Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Bám sát 23 BÀI TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.86 KB, 2 trang )

Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
Bám sát 23: BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của flo, brom, iot.
- Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số hợp chất
của flo, brom, iot.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá mạnh và giảm dần
từ F
2
đến Cl
2
, Br
2
, I
2
. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm
dần từ flo đến iot.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng.
3. Trọng tâm
Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot.
4. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Nắm vững các lý thuyết để làm bài tập.


III. Phương pháp
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: 1’.
2. Bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv ra bài tập và yêu cầu Hs hoàn thành
Hoạt động 1: Bằng pp hóa học hãy nhận
biết các dd sau.
a. HCl, NaCl, NaI
b. NaOH, NaCl, NaBr
a. Chiết mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí
nghiệm. Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử
- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- Còn lại là NaCl, NaI. Cho dd AgNO
3
vào 2 mẫu thử
NaCl, NaI thì
+ Có  trắng là NaCl
Pt: NaCl + AgNO
3
 AgCl + NaNO
3
+ Có  vàng đậm là NaI
Pt: NaI + AgNO
3
 AgI + NaNO
3
b. Chiết mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí
nghiệm. Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử

- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- Còn lại là NaCl, NaBr. Cho dd AgNO
3
vào 2 mẫu thử
NaCl, NaBr thì
+ Có  trắng là NaCl
Pt: NaCl + AgNO
3
 AgCl + NaNO
3
+ Có  vàng nhạt là NaBr
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
Pt: NaBr + AgNO
3
 AgBr + NaNO
3
Hoạt động 2: Hoàn thành chuỗi p/ư sau(
ghi rõ điều kiện nếu có).
NaCl  Cl
2
 Br
2
 I
2
 HI  I
2
(1) (2) (6) (3) (4) (7) (5)
HCl  AgCl H
2
S


(8)
1/
2/
3/
4/
5/
6/ Br
2
+ 5HCl + 6H
2
O  2HBrO
3
+ 10HCl
7/ 8HI + H
2
SO
4
 4I
2
+ H
2
S + 4H
2
O
8/ HCl + AgNO
3
 AgCl + HNO
3
Hoạt động 3: Cho 200ml hỗn hợp dung

dịch gồm HCl và HBr tác dụng vừa đủ
với dung dịch AgNO
3
có m
ct
= 17g thu
được 16,13 g kết tủa.
a. Tính thành phần % về khối
lượng của các muối sinh ra.
b. Tính nồng độ mol các axit đã
dùng.
a. HCl + AgNO
3
 AgCl + HNO
3
x  x  x mol
HBr + AgNO
3
 AgBr + HNO
3
y  y  y mol
n
AgNO3
= 17/170 = 0,1 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của AgCl, AgBr.
Ta có hpt:
x + y = 0,1
143,5x + 188y = 16,13
=> x = 0,06, y = 0,04
%m

AgCl
= [(0,06.143,5)/16,13].100% = 53,4%
%m
AgBr
= 46,6%
b. C
M HCl
= 0,06/0,2 = 0,3M
C
M HBr
= 0,04/0,2 = 0,2M
3. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
dpdd
mn
Cl
2
+ 2NaBr Br
2
+ 2NaCl
Br
2
+ 2NaI 2NaBr + I
2
H

2
+ I
2
2HI
2HI + 2FeCl
3
2FeCl
2
+ I
2
+ 2HCl
t
0
xt

×