Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Rèn luyện kỹ năng đưa yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận cho học sinh lớp 8 thông qua hệ thống bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐỒN
CHO CÁN BỘ ĐỒN TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐỒN
CHO CÁN BỘ ĐỒN TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG TỈNH TUN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ


THÁI NGUYÊN - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, chƣa đƣợc sử dụng và công bố ở bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả

Dương Minh Nguyệt


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng đào tạo cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục, phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý Giáo dục, các
thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Trần Thị Minh Huế,
ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình, chu đáo, giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo tỉnh
Đoàn thanh niên, lãnh đạo huyện, thành Đoàn, cán bộ quản lý các trƣờng
THPT, cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ, động viên, chia sẻ
với tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình thực hiện, song luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đƣợc ý kiến chỉ dẫn, đóng góp

của các thầy cơ giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Dương Minh Nguyệt


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐOÀN CHO CÁN BỘ ĐỒN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ................................................... 5

1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 5
1.2. Khái niệm công cụ ........................................................................................ 8
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 8
1.2.2. Bồi dƣỡng ................................................................................................ 12

1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng .................................................................. 14
1.2.4. Cán bộ Đoàn Trƣờng THPT .................................................................... 16
1.2.5. Kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn ............................................................ 17
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đồn ...... 21
1.3. Những vấn đề cơ bản về cơng tác giáo dục học sinh của Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở trƣờng THPT .......................................... 22
1.3.1. Đặc trƣng nhân cách học sinh và mục tiêu giáo dục cấp THPT ............. 22


1.3.2. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Đồn TNCS Hồ Chí
Minh trong cơng tác giáo dục học sinh ở trƣờng THPT ............................... 23
1.3.3. Nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động
của Đồn TNCS Hồ Chí Minh ở trƣờng THPT ...................................... 24
1.3.4. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của ngƣời cán bộ Đoàn trƣờng THPT .... 28
1.4. Hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn
trƣờng THPT ............................................................................................ 29
1.4.1. Mục tiêu bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ
Đoàn trƣờng THPT .................................................................................. 30
1.4.2. Nội dung bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ
Đoàn trƣờng THPT .................................................................................. 30
1.4.3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đồn cho cán
bộ Đồn trƣờng THPT ............................................................................. 33
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động bồi dƣỡng .................................................. 33
1.4.5. Giảng viên và học viên trong hoạt động bồi dƣỡng ................................ 34
1.4.6. Tài liệu bồi dƣỡng.................................................................................... 34
1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho
cán bộ Đồn trƣờng THPT ...................................................................... 35
1.5.1. Ngƣời bí thƣ tỉnh Đồn trong vai trị quản lý hoạt động bồi dƣỡng
kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT .......... 35
1.5.2. Nội dung quản lý ..................................................................................... 36

1.5.3. Phƣơng pháp quản lý ............................................................................... 40
1.5.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ........................ 41
1.6. Kết luận chƣơng 1....................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐOÀN CHO CÁN BỘ ĐOÀN TRƯỜNG THPT
TỈNH TUYÊN QUANG............................................................................... 45

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 45
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 45


2.1.2. Nội dung, khách thể và phạm vi khảo sát ................................................ 45
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 45
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang................. 46
2.3. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ............................ 46
2.3.1. Nhận thức về khái niệm ........................................................................... 46
2.3.2. Nhận thức về nội dung tổ chức hoạt động Đoàn ở trƣờng THPT ........... 48
2.3.3. Nhận thức về vai trò của cán bộ Đoàn trong tổ chức hoạt động Đoàn
cho học sinh ở trƣờng THPT ................................................................... 50
2.3.4. Đánh giá về mức độ cần thiết của việc bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ..................................... 52
2.3.5. Nhận thức về nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ............................ 53
2.4. Thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ
Đoàn trƣờng THPT .................................................................................. 55
2.4.1. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng ............................................................... 55
2.4.2. Thực trạng phƣơng pháp tổ chức hoạt động bồi dƣỡng .......................... 57
2.4.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dƣỡng ................................ 59

