Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.38 KB, 92 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DV & TM THẾ GIỚI NƯỚC
Sinh viên thực hiện : Hà Thị Yên
Lớp : LT 11B
MSSV : LT 113143
Giáo viên hướng dẫn : Th.s. Đặng Thị Thúy Hằng
Hà Nội – 2012
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
1
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
2
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ tài chính
DN Doanh nhiệp
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
QĐ Quyết định


TNHH DV& TM Trách nhiệm hữu hạn dịch vụ và thương mại
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
3
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2-1: Hoá đơn GTGT số 0000205 15
Biểu số 2-2: Hoá đơn GTGT số 0000225 16
Biểu số 2-3: Hoá đơn GTGT số 0000239 17
Biểu số 2-4: Hoá đơn GTGT số 0000263 18
Biểu số 2-5: Trích sổ chi tiết (TK doanh thu bán tem, nhãn) 19
Biểu số 2-6: Trích sổ chi tiết (TK doanh thu bán hàng phụ kiện) 20
Biểu số 2-7: Trích sổ chi tiết (TK doanh thu bán máy móc) 21
Biểu số 2-8: Sổ tổng hợp tài khoản doanh thu bán hàng 22
Biểu số 2- 9: phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 24
Biểu số 2-10: Phiếu chi 25
Biểu số 2-11: Trích sổ chi tiết (TK hàng bán bị trả lại) 26
Biểu 2-12: Sổ nhật ký chung 28
Biểu 2-13: Sổ cái TK 5111 29
Biểu số 2-14: Sổ cái TK 531 (hàng bán bị trả lại) 31
Biểu số 2-15: Phiếu xuất kho 35
Biểu số 2-16: Phiếu xuất kho 36
Biểu số 2-17: Phiếu xuất kho 37
Biểu số 2-18: Phiếu xuất kho 38
Biểu số 2-19: Trích sổ chi tiết( TK giá vốn hàng bán hàng tem, nhãn) 39
Biểu số 2-20: Trích sổ chi tiết (TK giá vốn hàng bán phụ kiện) 40
Biểu số 2-21: Trích sổ chi tiết (TK giá vốn hàng bán máy móc) 41
Biểu số 2-22: Sổ tổng hợp (TK giá vốn hàng bán) 42
Biểu 2-23: Sổ cái TK 632 (Giá vốn hàng bán) 44

Biểu số 2-24: Hoá đơn GTGT số 0000756 48
Biểu số 2- 25: Trích sổ chi tiết (TK chi phí bán hàng) 49
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2-26: Sổ cái TK 641 (Chi phí bán hàng) 51
Biểu số 2-27: Hoá đơn GTGT số 0010776 55
Biểu số 2- 28: Trích sổ chi tiết (TK chi phí quản lý doanh nghiệp) 56
Biểu 2-29: Sổ cái TK 642 (Chi phí QLDN) 57
Biểu 2-30: Sổ cái TK 911 (kết quả kinh doanh) 60
Biểu số 3-1: Sổ chi tiết bán hàng 76
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
5
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1: Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng (trong trường
hợp bán hàng trực tiếp qua kho và thanh toán ngay bằng tiền mặt) 12
Sơ đồ 2-2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu 14
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu 27
Sơ đồ 2-4: Quy trình luân chuyển chứng từ xác định GVHB 33
Sơ đồ 2-5: Quy trình luân chuyển chứng từ xác định CPBH 46
Sơ đồ 2-6: Quy trình luân chuyển chứng từ xác định CPQLDN 53
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
6
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam với chính sách đổi mới trong những năm gần đây đã tạo được
nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và sôi động, khi đời sống con người nâng cao
kéo theo đó là nhu cầu của con người ngày càng cao. Chính vì thế mà các DN
phải hết sức cẩn trọng trong từng bước kinh doanh, để làm sao vừa đáp ứng

