Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực
Câu hỏi: Tìm hiểu và đánh giá về hình thức phân công và
hiệp tác lao động
Nhận xét và đưa ra hướng hoàn thiện?
1
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
I. C s chung v ML
1.Mc v nh mc lao ng
a.Khỏi nim :Mc lao ng l lng lao ng hp lý nht c quy
nh sn xut ra 1 n v sn phm hoc 1 khi lng cụng vic
m bo cht lng quy nh trong iu kin t chc k thut sn
xut nht nh
b.Cỏc dng mc lao ụng
- Mức thời gian : Là đại lợng qui định lợng thời gian cần thiết đợc
quy định để một ngời hay một nhóm ngời có trình độ thành thaọ nhất
định hoàn thành công việc này hay công việc khác trong những điều
kiện tổ chức nhất định.
- Mức sản l ợng : Là đại lợng qui định số lợng sản phẩm đợc quy
định để một ngời hay một nhóm ngời có trình độ thành thạo nhất
định phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian với những điều kiện
tổ chức kỹ thuật nhất định.
Mức sản lợng đợc xác định trên cơ sở mức thời gian, chúng có mối
quan hệ nh sau :
M sl = T ca
M tg
Trong đó :
M
S L
: Mức sản lợng.
T
CA
: Thời gian làm việc ca.
M
TG
: Mức thời gian
Tuỳ theo điều kiện và đặc điểm của sản xuất mà ng ời ta tính mức
thời gian hay mức sản lợng.
- Mức biên chế : Là đại lợng qui định số lợng ngời lao động có
trình độ nghiệp vụ thích hợp đợc quy định để thực hiện một khối l -
ợng công việc hoặc một chức năng lao động cụ thể trong điều kiện tổ
chức kỹ thuật nhất định.
2
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
Dạng mức này thờng đợc xây dựng và áp dụng trong những điều
kiện công việc đòi hỏi nhiều ngời cùng thực hiện mà kết quả không
tách riêng đợc cho từng ngời.
- Mức phục vụ : Là đại lợng qui định số lợng đối tợng ( máy
móc, thiết bị, nơi làm việc, ... ) đ ợc quy định để một nời hoặc một
nhóm ngời có trình độ thích hợp phải phục vụ trong điều kiện tổ chức
kỹ thuật nhất định. Mức này thờng đợc xây dựng để giao cho công
nhân phục vụ sản xuất hoặc công nhân chính phục vụ nhiều máy. Nó
đợc xác định trên cơ sở mức thời gian phục vụ.
- Mức quản lý :Là đại lợng qui định số lợng ngời hoặc bộ phận
do một ngời hoặc một nhóm ngời lãnh đạo phụ trách với trình độ
thành thạo và trình độ phức tạp t ơng ứng vpí điều kiện tổ chức, kỹ
thuật hợp lý.
-Mc tng quan :l s lng cỏn b cụng nhõn viờn cú trỡnh
lnh ngh ny hoc chc v ny khp vi trỡnh lnh ngh hoc
chc v khỏc trong iu kin t chc k thut nht nh.
- Mc lao ng tng hp :xỏc nh theo 1 n v sn phm l
tng s lng hao phớ gm lao ng cụng ngh ,lao ng phc v,
lao ng qun lý cho 1 n v sn phm.
Định mức lao động chịu tác động của nhiều yếu tố đặc biệt là
thành tựu của khoa học kỹ thuật. Ngoài ra nó còn chịu tác động của
các yếu tố sau :
* Các yếu tố thuộc về tổ chức lao động, tổ chức sản xuất.
+ Tổ chức phục vụ nơi làm việc.
+ Điều kiện lao động.
+ Thời gian nghỉ ngơi, nhu cầu.
* Các yếu tố liên quan đến ngời lao động.
+ Sức khoẻ, trạng thái tâm sinh lý.
+ Tay nghề, trình độ.
* Yếu tố có liên quan đến khoa học công nghệ.