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang và những
yếu tố ảnh hƣởng ..................................................................................... 62
2.5.1. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng ................................. 62
2.5.2. Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng .......................... 64
2.5.3. Đánh giá thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn của cán bộ
Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang ................................................... 65
2.5.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng ...... 67
2.6. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 69
2.6.1. Ƣu điểm ................................................................................................... 69
2.6.2. Nguyên nhân của ƣu điểm ....................................................................... 70
2.6.3. Hạn chế .................................................................................................... 71


2.6.4. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................ 72
2.7. Kết luận chƣơng 2....................................................................................... 72
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐOÀN CHO CÁN BỘ ĐOÀN
TRƢỜNG THPT TỈNH TUYÊN QUANG .............................................. 74

3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ........................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính tồn diện .................................. 77
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 78
3.2. Các biện pháp đề xuất ................................................................................. 78
3.2.1. Bồi dƣỡng kiến thức về cơng tác Đồn ở trƣờng THPT và kiến thức
về kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đồn trƣờng THPT ..... 78

3.2.2. Chuẩn hố cơng tác lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi dƣỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT theo
từng giai đoạn .......................................................................................... 81
3.2.3. Xây dựng và hoàn thiện nội dung bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động Đoàn gắn với thực tiễn đơn vị ........................................................ 83
3.2.4. Đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng và công tác quản lý hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn theo hƣớng tăng cƣờng
năng lực tự bồi dƣỡng.............................................................................. 85
3.2.5. Tăng cƣờng điều kiện cho các hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ..................................... 88
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong tổ chức hoạt động bồi dƣỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT .................. 89
3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bồi dƣỡng .... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 91


3.4. Khảo nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 92
3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 92
3.4.2. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................... 92
3.5. Kết luận chƣơng 3....................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCH


: Ban Chấp hành

BTV

: Ban Thƣờng vụ

CBG

: Chƣa bao giờ

Đ/c

: Đồng chí

ĐK

: Đơi khi

Đồn

: Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

NXB

: Nhà xuất bản

RTX

: Rất thƣờng xun


TB

: Trung bình

THPT

: Trung học phổ thơng

TNCS

: Thanh niên Cộng sản

TX

: Thƣờng xuyên


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1. Thống kê tình hình đội ngũ cán bộ Đồn trƣờng THPT tỉnh
Tun Quang ................................................................................... 46
Bảng 2.2. Thống kê trình độ chun mơn và lý luận chính trị của đội ngũ
cán bộ Đồn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang ................................ 46
Bảng 2.3. Thống kê tình hình cán bộ Đồn trƣờng THPT tỉnh Tun Quang
đã tham gia các khóa bồi dƣỡng về nghiệp vụ Đồn trƣờng học......... 46
Bảng 2.4. Nhận thức về các khái niệm ............................................................ 48
Bảng 2.5. Nhận thức về nội dung tổ chức hoạt động Đoàn ở trƣờng THPT ...... 49
Bảng 2.6. Nhận thức về vai trị của cán bộ Đồn trong tổ chức hoạt động
Đoàn cho học sinh ở trƣờng THPT ................................................. 51
Bảng 2.7. Đánh giá về mức độ cần thiết của việc bồi dƣỡng các kỹ năng

tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT................ 52
Bảng 2.8. Nhận thức về nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT................ 54
Bảng 2.9. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT ............................................. 56
Bảng 2.10. Thực trạng phƣơng pháp tổ chức hoạt động bồi dƣỡng .................. 57
Bảng 2.11. Thực trạng hiệu quả sử dụng các phƣơng pháp bồi dƣỡng............. 58
Bảng 2.12. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dƣỡng........................ 60
Bảng 2.13. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng......................... 63
Bảng 2.14. Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng .................. 64
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ thuần thục các kỹ năng tổ chức hoạt động
của cán bộ Đoàn trƣờng THPT ....................................................... 66
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng .... 68
Bảng 3.1. Kết quả kiểm chứng về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ............................................................................. 92
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1.

Tính cấp thiết của 8 biện pháp .................................................. 93

Biểu đồ 3.2.