được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà vẫn có lãi.
Tuy nhiên trong sản xuất kinh doanh cạnh tranh là điều không thể tránh
khỏi đối với DN. Mục đích cuối cùng của các DN là đạt được lợi nhuận cao
và tồn tại lâu dài. Muốn đạt được điều đó các DN không chỉ chú trọng đến
chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu mà còn
quan tâm đến quá trình tiêu thụ sản phẩm như thế nào?. Trong khi đó cạnh
tranh lại đẩy các mặt hàng giảm xuống, làm thế nào để nâng cao chất lượng
sản phẩm, để tiêu thụ hàng hoá dễ dàng hơn. Để giải quyết vấn đề các DN đã
tìm biện pháp để giảm GVHB, tìm nơi tiêu thụ sản phẩm tốt nhất để cho kết
quả kinh doanh của DN tăng cao, mang lại lợi nhuận cho DN.
Chính vì vậy hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của các DN, được dùng để đánh giá
đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định,
đồng thời còn làm cơ sở để tiến hành phân tích lợi nhuận một cách chính xác
theo đúng chủ trương của nhà nước. Tiêu thụ sản phẩm với chức năng vốn có
của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng, kết quả hoạt động
tiêu thụ cuối kỳ được xem như là một báo cáo tình hình sử dụng vốn có hiệu
quả hay không? Để từ đó đúc kết và tìm ra biện pháp tối ưu nhất để DN ngày
càng đứng vững trên thị trường sôi động hiện nay.
Công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước cũng không nằm ngoài những
vấn đề trên. Công ty đã tìm tòi các giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức công
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
1
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tác kế toán cũng như đưa ra các biện pháp quản lý để tiết kiệm chi phí, nâng
cao chất lượng cũng như chữ tín cho công ty, nhận thức rõ vai trò và tầm quan
trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ.
Qua thời gian thực tập tài công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước, gắn
liền lý luận nghiên cứu và học tập tại trường và qua thời gian thực tập tại công
ty, được sự giúp đỡ của phòng kế toán công ty và sự hướng dẫn tận tình của

cô giáo Ths. Đặng Thị Thuý Hằng em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH
DV& TM Thế Giới Nước làm chuyên đề báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề được trình bày với kết cấu gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước.
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH DV& TM Thế Giới Nước.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
và các cô chú phòng kế toán của Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước
để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
2
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH DV & TM THẾ GIỚI NƯỚC.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH DV& TM
Thế Giới Nước.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán và chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất - kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản
phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Đứng trên góc độ luân chuyển vốn: Bán hàng ở các doanh nghiệp là quá

trình chuyển vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ (H-
T). Thông qua quá trình này, nhu cầu người tiêu dùng về mặt giá trị sử dụng
được thoả mãn và giá trị hàng hoá được thực hiện.
Xét từ góc độ kinh tế: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng
hoá tiền tệ, thành phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp thu được tiền từ khách hàng.
Do đó quá trình bán hàng có thể được chia thành 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá
trình vận động của hàng hoá, chưa phản ánh kết quả của việc bán hàng, vì số
hàng hoá chưa đảm bảo chắc chắn đã thu được tiền hay chấp nhận thanh toán
tiền.
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
3
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị
bán thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này
cũng là kết thúc quá trình bán hàng.
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện để
tiến hành tái sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có 4 khâu:
“Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng”, giữa các khâu này có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ
không được thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết
định, tiêu dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, còn khâu
phân phối và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng,
từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Ngoài ra bán hàng
còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu
là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước hoạt động trong lĩnh vực

thương mại, đây là quá trình luân chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay
khách hàng. Hoạt động kinh doanh của công ty có những điểm chính sau:
hoạt động bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn và bán lẻ đưa các loại
hàng hóa của mình vào thị trường thông qua sự marketting của nhân viên kinh
doanh. Thông qua các đơn đặt hàng của các công ty, các cửa hàng, khách
hàng có ký hợp đồng kinh tế…
1.1.1. Danh mục hàng hoá của Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước.
Công ty nhập hàng từ các công ty cùng ngành như: Công ty cổ phần
Khánh An Phát và Công ty TNHH sản xuất và thương mại Bầu Trời Xanh
(trụ sở trong thành phố Hồ Chí Minh), một số mặt hàng, máy móc công ty
nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty bán phân phối cho các công ty trên địa bàn
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà nội và khắp các tỉnh thành khu vực miền bắc, và có thể bán trực tiếp cho
khách lẻ nếu khách hàng có yêu cầu.
Các loại hàng hoá công ty kinh doanh là:
+ Dịch vụ thiết kế tem, nhãn ngành nước.
+ Mua bán màng co, tem nhãn ngành nước.
+ Mua, bán phụ kiện ngành nước.
+Mua, bán máy lọc nước, băng tải, băng truyền
+ Dịch vụ lắp đặt hệ thống chiết rót tự động, bán tự động.
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước.
Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước chuyên phân phối các sản
phẩm, phụ kiện, máy móc cho ngành nước đóng chai, đóng bình cho toàn bộ
thị trường miền bắc.
Kể từ khi thành lập công ty đã đưa sản phẩm kinh doanh của mình có
mặt trên mọi tỉnh thành của miền bắc nước ta. Trong năm gần đây sản phẩm
của công ty liên tục gia tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng.
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty TNHH DV & TM Thế Giới