+ Quy trình sản xuất.
3
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
+ Năng lực sản xuất của máy móc thiết bị.
. Do vậy, yêu cầu đặt ra với công tác định mức là :
+ Định mức lao động phải đợc xây dựng có căn cứ khoa học tức
là phải phân tích các nhân tố ảnh hởng tới sản xuất và phải tổ chức
chụp ảnh ngày làm việc, bấm giờ thời gian tác nghiệp.
+ Định mức lao động đợc xây dựng phải dựa vào các thông số kỹ
thuật quy định cho sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động.
+ Phải xác định mức độ phức tạp và cấp bậc công việc, bố trí lao
động hợp lý.
+ Phải có sự tham gia tích cực của công nhân ( ng ời lao động) để
có thể cải tiến tổ chức lao động.
+ Khi thay đổi công nghệ sản xuất thì phải điều chỉnh mức lao
động đa ra mức mới phù hợp.
2.Vai trò của định mức lao động trong doanh nghiệp.
2.1 Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động
khoa học .
a. Định mức lao động với phân công hiệp tác lao động :
- i vi phõn cụng lao ng: mun phõn cụng lao ng cn
bit khi lng cụng vic cn thc hin,tớnh cht phc tp
ca cụng vic,yờu cu v mt k thut ca cụng vic.
Mc lao ng th hin rừ 2 mt : s v cht trong thc hin
cụng vic l c s u tiờn tin hnh phõn cụng lao
ng.Thụng qua nghiờn cu kt cu cỏc loi HPTG cho cỏc
cụng vic lm bng tay,mỏy,tay-mỏy MKTL cũn giỳp xỏc
nh vic b trớ NL 1 cỏch phự hp t ú xỏc nh c mc
phõn cụng lao ng hp lý
-i vi hip tỏc lao ng: cn c vo cỏc mc lao ng ó
c xõy dng trong tng cụng vic ngnh ngh lm c s
tin hnh tớnh toỏn nhu cu lao ng trong tng ngh xỏc
nh c t l quan h gia ngi lao ng lm nhng ngh
khỏc nhau thuc cỏc b phn khỏc nhau m bo t trng cho
phộp.
4
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
Da vo mc lao ng biờn ch s ngi lao ng vo cỏc
ca lm vic m bo ỏp ng c ca tng n v,thit b
ni lm vic m bo s phự hp v ti u nht.MKTL l
c s hon thi cỏc hỡnh thc phõn cụng v hip tỏc lao
ng.
b. Định mức lao động với tổ chức và phục vụ nơi làm việc :
Nh vic xõy dng mc hp lý s tỡm c ra cỏc bin phỏp trong t
chc phc v NLV cũn bt hp lý,chc nng b chng chộo,loi b
thao tỏc ng tỏc tha hoc ko cn thit,to iu kin tớnh toỏn
ỳng nh nhu cu phc v nh biờn ỳng nhu cu lao ng cn
phc v,tit kim c chi phớ lao ng sng,tng nng sut lao
ng.
c. Định mức lao động là cơ sở của khen th ởng và kỷ luật :
Mc lao ng l cỏi mc m ngi lao ng cn phi t hoc
hon thnh,l tiờu chun tuõn theo thc hin ma lao ng,s
giỳp trn chnh tỡnh hỡnh thi hnh k lut trong cụng ty.
2.2 Định mức lao động là cơ sở để phân phối theo lao động :
Định mức lao động là thớc đo hao phí lao động để hoàn thành
một khối lợng công việc nhất định. Vì thế định mức lao động còn là
cơ sở để phân phối theo lao động. Khi trả l ơng, đơn giá tiền lơng đợc
xây dựng dựa vào các mức lao động. Các mức này càng chính xác thì
đơn giá tiền lơng càng hợp lý, tiền lơng càng gắn với giá trị lao
động. Khi ngời lao động cảm thấy tiền lơng trả cho họ là công bằng,
tơng xứng với lao động mà họ bỏ ra thì tiền lơng sẽ có vai trò tạo
động lực mạnh mẽ.