Tính khả thi của 8 biện pháp ..................................................... 94


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có một vị trí và vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển
và tồn tại của mỗi quốc gia. Nhận thức đƣợc vấn đề này, Nghị quyết Hội nghị
Trung ƣơng 8, khóa XI của BCH Trung ƣơng Đảng nêu rõ “Giáo dục và đào

tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân.
Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các
chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”.
Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học, kĩ thuật, giáo dục ln
phải tiên phong đi trƣớc, đón đầu để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Mục tiêu của
giáo dục chính là việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời phù hợp
với yêu cầu của xã hội. Để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục, công tác giáo dục cần
sự chung tay, góp sức của tất cả các tổ chức trong và ngoài cơ sở giáo dục (nhà
trƣờng) gồm có: đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trƣờng, các tổ
chức xã hội, cha mẹ học sinh... Bên cạnh đó cịn có sự đóng góp khơng nhỏ của
tổ chức Đoàn trong trƣờng học - là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt
Nam, là đội quân xung kích cách mạng, là trƣờng học xã hội chủ nghĩa của
thanh niên - là nơi thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội do Chi bộ,
Đảng bộ cơ sở đề ra, mà dẫn đầu là các đồng chí cán bộ Đồn trƣờng.
Tổ chức Đồn mạnh hay yếu phụ thuộc rất lớn vào trình độ và năng lực
của cán bộ Đoàn. Để tổ chức Đoàn trong trƣờng học thực sự phát huy đƣợc vai
trò là tổ chức giáo dục thanh thiếu niên, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo
dục của nhà trƣờng thì ngƣời cán bộ Đồn phải có phẩm chất chính trị tốt, có
kiến thức, có năng lực tổ chức các hoạt động Đoàn. Trong thực tiễn, đội ngũ
cán bộ Đoàn ở trƣờng THPT phần lớn đều là giáo viên giảng dạy các môn học,
đƣợc đào tạo từ các trƣờng sƣ phạm, nhiều đồng chí cán bộ Đồn đã có năng
lực tổ chức hoạt động giáo dục đồn viên song bên cạnh đó, cũng có nhiều giáo


viên còn hạn chế về kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, tổ chức các hoạt động dẫn
đến hiệu quả cơng tác giáo dục đồn viên trong các nhà trƣờng chƣa cao.
Là một cán bộ Đoàn chuyên trách cấp tỉnh, nhận thấy sự cấp thiết của
vấn đề bồi dƣỡng nâng cao phẩm chất và năng lực cho đội ngũ cán bộ Đoàn
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện nay, tôi chọn vấn đề: “Quản
lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đồn

trường Trung học phổ thơng tỉnh Tun Quang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động Đoàn cho cán bộ đồn trƣờng Trung học phổ thơng tỉnh Tuyên Quang và đề
xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán
bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý khoa học, phù hợp với đặc điểm
nhân cách cán bộ đoàn trƣờng THPT, phù hợp với thực tiễn tổ chức hoạt động
Đoàn và cơng tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán
bộ Đoàn trƣờng THPT; góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển nhân
cách của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu


5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT.
5.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng cán bộ Đồn và cơng tác quản lý hoạt động
bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh
Tuyên Quang.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.
Hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng, bao gồm: Kỹ năng lập kế hoạch hoạt
động Đồn, kỹ năng soạn thảo văn bản cơng tác Đồn, kỹ năng làm việc theo
nhóm hiệu quả trong tổ chức hoạt động Đồn, kỹ năng trình bày, kỹ năng tƣ
vấn trong hoạt động Đoàn
- Khách thể điều tra:
+ Lãnh đạo tỉnh Đoàn (04 ngƣời).
+ Lãnh đạo các huyện, thành Đoàn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (14 ngƣời).
+ Cán bộ quản lý trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang (60 ngƣời).
+ Cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang (60 ngƣời).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng phƣơng pháp thu thập, tổng hợp tài liệu lý luận về Đoàn Thanh
niên và tổ chức cơ sở Đoàn, các văn kiện, Nghị quyết của Đảng và các tài liệu
khoa học về quản lý giáo dục để nghiên cứu, phân tích, xây dựng cơ sở lý luận
về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ
Đoàn trƣờng THPT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi; phƣơng pháp quan sát;
phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp chuyên gia; phƣơng pháp


nghiên cứu sản phẩm hoạt động sƣ phạm để phân tích thực trạng cơng tác quản
lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đồn
trƣờng THPT tỉnh Tun Quang.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán học để xử lý các thơng tin có tính chất định
lƣợng và định tính trong nghiên cứu.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT.
Chương 2: Thực trạng chất lƣợng cán bộ Đồn trƣờng và cơng tác quản
lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn
trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang.