Nước.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, nó là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại
và phát triển. Thông qua hoạt động bán hàng, doanh nghiệp có được doanh
thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Công ty áp dụng 2 hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ
 Phương thức bán buôn: Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn
theo hai phương thức: bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và
bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Bán buôn là phương thức bán hàng chủ
yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hoá với số
lương lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
5
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đọng vốn hay khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán
buôn thường dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng
của khách hàng vì theo phương thức này, hoạt động kinh doanh của công ty
có cơ sở vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể chủ động lập kế
hoạch mua và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của
công ty.
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới
hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến
khích khách hàng mua nhiều.
 Phương thức bán lẻ:
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân
viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập báo cáo bán hàng để đưa lên phòng kế toán kèm theo báo cáo
quỹ tiền mặt và lệnh giao hàng.
1.1.4. Phương thức thanh toán.

Về phương thức thanh toán, công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương
thức thanh toán của khách hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển khoản,
ngân phiếu và ngoại tệ.
Thời gian thanh toán có thể là thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm tuỳ
thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng với công ty.
1.2. Đặc điểm xác định kết quả tiêu thụ của công ty TNHH DV & TM
Thế Giới Nước.
Xác định kết quả tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình bán hàng của
công ty. Kết quả tiêu thụ phản ánh trung thực về tình hình hoạt động kinh
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
6
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh của công ty có đạt hiệu quả hay không? Để có con số kết quả kinh
doanh chính xác kế toán bán hàng cần phải hoàn thành tốt các công việc sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ của
Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước.
Là loại hình doanh nghiệp tư nhân, hạch toán độc lập, có sử dụng con
dấu riêng và có phạm vi hoạt động trong cả nước, chịu trách nhiệm hữu hạn

về dân sự đối với hàng hóa.
Hoạt động kinh doanh trước pháp luật. Do đó chủ doanh nghiệp cũng
như toàn thể nhân viên trong doanh nghiệp luôn quan tâm tới hoạt động kinh
doanh như thế nào để đạt kết quả tốt, đem lại lợi nhuận cao nhất. Doanh
nghiệp tiến hành kinh doanh và chịu sự quản lý, kiểm tra chặt chẽ của chủ
doanh nghiệp.
Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước luôn quan tâm đến công tác tổ
chức bộ máy quản lý để vừa đơn giản, gọn nhẹ đồng thời mang lại hiệu quả
cao. Bộ máy tổ chức được bố trí, sắp xếp theo chức năng và nhiệm vụ của
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
7
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
từng bộ phận, các bộ phận này có mối liên hệ, phối hợp chặt chẽ với nhau.Để
đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, công ty TNHH DV & TM
Thế Giới Nước tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tập trung. Mô hình cơ
cấu tổ chức của công ty gồm giám đốc và các phòng ban chức năng.
Chức năng nhiệm vụ của từng người, phòng ban :
- Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trước Công ty
và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là người
đại diện toàn quyền của Công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, có quyền
ký kết hợp đồng kinh tế có liên quan tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu,
chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ khai thác, kiếm tìm đối tác, khách
hàng để tạo ra được nhiều hợp đồng bán hàng cho Công ty, là nơi các quyết
định mua hàng, đặt hàng, kiểm tra, kiểm soát, kiểm định chất luợng sản phẩm
đầu vào tại công ty.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài
chính, lập hoá đơn bán hàng, kiểm tra hoá đơn, chứng từ đầu vào của công ty,
thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế,

chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài
chính.
- Phòng vật tư , kho hàng: Phòng có trách nhiệm quản lý chất lượng hàng
hóa, kiểm kê số lượng, giá trị hàng hóa nhập kho, xuất kho, tồn kho.
- Đội xe chở hàng: Làm nhiệm vụ vận chuyền hàng hóa từ nhà cung cấp
về kho của công ty và vận chuyển hàng hóa từ kho tới các công ty khác, tới
khách hàng.
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
8
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1. Yêu cầu tổ chức quản lý đối với hoạt động bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, việc thực
hiện tốt hay không tốt chỉ tiêu bán hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm
bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vì vậy cần phải quản lý tốt công
tác bán hàng, cụ thể như sau:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình
hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn
để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Giám sát chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho
hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám
đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.

