Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Công tác thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.92 KB, 39 trang )

Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Mục lục
Mục lục 1
Lời mở đầu 4
Chơng 1: Những vấn đề chung về hoạt động gia công cho thơng nhân nớc
ngoài và thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công, thủ tục hải quan
xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài 6
1.1. Hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài và quản lý nhà nớc về hoạt
động gia công cho thơng nhân nớc ngoài 6
1.1.1 Khái niệm về hoạt động gia công cho thơng nhân nớc 6
1.1.2. Vai trò của hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài với nền kinh tế Việt
Nam 8
1.1.3. Quản lý Nhà nớc về hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài 10
1.2. Thủ tục Hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công cho thơng nhân nớc
ngoài 12
1.2.1. Thủ tục hải quan nhập khẩu đối với nguyên liệu gia công do phía nớc ngoài
cung cấp (bên thuê gia công) 12
1.2.2. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu do bên nhận gia công trực tiếp mua từ nớc
ngoài 15
1.2.3. Với trờng hợp lô nguyên liệu nhập khẩu chuyển cửa khẩu 15
1.3. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài.
16
1.3.1. Các thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công mà doanh nghiệp nhận gia
công phải thực hiện 16
Chuyờn cui khúa 1 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
1.3.2. Các thủ tục hải quan công chức Hải quan phải thực hiện để tiến hành thông
quan cho lô sản phẩm gia công xuất khẩu 17
Chơng 2: Công tác thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia
công và xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục
Hải quan quản lý hàng đầu t- gia công Hà Nội 19


2.1. Vài nét về chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t- gia công Hà Nội 19
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của chi cục Hải quan quản lý hàng
đầu t- gia công Hà Nội 19
2.1.2. Các thành tích mà chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội đã
đạt đợc trong thời gian qua 21
2.2. Công tác thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công và thủ
tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục
hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội 23
2.2.1. Kết quả thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công và thủ tục
hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục Hải
quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội thời gian qua 23
2.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công
và thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi
cục Hải quan quản lý hàng đầu-t gia công trong thời gian qua 27
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải
quan nhập khẩu nguyên liệu gia công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản
phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục hải quan quản lý hàng
đầu t - gia công Hà Nội 30
3.1. Mục tiêu của chi cục về cải cách thủ tục hành chính 30
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan nhập
khẩu nguyên liệu gia công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công
Chuyờn cui khúa 2 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục hải quan quản lý hàng đầu t gia công Hà
Nội 32
3.2.1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của Pháp Luật về hải quan 32
3.2.2. Tăng cờng ứng dụng công nghệ thông tin 33
3.2.3. Thờng xuyên tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức giỏi chuyên môn,
nghiệp vụ, có đạo đức cách mạng và đạo đức nghề nhiệp vững vàng 35
3.2.4. Tăng cờng hơn nữa sự hỗ trợ của các công chức hải quan trong chi cục với

các doanh nghiệp 37
Kết luận 38
Tài Liệu tham khảo 39
Chuyờn cui khúa 3 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Lời mở đầu
Thế giới đang dần trở nên phẳng, các quốc gia trên thế giới ngày càng
xích lại gần nhau, cùng hợp tác phát triển về mọi mặt văn hóa và kinh tế. Trong
xu hớng toàn cầu hóa thì hoạt động gia công quốc tế đang thực sự là một hớng
phát triển của nền kinh tế thế giới, nhằm tận dụng các u thế của các quốc qia, các
dân tộc, hợp tác cùng có lợi. Nớc ta đang hội nhập ngày một sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới, với những thế mạnh của mình chúng ta cũng đã và đang tham gia
rất tích cực vào hoạt động gia công quốc tế. Với vai trò quản lý nhà nớc về hải
quan, Hải quan Việt Nam cũng đang cố gắng vừa đảm bảo quản lý Nhà nớc về
hoạt động gia công với thơng nhân nớc ngoài vừa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động này phát triển. Trong các quy trình thủ tục hải quan đối với hàng gia công
cho thơng nhân nớc ngoài thì khâu làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu gia công
và xuất khẩu sản phẩm gia công cũng rất quan trọng và là một phần không thể
thiếu của quy trình. Do đó trong quá trình thực tập tại chi cục Hải quan quản lý
hàng đầu t-gia công thuộc cục Hải quan Hà Nội, em đã đi sâu nghiên cứu về các
thủ tục này và đã chọn đề tài nghiên cứu: Cụng tỏc thc hin th tc hi quan
nhp khu nguyờn liu gia cụng v th tc hi quan xut khu sn phm gia
cụng cho thng nhõn nc ngoi ti chi cc Hi quan qun lý hng u t
gia cụng H Ni
Bố cục của đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn đề chung về hoạt động gia công cho thơng nhân
nớc ngoài và thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công, thủ tục hải
quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài.
Chuyờn cui khúa 4 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan