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐOÀN
CHO CÁN BỘ ĐỒN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức quan tâm và cũng đặc biệt thành
công trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ cán bộ. Đặt sự hiểu biết của ngƣời dân
trong đó có cán bộ ở tầm chiến lƣợc của dân tộc khi Ngƣời nói: “Một dân tộc
dốt là một dân tộc yếu” [17, tr.8].
Trong thƣ gửi thanh niên (17/8/1947), Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định: "Người ta thường nói: Thanh niên là người chủ tương lai của đất nước.
Thật vậy, nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh
niên" [16, tr.166]. Ngƣời đã nêu một luận điểm nổi tiếng: "Muốn hồi sinh một
dân tộc trước hết hãy hồi sinh thanh niên". "Thanh niên là người xung phong
trong công cuộc phát triển kinh tế, văn hoá" [16, tr.61].
Khi nghiên cứu vai trò của giáo dục, Ngƣời đã khái quát nêu lên luận
điểm nổi tiếng: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng
người” [17, tr.200]. Tiềm năng của thế hệ trẻ Việt Nam là vô cùng to lớn,

nhƣng để hiện thực hố tiềm năng đó, trƣớc hết cần phải tập hợp họ vào một tổ
chức cách mạng. Ngƣời nói: "Thanh niên ta rất hăng hái. Ta biết tập hợp lịng
hăng hái đó lại và dìu dắt đúng đắn thì thanh niên sẽ thành một lực lượng rất
mạnh mẽ" [19, tr.122].
Ngƣời cũng đã chỉ rõ hạt nhân để đoàn kết và tập hợp thanh niên, đồng
thời cũng là ngƣời trực tiếp tổ chức, giáo dục động viên thanh niên phải là
Đoàn TNCS. Ngƣời viết: "Đoàn Thanh niên lao động phải là cánh tay đắc lực
của Đảng trong việc tổ chức giáo dục thế hệ thanh niên và nhi đồng thành
những chiến sỹ tuyệt đối trung thành với sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội
và Cộng sản chủ nghĩa" [18, tr.295]. Do ý thức một cách đầy đủ, đánh giá một


cách chính xác vai trị, vị trí của thanh niên, của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp
cách mạng và đối với tƣơng lai dân tộc nên Hồ Chí Minh địi hỏi ở tổ chức
Đồn những cố gắng đặc biệt nhằm đồn kết tập hợp thanh niên để góp phần
giáo dục thanh niên - những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Theo Ngƣời,
muốn tập hợp rộng rãi, thu hút đơng đảo thanh niên thì: "Đồn phải nghiên cứu
tìm ra nhiều hình thức và phương pháp thích hợp để đồn kết, tổ chức thanh
niên một cách rộng rãi và vững chắc" [19, tr.263].
Đồn TNCS Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên
Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh
đạo và rèn luyện; là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt Nam, là đội quân
xung kích cách mạng, là trƣờng học xã hội chủ nghĩa của thanh niên, đại diện
chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tuổi trẻ; là lực lƣợng nịng cốt chính
trị trong phong trào thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam.
Là thành viên của hệ thống chính trị, hoạt động trong khn khổ Hiến
pháp và Pháp luật của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Đoàn phối
hợp với các cơ quan nhà nƣớc, các đồn thể và các tổ chức chính trị - xã hội,
các tập thể lao động và gia đình chăm lo giáo dục, đào tạo và bảo vệ thanh
thiếu nhi; tổ chức cho đồn viên, thanh niên tích cực tham gia vào việc quản lý

nhà nƣớc và xã hội.
Chủ tịch Hồ Chí Minh thƣờng nói: “Cán bộ là gốc của mọi công việc’’
“Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Để thu hút,
tập hợp thanh niên tham gia vào tổ chức Đoàn, cán bộ Đoàn - ngƣời đứng đầu
tổ chức Đoàn phải là ngƣời vừa có tài, vừa có đức, phải đƣợc đào tạo, bồi
dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ và kỹ năng cơng tác Đồn. Do
đó, Ngƣời u cầu ''phải biết rõ cán bộ” để có kế hoạch bồi dƣỡng, huấn luyện,
sử dụng phù hợp, ''Huấn luyện cán bộ là cơng việc gốc của Đảng''. Vì vậy, phải
biết cách lựa chọn, sử dụng và không ngừng bồi dƣỡng cán bộ để cái vốn quý
đó ngày càng to lớn lên theo yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng.


Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về cán bộ, cơng tác cán bộ nói chung, cơng tác
đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ nói riêng đã trở thành tài sản tinh thần, tƣ tƣởng vô
giá, những bài học, những nguyên tắc trong công tác cán bộ của Đảng. Trong
thời kỳ đổi mới, Đảng ta đã ra nhiều nghị quyết về đổi mới và nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả công tác tổ chức và cán bộ, đã xây dựng và tổ chức chỉ đạo
thực hiện Chiến lƣợc cán bộ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới, thời kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Văn kiện Đại hội XI của Đảng, đặc biệt là Cƣơng lĩnh và Chiến lƣợc đều
nhấn mạnh tầm quan trọng của tổ chức và chất lƣợng cán bộ, đặt cơng tác này ở
vị trí chiến lƣợc trên quan điểm coi con ngƣời là chủ thể, là trung tâm của phát
triển, là mục tiêu và động lực của đổi mới.
Nếu phát triển nhanh và bền vững là điểm xuyên suốt trong hệ quan điểm
phát triển kinh tế - xã hội (2011-2020), hƣớng tầm nhìn tới giữa thế kỷ XXI, thì
thực chất của phát triển bền vững là phát triển bền vững con ngƣời. Trong quá
trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã nhiều lần khẳng định: cán bộ là nhân tố
quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của
đất nƣớc và chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng.
Trong những năm qua, Trung ƣơng Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Học viện

Thanh, thiếu niên Việt Nam thƣờng xuyên tổ chức các lớp bồi dƣỡng, tập huấn
kỹ năng, nghiệp vụ cơng tác Đồn, Hội cho đội ngũ cán bộ Đồn, Hội, Đội
chuyên trách cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở. Nhà xuất bản Thanh niên, nhà xuất
bản Tuổi trẻ đã biên soạn các cuốn tài liệu về bồi dƣỡng nghiệp vụ cơng tác
Đồn, Hội, Đội nhƣ: Tài liệu Bồi dƣỡng Bí thƣ Tỉnh, thành Đồn (năm 2013);
Tài liệu bồi dƣỡng cán bộ Đoàn cấp cơ sở, cán bộ Đoàn trƣờng đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp (năm 2013); Sổ tay cán bộ Đoàn trƣờng học
(năm 2012, năm 2014)... Ngoài ra, Ban Trƣờng học Trung ƣơng Đoàn cũng ban
hành một số hƣớng dẫn về nghiệp vụ cơng tác Đồn trƣờng học năm 2013.


Tỉnh đoàn Tuyên Quang cũng ban hành cuốn tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ cơng
tác Đồn, Hội cho đội ngũ cán bộ Đoàn cơ sở; hƣớng dẫn một số kỹ năng tổ
chức hoạt động Đội cho Tổng phụ trách Đội.
Bên cạnh các tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ công tác Đồn cho cán bộ
Đồn, trong thực tiễn đã có một số cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn, một số hình thức bồi dƣỡng, kỹ năng
cần thiết cho cán bộ Đoàn cơ sở hay cán bộ Đoàn trƣờng học. Điển hình là
cơng trình “Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn
chuyên trách tỉnh nam Định” của tác giả Dƣơng Thị Thanh Huệ [dẫn theo 30];
đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn
tại Trường Đoàn Lý Tự Trọng - Thành phố Hồ Chí Minh” [dẫn theo 30]. Tuy
nhiên, chƣa có tài liệu hay đề tài nào nghiên cứu về “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho cán bộ Đoàn trường THPT tỉnh
Tuyên Quang”. Do vậy, tôi chọn nội dung này làm đề tài nghiên cứu với mong
muốn sẽ góp phần tham mƣu, đề xuất những biện pháp thiết thực nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động Đoàn cho
cán bộ Đoàn trƣờng THPT tỉnh Tuyên Quang, góp phần nâng cao chất lƣợng
cán bộ Đoàn cấp cơ sở, xây dựng tổ chức Đoàn vững mạnh.
1.2. Khái niệm công cụ

