Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Bám sát 18 BÀI TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.75 KB, 2 trang )

Trng THPT Thnh Húa Gv: Nguyn Hi Long.10NC
Bỏm sỏt 18: BI TP
I. Mc tiờu
1. Củng cố kiến thức
Khắc sâu một số kiến thức quan trọng :
+ Cấu tạo nguyên tử.
+ BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn.
+ Liên kết hoá học.
+ Phản ứng hoá học.
2. Rèn luyện kĩ năng
+ Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.
+ Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong BTH và ngợc lại.
+ Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong BTH để so sánh
dự đoán tính chất .
+ Mô tả sự hình thành liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
+ Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tử.
+ Lập pt của phản ứng oxi hoá -khử.
3. Thỏi , tỡnh cm: Rốn luyn cho hc sinh lũng yờu thớch hc tp b mụn.
II. Chun b
GV: H thng cỏc cõu hi gi ý v bi tp.
HS: Nm vng cỏc lý thuyt lm bi tp.
III. Phng phỏp
Thuyt trỡnh, m thoi gi m, phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh.
IV. T chc hot ng dy hc
1. n nh lp: 1.
2. Bi tp
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng 1: Cho 29,8g hn hp
gm Fe,Zn tỏc dng ht vi 600ml
dung dch HCl thu dc 11,2 lớt khớ
(ktc).


a. Tớnh thnh phn % theo khi
lng mi kim loi.
b. Tớnh nng mol HCl.
a.
n
H2
= 11,2/22,4 = 0,5 mol
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
x 2x x mol
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Y 2y y mol
Gi x, y lll s mol ca Zn, Fe
Ta cú hpt:
65x + 56y = 29,8
x + y = 0,5
x = 0,2; y = 0,3
m
Zn
= 0,2.65 = 13gam
%m
Zn
= (13/29,8).100% = 43,6%
%m
Fe

= 100% - 43,6% = 56,4%
b. n
HCl
= 2.0,2 + 2.0,3 = 1 mol
C
MHCl
= 1/0,6 = 5/3 (M)
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
Hoạt động 2: Cho 10g hỗn hợp Al,
Mg, Cu tác dụng vói dung dịch HCl
dư thì thu được 7,84 lít H
2
(đktc). Tính
thành phần % khối lượng mỗi kim
loại. Biết sau phản ứng còn 1,15 gam
rắn.
n
H2
= 7,84/22,4 = 0,35 mol
m
Cu
= 1,15 => m
Mg, Al
= 8,85 gam
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
x  x mol
2Al + 6HCl  2AlCl

3
+ 3H
2
y  y mol
Gọi x, y lll số mol của Mg, Al
Ta có hpt:
24x + 27y = 8,85
x + y = 0,35
x = 0,2; y = 0,15
m
Mg
= 0,2.24 = 4,8gam
 %m
Mg
= (4,8/8,85).100% = 54,2%
%m
Al
= 100% - 54,2% = 45,8%
Hoạt động 3: Biết rằng tổng số các
loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là
40, trong đó hạt không mang điện
kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác
định số e, p, n của R, viết kí hiệu
nguyên tử R.
Ta có hpt:
2Z + N = 40
2Z - N = 12
 Z = 13, N = 14
Số p = Số e =13. Số nơtron = 14
A = Z + N = 27

KNNT R

27
R

13
Hoạt động 4: Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung
bình của đồng là 63,54. Tìm thành
phần % của các đồng vị
Áp dụng pp đường chéo:
Cu(65) 0,54
63,54
Cu(63) 1,46
=27/73
 Cu(65) là 27%
 Cu(63) là 73%
Hoạt động 5: Nguyên tố X có Z = 19.
Xác định vị trí của nguyên tố này
trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết
CT oxit, hiđroxit cao nhất của nó.
X(Z=19): 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
Vị trí của X trong BTH
- STT 19 vì có Z = 19
- Chu kỳ 4 vì có 4 lớp e
- Nhóm IA vì có 1e hóa trị và là ng.tố S
CT oxit: K
2
O
CT hiđroxit: KOH
3. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài chuẩn bị cho thi KH I.

×