Chơng 2: Công tác thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu
gia công và xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi
cục Hải quan quản lý hàng đầu t- gia công Hà Nội.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục
hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản
phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục hải quan quản lý hàng
đầu t gia công Hà Nội.
Chuyờn cui khúa 5 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Chơng 1: Những vấn đề chung về hoạt động
gia công cho thơng nhân nớc ngoài và thủ tục
hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công, thủ
tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho
thơng nhân nớc ngoài.
1.1. Hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài và
quản lý nhà nớc về hoạt động gia công cho thơng nhân
nớc ngoài.
1.1.1 Khái niệm về hoạt động gia công cho thơng nhân nớc.
a, Hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài
Theo điều 178 bộ luật thơng mại năm 2005 có định nghĩa về hoạt động gia
công thơng mại nh sau:
Gia công trong thơng mại là hoạt động thơng mại, theo đó bên nhận gia
công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công
để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của
bên đặt gia công để hởng thù lao.
Theo đó có thể định nghĩa hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài
nh sau: Gia công cho thơng nhân nớc ngoài là hoạt động thơng mại, theo đó
doanh nghiệp Việt Nam sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của
doanh nghiệp nớc ngoài để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình
sản xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp nớc ngoài để hởng thù lao.

b, Hàng hóa gia công
Chuyờn cui khúa 6 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Hàng hóa gia công là tất cả các hàng hóa đợc pháp luật cho phép và đợc sử
dụng vào quá trình gia công.
Đặc điểm của hàng gia công:
+) Hàng gia công vẫn mang đầy đủ các thuộc tính : giá trị và giá trị sử
dụng.
+) Điểm khác của hàng gia công so với các hàng hóa khác là : Hàng gia
công do bên nhận gia công sử dụng nhng quyền sở hữu luôn thuộc bên đặt gia
công.Tức là bên nhận gia công chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở
hữu chúng.
Điều 180 Luật Thơng mại năm 2005 có quy định về hàng hóa gia công nh
sau:
+) Tất cả các loại hàng hóa đều có thể đợc gia công, trừ trờng hợp hàng
hóa thuộc diện cấm kinh doanh.
+) Trờng hợp gia công hàng hóa cho thơng nhân nớc ngoài để tiêu thụ ở n-
ớc ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu
có thể đợc gia công nếu đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép.
Hàng hóa gia công cho thơng nhân nớc ngoài gồm:
+) Nguyên liệu gia công: bao gồm nguyên nhiên liệu chính và phụ liệu để
tạo nên sản phẩm gia công.
Nguyên liệu chính: là nguyên liệu tạo nên thành phần chính của sản phẩm.
Phụ liệu: là phần nguyên liệu tham gia tạo nên sản phẩm gia công nhng
không phải thành phần chính của sản phẩm.
+) Vật t gia công: là các loại sản phẩm, bán thành phẩm tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm gia công nhng không trực tiếp cấu thành sản phẩm gia
công. Vật t gia công bao gồm cả bao bì hoặc vật liệu làm bao bì chứa sản phẩm
gia công.
Chuyờn cui khúa 7 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01

Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
+) Máy móc, thiết bị, dụng cụ gia công: là những máy móc, thiết bị, dụng
cụ nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm gia công. Do ngời thuê
gia công cho ngời nhận gia công thuê, mợn để thực hiện hợp đồng gia công.
1.1.2. Vai trò của hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài với
nền kinh tế Việt Nam.
Ngày nay các hoạt động kinh tế không còn bó hẹp trong phạm vi một quốc
gia, một khu vực. Các quốc gia, các khu vực trên thế giới đang bắt tay hợp tác
cùng phát triển trên cơ sở phát huy các thế mạnh của mỗi bên. Trong các hoạt
động đó thì hoạt động gia công quốc tế đang tỏ rõ đợc u thế của mình về liên kết
sản xuất. Nền kinh tế nớc ta là một nền kinh tế đang phát triển, đang từng bớc hội
nhập ngày một sâu rộng vào nền kinh tế thế giới do đó việc tham gia vào các hoạt
động gia công quốc tế có vai trò hết sức quan trọng.
Hoạt động gia công quốc tế đợc thực hiện trên cơ sở:
Chuyên môn hóa sâu sắc: tận dụng u thế về trình độ công nghệ của các
quốc gia, mọi công đoạn phải đi đến sự chuyên nghiệp hóa cao.
Tận dụng mọi u thế nh là nguồn nhân lực, nguồn nguyên liệu, vị trí kinh tế
( có gần thị trờng tiêu thụ không? ), với mục đính giảm giá thành của sản
phẩm.
Còn một yếu tố không thể không kể đến đó là chính sách của các quốc gia
trong việc liên doanh, liên kết với quốc tế.
Vậy thế mạnh của Việt Nam trong hoạt động gia công quốc tế là gì ? Rõ
ràng là chúng ta cũng có rất nhiều lợi thế trong hoạt động gia công quốc tế nh:
Chúng ta có một nguồn lao động dồi dào, giá nhân công thấp rất phù hợp
với các công việc đòi hỏi sự kiên trì, tỉ mỉ, cần nhiều lao động. Chất lợng
nguồn lao động của Việt Nam tuy cha thật cao song đang đợc từng bớc nâng
Chuyờn cui khúa 8 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
cao về trình độ chuyên môn, tơng lai chúng ta có thể thực hiện nhiều hơn nữa
các hợp đồng gia công đòi hỏi trình độ chuyên môn cao.

Chúng ta cũng có một nguồn nguyên liệu khá phong phú, có thể cung ứng
trực tiếp cho nhiều hợp đồng gia công.
Nớc ta cũng có vị trí thuận lợi giúp cho hoạt động thông thơng với các
quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nớc trong khu vực châu á, khu vực đông
nam á.
Với dân số trên 85 triệu dân thì thị trờng nội địa của chúng ta là rất lớn,
cha khai thác hết.
Hơn nữa Nhà nớc ta cũng đánh giá rất cao vai trò, sự cần thiết của hoạt
động gia công cho thơng nhân nớc ngoài đối với nền kinh tế do đó luôn tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động này phát triển.
Vai trò của hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài với nền kinh tế
Việt Nam:
Tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, góp phần tăng trởng
GDP.
Với một nền kinh tế đang phát triển nh nớc ta thì việc tiếp cận với các công
nghệ mới, các cung cách quản lý mới là rất cần thiết. Việc tích cực tham gia
vào các hoạt động gia công với thơng nhân nớc ngoài cũng là một cách tiếp
cận rất hiệu quả.
Gia tăng mức độ hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế
giới.
Chuyờn cui khúa 9 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
1.1.3. Quản lý Nhà nớc về hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài.
Nh đã phân tích ở trên thì hoạt động gia công quốc tế là xu thế của thế giới
và nó có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế Việt Nam. Do đó yêu cầu quản lý
hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài là rất cần thiết.
Yêu cầu quản lý đặt ra là: vừa đảm bảo sự quản lý Nhà nớc về mọi mặt của
cuộc sống: kinh tế, xã hội, môi trờng vừa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
này phát triển.
Với những nhận thức đó chúng ta đã xây dựng và đang từng bớc hoàn thiện