1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động rất chung và rộng. Khái niệm quản lý không
dùng riêng cho một chuyên ngành nào mà dùng cho cả q trình quản lý xã hội
nhƣ trƣờng học, đồn thể...; quản lý giới sinh vật; quản lý giới vô sinh. Trong
quản lý xã hội, có 3 lĩnh vực quản lý cơ bản đó là: quản lý xã hội - chính trị và
đời sống tinh thần; quản lý kinh tế và quản lý sản xuất. Trong phạm vi của luận
văn này, tác giả chỉ nói đến quản lý xã hội - chính trị và quản lý đời sống tinh
thần. Cụ thể là chỉ giới hạn trong phạm vi quản lý giáo dục.


Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật, đó là sự điều khiển
một hệ thống xã hội ở tầm vĩ mô cũng nhƣ vi mô. Theo quan điểm chung
“Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều
khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của người khác...” hoặc “Quản
lý là hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp với nhau
trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung” [1, tr.20].
Bên cạnh đó, khi nói về quản lý, có nhiều nhà nghiên cứu lại đƣa ra cách
hiểu khác nhau, đó là:
Quản lý là sự tác động liên tục, có định hƣớng của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng) quản lý về các
mặt chính trị - văn hóa - xã hội - kinh tế... bằng một hệ thống luật lệ, chính
sách, nguyên tắc các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo môi trƣờng và
điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
"Quản lý là sự tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích
nhất định" [1, tr.21].
Horold Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo
đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục
tiêu của nhà quản lý là hình thành một mơi trường mà con người có thể đạt
được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất.

Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì quản
lý là một khoa học” [7, tr.69].
Trong cuốn “Khoa học quản lý”, tác giả Trần Quốc Thành cho rằng: “Quản
lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều chỉnh, hướng dẫn
các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quay luật khách quan” [25, tr.9].


Trong giáo trình của Học viện Hành chính quốc gia cũng nêu khái niệm
quản lý nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy
luật đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của nhà quản lý” [6, tr.9].
"Quản lý một hệ thống xã hội, là tác động có mục đích đến tập thể người
- thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt được đến mục
đích dự kiến" [6, tr.9].
Theo Nguyễn Bá Sơn: "Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể
những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình
lao động" [24, tr.56].
Theo tác giả Bùi Minh Hiền, “Quản lý là hoạt động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý để đạt mục tiêu đề ra" [8].
Khái niệm quản lý mặc dù đƣợc diễn đạt khác nhau nhƣng có thể hiểu
một cách chung nhất: Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm phối
hợp hoạt động của một nhóm ngƣời, một tổ chức, hay nói rộng hơn là một nhà
nƣớc để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Hoạt động quản lý gồm các thành phần chủ yếu sau:
Chủ thể quản lý: có thể là một cá nhân, một nhóm ngƣời hay một tổ chức.
Đối tƣợng quản lý: đó có thể là ngƣời, tổ chức, vật chất hay sự việc.
Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý có tác động qua lại thơng qua công
cụ quản lý và phƣơng pháp quản lý (trong đó cơng cụ quản lý là các phƣơng
tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động đến đối tƣợng quản lý, ví dụ nhƣ các

luật, các kế hoạch).
Phƣơng pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý. Phƣơng pháp quản lý tƣơng đối phong phú nhƣ phƣơng pháp
thuyết phục, phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp hành chính - tổ chức, phƣơng
pháp tâm lý - giáo dục. Có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp các phƣơng pháp