2.3 Định mức lao động là cơ sở tăng năng suất lao động và
hạ giá thành sản phẩm..
Định mức lao động là một trong những bộ phận của tổ chức lao
động. Thông qua định mức lao động chúng ta thấy đ ợc các yếu tố ảnh
hởng tới hao phí lao động, phát hiện và loại bỏ những thao tác, động
tác thừa trùng lặp, cải thiện phơng pháp sản xuất , ... . Do đó mà có
thể tăng đợc số lợng sản phẩm sản xuất trong cùng một đơn vị thời
gian. Nhờ định mức lao động phát hiện ra công nhân có trình độ cao,
phát hiện các thao tác sản xuất tiên tiến, để hớng dẫn giúp đỡ cho
5
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
công nhân khác có trình độ thấp hơn để đạt mức cao hơn. Những
công việc này sẽ nâng cao năng suất lao động của ng ời công nhân
góp phần làm giảm hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm , vì
thế làm giảm đợc chi phí cho lao động, giảm chi phí cố định cho một
đơn vị sản phẩm. Đay chính là điều kiện hạ giá thành sản phẩm tăng
khả năng cạnh tranh và giúp cải thiện đời sống cho ng ời lao động.
2.4 Định mức lao động còn là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
Trong cơ chế thị trờng để hoạt động có hiệu quả, doanh nghiệp
phải nghiên cứu và tìm ra nhu cầu của thị tr ờng để xác định số lợng
sản phẩm và giá cả của kế hoạch trong một năm. Căn cứ vào mức lao
động tính ra số lợng và chất lợng lao động cần thiết ở năm kế hoạch
theo công thức :
CNsp = SLi x Ti x Km
Tn
Trong đó :
CN
S P
: Số lao động làm theo sản phẩm.
SL
i
: Số lợng sản phẩm loại i.
T
i
: Lợng lao động hao phí để làm ra 1 đơn vị sản
phẩm loại i.
T
n
: Quỹ thời gian làm việc bình quân của một công
nhân làm theo sản phẩm kỳ kế hoạch.
k
m
: Hệ số hoàn thành mức.
Phải có định mức lao động có căn cứ khoa học mới xác định đúng
số lợng và chất lợng lao động cần thiết, tức là kế hoạch số l ợng ngời
làm việc. Trên cơ sở đó doanh nghiệp mới xây dựng kế hoạch quỹ l -
ơng, kế hoạch giá, ... .
3. Các ph ơng pháp định mức lao động
3.1.Nhóm phơng pháp tổng hợp:
a. Ph ơng pháp thống kê:
Là phuơng pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thống kê về
thời gian hao phí thực tế để hoàn thành b ớc công việc( Giống hoặc t-
6
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
ơng tự) ở thời kì trớc. Lọng thời gian ( sản lợng) đợc xác định là mức
lao động thờng lấy giá trị trung bình.
b. Ph ơng pháp kinh nghiệm:
Là phơng pháp xây dựng mức dựa vào kinh nghiệm chủ quan đã
tích luỹ đợc của cán bộ định mức, Giám đốc phân x ởng hoặc công
nhân có thâm niên trong sản xuất.
c. Ph ơng pháp dân chủ bình nghị:
Là phơng pháp xác định bằng cách cán bộ định mức dự tính bằng
thống kê hoặc kinh nghiệ rồi đa ra cho công nhân cùng thảo luận
quyết định.
Định mức bằng phơng pháp tổng hợp giản đơn , tốn ít thời gian,
trong thời điểm ngắn có thể xây dựng đợc hàng loạt mức.
Nhợc điểm của phơng pháp này là: Mức xây dựng không chính xác,
kế hoạch không chính xác với từng nơi làm việc. Vì vậy các ph ơng
pháp trên chỉ áp dụng trong các diều kiện tổ chức sản xuất , tổ chức
lao động còn thấp và áp dụng cho những công việc không ổn định.