1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng
 Vai trò của kế toán bán hàng.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là
điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với
người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó
định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.Trong DN, kế
toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
9
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói riêng giúp
cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành
của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng phải thực
hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
10

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DV & TM THẾ GIỚI NƯỚC.
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH DV & TM
Thế Giới Nước.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Các chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán trong công tác kế toán
doanh thu tại Công ty TNHH TM Đầu tư An Minh gồm:
Hợp đồng mua bán.
Đơn đặt hàng
Biên bản trả lại hàng
Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL)
Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng, )
Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.Bảng chứng từ khác liên quan
đến nghiệp vụ bán hàng.
Chứng từ kế toán trực tiếp: Lệnh xuất hàng, phiếu xuất kho, phiếu xuất
kiêm hoá đơn bán hàng, Phiếu giao nhận hàng hóa
Chứng từ liên quan: phiếu chi, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
11
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và thu nhập khác sử dụng các mẫu
sổ sau để theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới
doanh thu từ đó để vào sổ: Nhật ký chung, Sổ cái TK .
* Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực
tiếp như sau:
Sơ đồ 2-1: Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng (trong

trường hợp bán hàng trực tiếp qua kho và thanh toán ngay bằng tiền mặt)
1
2
3
4
5
6
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
Người mua hàng Đơn đặt hàng
Phòng kinh doanh
Thoả thuận ký
đơn đặt hàng
Giám đốc Ký duyệt
Kế toán bán hàng
Lập hoá đơn, phiếu
xuất kho, phiếu thu
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán bán hàng
Thu tiền và ghi sổ
quỹ
Xuất hàng
Ghi sổ kế toán
12
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
8 8
Căn cứ vào hợp đồng cung cấp hàng hóa, phiếu đề nghị mua hàng và
đơn đặt hàng khách hàng gửi đến, phòng kinh doanh xem xét đơn hàng và khả
năng Công ty có thể đáp ứng được yêu cầu của khách sẽ thoả thuận ký đơn

đặt hàng, sau đó trình Giám đốc duyệt, sau đó bộ phận kinh doanh chuyển
đơn đặt hàng đã được Giám đốc duyệt xuống phòng kế toán để xuất hoá đơn
GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên. Liên 1 (màu tím) lưu làm cuống,
Liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, Liên 3 (màu xanh) dùng để luân
chuyển.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu lại để theo dõi và quản
lý, liên 2 chuyển xuống bộ phận kho, liên 3 giao cho bộ phận quản lý hàng để
theo dõi chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
Thủ quỹ thu tiền của khách hàng và ghi sổ quỹ, thủ kho sau khi nhận
được phiếu xuất kho tiến hành xuất kho hàng hoá, kế toán bán hàng ghi sổ kế
toán và đưa vào bảo quản, lưu trữ.
Chú ý: Trong trường hợp bán chịu thì bỏ qua bước 4 và bước 5, trong
trường hợp bán không qua kho thì bỏ qua bước 6.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 Tk sử dụng: TK 5111 (Doanh thu bán hàng)
TK này được mở chi tiết cho từng nhóm hàng hóa như sau:
TK 51111: Doanh thu bán hàng in tem, nhãn.
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
Bảo quản, lưu trữ
13
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 51112: Doanh thu bán phụ kiện
TK 51113: Doanh thu bán các loại máy lọc nước, máy móc cho nghành
sản xuất nước uống.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK khác liên quan như: TK 111, TK
112, TK 131, TK 3331, TK 911.
 Các loại sổ kế toán sử dụng:
Hoá đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.
Sổ chi tiết doanh thu.
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu như sau:
Sơ đồ 2-2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh phản ánh doanh
thu của công ty, kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng (TK 511) chi tiết theo
từng loại hàng hóa dịch vụ bán ra ở các cột phù hợp. Cuối tháng, kế toán tổng
hợp số liệu và khóa các sổ chi tiết. Sau đó căn cứ vào các sổ (thẻ) kế toán chi
tiết lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được kiểm tra, đối chiếu với số liệu
trên sổ cái TK 5111.
Ví dụ:
Trong quý I/ 2012 công ty có xuất bán hàng hoá cho các đơn vị như sau:
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
Chứng từ
bán hàng
( phiếu xuất
kho, hoá
đơn GTGT)
Sổ chi tiết
doanh thu
bán hàng
Bảng tổng
hợp chi tiết
doanh thu
Kế toán
tổng hợp
( Sổ cái TK
5111)