trong các tình huống khác nhau sao cho đạt hiệu quả quản lý và nhƣ vậy, mối
quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý đƣợc hiểu nhƣ sau: Chủ thể
quản lý làm nảy sinh các hoạt động quản lý; đối tƣợng quản lý thì làm nảy sinh
ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu
của con ngƣời, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Trong hoạt động quản lý, chủ thể quản lý phải có những tác động phù
hợp và sắp xếp các tác động đó một cách hợp lý làm cho đối tƣợng quản lý thay
đổi trạng thái theo ý chí và mục tiêu của nhà quản lý bằng các phƣơng pháp
quản lý nhất định.
* Bản chất và chức năng của quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến tập thể ngƣời nhằm thực hiện mục tiêu quản lý.
Quản lý là một hoạt động đặc biệt, có tính sáng tạo, có tính nghệ thuật.
Hoạt động quản lý phát triển khơng ngừng từ thấp đến cao, gắn liền với quá
trình phát triển, đó là sự phân cơng chun mơn hóa lao động quản lý. Sự phận
cơng, chun mơn hóa lao động quản lý là cơ sở hình thành các chức năng
quản lý. Chức năng quản lý biểu hiện bản chất quản lý và là những phạm trù cơ
bản, chiếm vị trí then chốt của quá trình quản lý. Các chức năng quản lý là
những hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý tác động
đến khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu xác định.
Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng khác nhau, trong các chức năng
có tính độc lập tƣơng đối nhƣng chúng đƣợc liên kết hữu cơ trong một thể
thống nhất. Quản lý có 4 chức năng cơ bản là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo,

kiểm tra.
Kế hoạch là chức năng đầu tiên và quan trọng nhất, là sự quyết định lựa
chọn đƣờng lối hành động của nhà quản lý. Nhà quản lý phải xác định các mục
tiêu chiến lƣợc và các thời kỳ xây dựng các phƣơng án tổ chức, triển khai thực


hiện, tính tốn, cân đối các yếu tố vật chất; chọn giải pháp hợp lý; xác định
bƣớc đi cụ thể, hình dung tƣờng tận quá trình diễn biến từ mục tiêu chính sách,
đƣờng lối thành hiện thực. Lập kế hoạch là nền tảng của quản lý.
Tổ chức là quá trình sắp xếp, liên kết giữa các yếu tố công việc - con
ngƣời - bộ máy sao cho phù hợp, ăn khớp với nhau. Cả trong nội bộ từng yếu
tố, nhằm lựa chọn quyết định phƣơng án cụ thể, hợp lý các phƣơng tiện vật chất
(vật tƣ, vốn, lao động...). Tổ chức là hoạt động cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu,
tổ chức vừa là chức năng, vừa là một công cụ của quản lý.
Chỉ đạo là việc định hƣớng và tác động, huy động, điều hành, điều khiển
của nhà quản lý đến cán bộ dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc giao.
Hoạt động lãnh đạo là làm việc với con ngƣời, cá nhân, tập thể, là xây dựng
mối quan hệ trong tổ chức, là khích lệ, động viên, tạo dựng bầu khơng khí tâm
lý tích cực trong tổ chức nhằm thực hiện nhiệm vụ, công việc.
Kiểm tra là việc thu thập và xử lý thông tin trong quản lý, là đo lƣờng,
đánh giá kết quả của việc thực hiện các nhiệm vụ, công việc. Thông qua kiểm
tra, nhà quản lý nắm bắt đƣợc những vấn đề tồn tại, thiếu sót, hạn chế, khuyết
điểm để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, đồng thời phát hiện những ƣu
điểm để phát huy, động viên, khích lệ hồn thành kế hoạch đề ra. Không kiểm
tra là buông lỏng công tác quản lý, kiểm tra đi liền với đánh giá.
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo từ điển Tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất" [29, tr.248].
Tác giả Nguyễn Lộc cho rằng: "Bồi dưỡng là quá trình liên tục bổ sung,
nâng cao trình độ chun mơn, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, nâng cao năng

lực hoặc phẩm chất nói chung trên cơ sở của những kiến thức, kỹ năng đã được
đào tạo trước đó" [dẫn theo 1, tr.20].


