Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Công tác định mức lao động tại doanh nghiệp: đánh giá, nhận xét và đưa ra hướng hoàn thiện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.2 KB, 13 trang )

Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực
Câu hỏi: Công tác định mức lao động tại doanh nghiệp:
đánh giá, nhận xét và đưa ra hướng hoàn thiện.


1
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
I/ Lch s hỡnh thnh ca cụng ty bỏnh ko Hi H:
Cụng ty c phn bỏnh ko Hi H, tờn giao dch quc t l Haiha
Confectionery Joint-Stock Company (HAIHACO), l mt doanh
nghip chuyờn sn xut bỏnh ko ln nht ti Vit Nam.
Cụng ty c thnh lp t nm 1960 tri qua hn 40 nm phn u
v trng thnh Cụng ty ó khụng ngng ln mnh, tớch ly c
nhiu kinh nghim trong sn xut kinh doanh. Vi i ng lónh o
giu kinh nghim, chin lc kinh doanh tt, i ng k s c
o to chuyờn ngnh cú nng lc v lc lng cụng nhõn gii tay
ngh Cụng ty c phn bỏnh ko Hi H ó tin bc vng chc v
phỏt trin liờn tc gi vng uy tớn v cht lng xng ỏng vi
nim tin yờu ca ngi tiờu dựng.
Tin thõn l mt xớ nghip nh vi cụng sut 2000 tn/ nm. Ngy
nay, Cụng ty ó phỏt trin thnh Cụng ty C phn Bỏnh ko Hi H
vi qui mụ sn xut lờn ti 20.000 tn/ nm.
Cỏc lnh vc hot ng chớnh:
- Sn xut, kinh doanh trong v ngoi nc bao gm cỏc lnh vc
bỏnh ko v ch bin thc phm
- Kinh doanh xut nhp khu: cỏc loi vt t sn xut, mỏy múc
thit b, sn phm chuyờn ngnh, hng hoỏ tiờu dựng v cỏc loi sn


phm hng húa khỏc;
- éu t xõy dng, cho thuờ vn phũng, nh , trung tõm thng
mi
- Kinh doanh cỏc ngnh ngh khỏc khụng b cm theo cỏc quy nh
ca phỏp lut.
Cụng ty hin cú cỏc nhúm sn phm chớnh sau: bỏnh xp, bỏnh
trung thu, ko chew, bỏnh quy
II/ Quỏ trỡnh tin hnh nh mc ti cụng ty HAIHACO:
1 . Các loại mức đang áp dụng tai Công ty và thực hiện
định mức.

2
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
Do mang đặc điểm của ngành sản xuất thực phẩm, cho nên các sản
phẩm trong Công ty có quá trình sản xuất t ơng đối ngắn, nên sau một
ca làm việc có thể xác định đợc chính xác khối lợng sản phẩm hoàn
thành của từng cá nhân, từng bộ phận phụ trách. Nên để thuận tiện
cho việc tổ chức lao động khoa học cho công nhân theo dây chuyền
sản xuất bánh kẹo, Công ty áp dụng mức sản l ợng, mc thi gian
2. Phơng pháp xây dựng mức trong Công ty.
Các mức lao động trong Công ty đợc xây dựng trên cơ sở sử dụng
kết hợp các phơng pháp phân tích khảo sát, phơng pháp thống kê v
phng phỏp phõn tớch tớnh toỏn : các mức lao động đợc xác định
bằng phơng pháp này phải dựa trên cơ sở khảo sát chụp ảnh nghiên
cứu tất cả các loại hao phí thời gian làm những công việc có tính
chất dây chuyền và hoàn thành trong thời gian ca làm việc và bấm
gìơ các bớc công việc đơn lẻ.
a) Phơng pháp phân tích tớnh toỏn : đợc áp dụng đối với một số
khâu nh vận hành lò bánh, gói kẹo thủ công...
VD: Định mức lao động cho bộ phận vận hành lò bánh. Để đ a đợc

