(Z=26)
2Z

B
2Z
A
= 12
(1)(2) => Z
A
+ Z
B
=46
Kt hp vi (3) ta c :
Z
A
= 20
Z
B
= 26
A (Ca). B (Fe)
Hot ng 3:
Một kim loại M có số khối là 54. Tổng
số hạt trong ion M
2+
là 78. Xác định số
thứ tự của M trong bảng HTTH và cho
biết M là nguyên tố nào trong các
nguyên tố sau đây:
54
24
Cr,
54
25

Mn,
54
26
Fe,
54
27
Co
A
M
= Z
M
+ N
M
= 54
2Z
M
2 + N
M
= 78
Z
M
= 26
M l nguyờn t Fe
Hot ng 4:
Anion X
-
cú cu hỡnh e phõn lp ngoi
cựng l 3p
6
. Hi X l nguyờn t gỡ? Vit

cu hỡnh e nguyờn t ca nguyờn t X.
Gii thớch bn cht liờn kt gia X vi
Bari kim loi.
X l nguyờn t phi kim (Clo)
Liờn kt gia bari kim loi vi Clo l liờn kt ion.
Cu hỡnh e X:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Ba cú cu hỡnh e lp ngoi cựng: 6s
2
Ba + 2Cl Ba
2+
+ 2Cl
-
[Xe]6s
2
[Ne]3s
2
3p
5
[Kr]5s
2

5p
6
[Ne]3s
2
3p
6
Ba
2+
kt hp vi Cl
-
to phõn t BaCl
2
Ba
2+
+ 2Cl
-
BaCl
2
Pt: Ba + Cl
2
BaCl
2
3. Cng c v dn dũ: V nh hc bi, lm bi v chun b bi cho tit sau.

×