- Theo quan niệm của Tổ chức UNESCO: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng
cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu
lao động nghề nghiệp” [9, tr.20].
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Bồi dưỡng là một q trình cập
nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc
học và thường xuyên được xác định bằng một chứng chỉ” [5, tr.31].
Từ những khái niệm trên có thể nói: chủ thể hoạt động tự bồi dƣỡng
(khách thể hoạt động bồi dƣỡng) là ngƣời lao động đã đƣợc đào tạo và có trình
độ chun mơn nghề nghiệp nhất định.
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, theo nghĩa rộng: Bồi dƣỡng đƣợc
hiểu là một dạng đào tạo khơng chính quy. Về bản chất thì bồi dƣỡng là một
con đƣờng của đào tạo và ngƣời đƣợc bồi dƣỡng của chƣơng trình bồi dƣỡng
đƣợc hiểu là ngƣời đang đƣơng nhiệm trong các cơ quan giáo dục hay trong
nhà trƣờng.
Về quá trình bồi dƣỡng, Michael Amstrong khi nghiên cứu về quá trình
đào tạo đã nêu: Nghiên cứu quá trình đào tạo bồi dƣỡng nhƣ là q trình đào
tạo có kế hoạch xác định, nó là những tác động có xem xét cất nhắc nhằm đảm
bảo có đƣợc sự học tập để nâng cao khả năng làm việc thực tế. Quá trình đào
tạo, bồi dƣỡng có kế hoạch là q trình bao gồm các cơng đoạn sau:
- Xây dựng kế hoạch, chƣơng trình bồi dƣỡng.
+ Xác định chủ đề bồi dƣỡng chuyên môn và đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng
chuyên môn.
+ Xác định nội dung cụ thể bồi dƣỡng chuyên môn.
+ Xác định phƣơng pháp, phƣơng tiện bồi dƣỡng chuyên môn.
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng.

- Đánh giá và hiệu chỉnh kế hoạch bồi dƣỡng chuyên môn [15, tr.69].


Qua các quan điểm trên có thể rút ra khái niệm bồi dƣỡng nhƣ sau: Bồi
dưỡng là bổ sung kiến thức, kỹ năng để nâng cao trình độ trong lĩnh vực
chun mơn nào đó, giúp con người mở mang hoặc nâng cấp hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo chuyên mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng hiệu
quả của cơng việc đang làm.
Mục đích của bồi dƣỡng là nhằm nâng cao phẩm chất và trình độ chun
mơn nghiệp vụ để ngƣời lao động có cơ hội củng cố và mở mang hoặc nâng
cao trình độ tri thức, kỹ năng kỹ xảo, chun mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả công việc đang làm (khơng nhằm mục đích đổi
nghề). Nhƣ vậy, q trình bồi dƣỡng chính là q trình đào tạo nối tiếp, đào tạo
liên tục trong q trình làm việc. Trong đó chủ thể bồi dƣỡng chun mơn đóng
vai trị chủ đạo, nhằm làm cho đối tƣợng bồi dƣỡng chuyên môn hoạt động tích
cực. Qua đó nâng cao năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quá
trình bồi dƣỡng thể hiện quan điểm giáo dục hiện đại đó là “Đào tạo liên tục và
học tập suốt đời”. Tuy nhiên, khác với “đào tạo”, “bồi dƣỡng” là công việc
thƣờng đƣợc tiến hành sau đào tạo nhằm bổ sung thêm kiến thức, chun mơn,
nghiệp vụ trong q trình làm việc trên nền tảng của tri thức đã đƣợc đào tạo.
Có nơi, có lúc ngƣời ta cịn dùng thuật ngữ bồi dƣỡng dƣới cái tên “tái đào tạo”
hoặc “đào tạo lại”. Do đó, thời gian thƣờng ngắn, thƣờng từ một tuần đến ba
tháng. Kết thúc “bồi dƣỡng”, ngƣời học đủ điều kiện để đƣợc nhận chứng chỉ
công nhận kết quả đã cập nhật kiến thức mới.
Nhƣ vậy, mặc dù hai quá trình khác nhau nhƣng hoạt động đào tạo và bồi
dƣỡng đều có chung mục đích là nhằm cung cấp kiến thức cho ngƣời cán bộ
công chức để tăng cƣờng năng lực, hiệu quả công tác.
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng
* Hoạt động bồi dưỡng



×