ra mức cán bộ định mức kết hợp với cán bộ thống kê xí nghiệp, thống
kê sản lợng bánh ra lò từ khâu vận hành máy trong nhiều ngày liên
tiếp nhằm xác định mức độ ổn định của sản lợng ca của công nhân
sản xuất đạt đợc sau đó tính ra sản lợng bình quân trong một ca làm
việc của bộ phận đó. Vì khâu này chủ yếu đ ợc vận hành bằng máy, có
dây chuyền hiện đại nên để xác định cụ thể hao phí lao động của
từng ngời là rất khó. Bộ phận vận hành lò này đợc xác định s lao
động quan sỏt đợc căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của máy móc là 5 ng -
ời/ca và cả 5 ngời này đều đợc đào tạo về máy kỹ thuật vận hành.
Dựa trên sản lợng trung bình ca làm việc cán bộ định mức đ a ra mức
lao động cho từng công nhõn.
Theo kết quả thống kê qua 10 ngày( Từ 12/3 đến 21/3/2005) tại Xí
nghiệp Bánh - sản xuất bánh qui Hải Hà có số liệu nh sau:
Ngày 12/3/2005 Sản lợng: 2,3 tấn
Ngày 13/3/2005 Sản lợng: 2,1 tấn
Ngày 14/3/2005 Sản lợng: 2,1 tấn

3
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
Ngày 15/3/2005 Sản lợng: 2,25 tấn
Ngày 16/3/2005 Sản lợng: 2 tấn
Ngày 17/3/2005 Sản lợng: 2,1 tấn
Ngày 18/3/2005 Sản lợng: 2 tấn
Ngày 19/3/2005 Sản lợng: 2,2 tấn
Ngày 20/3/2005 Sản lợng: 2,15 tấn
Ngày 21/3/2005 Sản lợng: 2,1 tấn
Sản lợng bình quân ngày/ca đợc tính dựa vào công thức bình quân
giản đơn:
Sản lợng
=

2,3+2,1+2,1+2,25+2+2,1+2+2,2+2,15+2,1
=
21,3
bình quân/ca 10 10
= 2,13 tấn/ca
Từ sản lợng bình quân/ca của cả bộ phận vận hành lò cán bộ định
mức đa ra mức sản lợng cho từng ngời
M
s l =
Khối l ợng sản xuất ra/ca
=
2,13
= 0.426

tn/CN
Số lao động 5
b) Phơng pháp phân tích khảo sát
Đối với một số khâu của quá trình sản xuất có thể tiến hành bấm
giờ chụp ảnh để phân loại các hao phí thời gian nh khâu nấu kẹo,
đóng túi bánh, đóng túi kẹo thì cán bộ định mức sẽ không sử dụng
phơng pháp thống kê.
Ví dụ: Định mức cho khâu nấu( kẹo cứng)
*Khảo sát thời gian để tiến hành định mức cho khâu nấu kẹo
Đây là khâu mà ngời lao động phải làm việc với máy móc thiết bị
và nó đợc tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất liên tục, sản phẩm
của bớc công việc này là đầu vào cho b ớc công việc tiếp theo. Các
thao tác trên mỗi bớc công việc lặp lại nhiều lần trong ca làm việc
nên bớc công việc là đối tợng của định mức.
_Dụng cụ bấm giờ: Đồng hồ bấm giờ,phiu, bỳt


4
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
_Thời điểm bấm giờ: Lúc nhịp độ sản xuất đã đi vào ổn định tức là
vào khoảng 8
h
->10
h .
_La chn i tng bm gi:t 8 ngi cú trỡnh tay ngh trung
bỡnh tiờn tin
_S ln bm gi: do õy l loi hỡnh sn xut hng lot va vi
cụng vic bng tay mỏy cú lng thi gian hon thnh cỏc thao tỏc
>1 phỳt nờn theo bng 3 s ln bm l 5 v theo bng 4 thỡ h s n
nh tiờu chun l 1,7

Phiếu bấm giờ BCV nu ko
TT Tên thao thác BCV
Thời gian (phút)- số lần
bấm)
t n
t

5

×