14
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-1: Hoá đơn GTGT số 0000205
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1 (lưu)
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001
TN/11P
0000205
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước
Địa chỉ: 1295/ 11/8/12 Giải Phóng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản: 1240202007140 Tại ngân hàng NN và PTNT chi nhánh Hoàng
Mai
Điện thoại: 04. 62884738 MST: 0103962016
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Minh Hải
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hà Đăng
Địa chỉ: Từ mỹ- Phùng Chí Hào- Mỹ Hào- Hưng Yên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản MST: 09002233085
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tem nhãn bình 19L cái 15.000 1.000 15.000.000
2 Tem thân chai 500ml cái 20.000 105 2.100.000
3 Tem thân chai 1500ml cái 15.000 200 3.000.000
Cộng tiền hàng 20.100.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.010.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.110.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, một trăm mười ngàn đồng chẵn.
Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
15
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-2: Hoá đơn GTGT số 0000225
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1 (lưu)
Ngày 20 tháng 01 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001
TN/11P
0000225
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước
Địa chỉ: 1295/ 11/8/12 Giải Phóng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản: 1240202007140 Tại ngân hàng NN và PTNT chi nhánh Hoàng
Mai
Điện thoại: 04. 62884738 MST: 0103962016
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Khơi
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hải
Địa chỉ: Số nhà 152 tổ 3 khu 1- Lãm Hà- Kiến An- Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0201128761
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy rửa bình tự động cái 1 22.000.000 22.000.0000
2
Trục khắc in màng co
nắp bình
cái 2 750.000 1.500.000
Cộng tiền hàng
23.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

2.350.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
25.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu, tám trăm lăm mươi ngàn đồng
chẵn.
Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
16
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-3: Hoá đơn GTGT số 0000239
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1 (lưu)
Ngày 07 tháng 02 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT 3/001
TN/11P
0000239
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước
Địa chỉ: 1295/ 11/8/12 Giải Phóng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản: 1240202007140 Tại ngân hàng NN và PTNT chi nhánh Hoàng
Mai
Điện thoại: 04. 62884738 MST: 0103962016
Họ và tên người mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH SX TM Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Lô A5 cụm công nghiệp Xương Giang- Bắc Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 2400360988
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Màng co áo bình kg 200 50.000 10.000.000

2 Màng co block chai kg 100 44.500 4.450.000
3 Nắp bình nóng lạnh cái 5.000 1.200 6.000.000
Cộng tiền hàng
20.450.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
2.045.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
22.495.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, bốn trăm chín lăm ngàn đồng chẵn.
Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
17
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-4: Hoá đơn GTGT số 0000263
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1 (lưu)
Ngày 15 tháng 02 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT 3/001
TN/11P
0000263
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TM Thế Giới Nước
Địa chỉ: 1295/ 11/8/12 Giải Phóng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản: 1240202007140 Tại ngân hàng NN và PTNT chi nhánh Hoàng
Mai
Điện thoại: 04. 62884738 MST: 0103962016
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn phương Lan
Tên đơn vị: Công ty cổ phần nước tinh khiết Việt Mỹ
Địa chỉ: Lô 62 Hà Liễu- Phú Liễu- Quế Võ- Bắc Ninh
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 23005394804
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Máy xiết nắp bình bán
tự động
cái 1 19.000.000 19.000.000
2
Máy in NSX và HSD cái 1 1.990.000 1.990.000
3
Máy sấy tolon cái 2 550.000 1.100.000
Cộng tiền hàng 22.090.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.209.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.299.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu, hai trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn
Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
18
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-5: Trích sổ chi tiết (TK doanh thu bán tem, nhãn)
Đơn vị: Công ty TNHH Thế Giới Nước
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 51111: Doanh thu bán hàng in tem nhãn
Từ ngày 1/1/2012 đến ngày 31/3/2012 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
05/01 0000205 05/01
Bán tem, nhãn cho công ty TNHH Hà Đăng 1121
20.100.000
… … …
…. …
… … …
27/3 0000350 27/3
Bán tem, nhãn cho công ty CP nước Hải Hà 131
15.650.000
31/3 31/3
Kết chuyển sang tài khoản 911 911
909.240.000
Cộng số phát sinh
909.240.000 909.240.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hà Thị Yên MSSV: LT 113143
19

×