2.2 Nhóm các phơng pháp phân tích .
a. Ph ơng pháp phân tích tính toán :
L phng phỏp nh mc k thut lao ng da trờn c s phõn
tớch kt cu ca bc cụng vic, cỏc yu t nh hng trc tip n
hao phớ thi gian lm vic, cỏc thụng tin ú c da vo cỏc to
liu tiờu chun ó c xõy dng sn v cỏc chng t k thut
tớnh mc thi gian ca bc cụng vic
Nội dung của phơng pháp này bao gồm:
bc 1 :tin hnh phõn chia BCV cn nh mc thnh cỏc b phn
hp thnh v mt cụng ngh, mt lao ng,loi b nhng b phn
tha thay th nhng b phn lc hu bng nhng b phn tiờn tin
xỏc nh kt cu BCV 1 cỏch hp lý nht
bc 2 :tin hnh phõn tớch cỏc nhõn t nh hng n BCV t ú
xỏc nh trỡnh lnh ngh cn cú c ngi lao ng,mỏy múc thit
b cn dựng,ch lm vic ti u v cụng tỏc t chc NLV hp lý
nht t ú tin hnh lp quy trỡnh cụng ngh chi tit cho BCV
7
Web s i te: h tt p:/ /w ww.d o c s. vn Em a i l : li en h e@ doc s. vn T e l : 0 91 8.7 75.36 8
bước 3 : dựa trên quá trình công nghệ và các tiêu chuẩn hao phí
về TGLV tính HPTG cho từng bộ phận của BCV.Tổng hợp các
HPTG theo các bộ phận của BCV sẽ xác định đc mức.
Điều kiện áp dụng : loại hình sản xuất hàng loạt lớn và vừa
b.Phương pháp phân tích khảo sát:
Là phương pháp định mức kỹ thuật lao động dựa trên cơ sở phân
tích kết cấu bước công việc,các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời
gian làm việc để hoàn thành các biện pháp của bước công việc,các
chứng từ kỹ thuật và thực hiện kiểm soát về việc sử dụng thời gian
lao động của công nhân ngay tại nơi làm việc.Bao gồm các bước:
b ước 1 :phân chia BCV thành các Bp hợp thành về mặt công nghệ
và lao động loại bỏ những bộ phận thừa ko phù hợp thay thế BP lạc
hậu bằng BP tiên tiến để xác định kết cấu của BCV 1 cách hợp lý
nhất
bước 2 : phân tích những nhân tố ảnh hửơng đến HPTG hình
thành BP của từng BCV; xác định trình độ lành nghề cần thiết của
NLĐ,xác định máy móc thiết bị cần dùng,chế độ làm việc tối ưu tổ
chức phục vụ NLV.
bước 3 : tạo ra những điều kiện về tổ chức kĩ thuật đúng như quy
định tại NLV; chọn công nhân đã nắm vững kĩ thuật sản xuất,có kỷ
luật có tinh thần hợp tác để tiến hành làm thử công việc đó,,khi
nhịp đọ sản xuất đã đi vào ổn định thì cán bộ định mữa sẽ tiến hành
khảo sát HPTG của công nhân đó tại NLV bằng kỹ thuật chụp ảnh
ngày làm việc và bấm giờ BCV hoặc kết hợp cả 2;căn cứ vào tài
liệu khảo sát đã thu thập đc sẽ tính được mức lao động.
Điều kiện áp dụng:
+ sản xuất hàng khối,hàng loạt lớn
+sản xuất hàng loạt vừa và nhỏ.chỉ áp dụng cho những khâu sản
xuất có tính chất hàng loạt hoặc nghiên cứu thời gian và thao tác
làm việc tiên tiến nhằm phổ biến rộng rãi
c.Phương pháp phân tích so sánh điển hình:
Là phương pháp định mức kĩ thuật LĐ bằng phương pháp so sánh
với mức của BCV điển hình.
8