hệ thống các văn bản Pháp Luật quản lý hoạt động gia công cho thơng nhân nớc
ngoài:
Luật Hải quan 2005
Luật Thơng mại năm 2005
Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005: quy định chi tiết
một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan.
Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006: quy định chi tiết Luật thơng
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nớc ngoài.
Thông t 112/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005: hớng dẫn thi hành
về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan.
Thông t 116/2008/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2007: hớng dẫn về thủ
tục hải quan với hàng hóa gia công với thơng nhân nớc ngoài (thay thế quyết
định 69/2004/QĐ-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2004).
Thông t 59/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2006: hớng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thuế với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Chuyờn cui khúa 10 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Quyết định 69/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 08 năm 2004: ban hành quy định
về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công cho thơng nhân nớc ngoài.
Quyết định 874/QĐ- TCHQ ngày 15 tháng 05 năm 2006: ban hành quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thơng mại.
Quyết định 928/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 05 năm 2006: ban hành quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Công văn 5295/ TCHQ-GSQL ngày 03 tháng 11 năm 2004 về hớng dẫn
kiểm tra định mức.
Với các mặt hàng gia công đòi hỏi phải có giấy phép, có sự quản lý của các bộ
quản lý chuyên ngành còn có các văn bản quy định cụ thể của các bộ.
Các thủ tục chủ yếu quản lý hoạt động gia công cho thơng nhân nớc ngoài
có thể tổng hợp nh sau:

Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công và phụ lục hợp đồng gia công (nếu có).
Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu gia công, vật t gia công, máy móc thiết bị
gia công.
Thủ tục đăng ký định mức: đợc tiến hành cùng với thủ tục đăng ký hợp
đồng gia công hoặc thủ tục đăng ký tờ khai nhập khẩu.
Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công.
Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công.
Chuyờn cui khúa 11 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
1.2. Thủ tục Hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia công
cho thơng nhân nớc ngoài.
1.2.1. Thủ tục hải quan nhập khẩu đối với nguyên liệu gia công do phía n-
ớc ngoài cung cấp (bên thuê gia công).
Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu do bên thuê gia công cung cấp đợc
thực hiện nh thủ tục hải quan với hàng hóa nhập khẩu thơng mại nhng không
thực hiện bớc kiểm tra tính thuế: thực hiện theo nghị định 154/2005/NĐ-CP,
thông t 112/2005/TT-BTC, thông t 113/2005/TT-BTC, quy trình 874/QĐ-TCHQ.
a, Các thủ tục nhập khẩu nguyên liệu mà doanh nghiệp nhận gia công phải
thực hiện.
Doanh nghiệp nhận gia công phải thực hiện các thủ tục sau:
Nộp bộ hồ sơ nhập khẩu cho lô nguyên liệu bao gồm:
+) Tờ khai nhập khẩu cho lô nguyên liệu theo loại hình nhập gia công:
nộp 02 bản chính.
+) Vận tải đơn: 01 bản sao từ các bản 0riginal hoặc bản surrendered hoặc
bản chính của các vận tải đơn có ghi chữ copy.
+) Hóa đơn thơng mại: 01 bản chính.
+) Bảng kê chi tiết về lô nguyên liệu nhập khẩu trong trờng hợp lô nguyên
liệu có nhiều mẫu mã, chủng loại khác nhau: 01 bản chính và 01 bản photocopy.
+) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).
+) Giấy phép kiểm dịch (đối với hàng hóa yêu cầu phải kiểm dịch): 01 bản

chính.
+) Giấy phép của Bộ Thơng mại, nếu nguyên liệu nhập khẩu thuộc danh
mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng nhập khẩu theo giấy
phép của Bộ Thơng mại: 01 bản photocopy.
Chuyờn cui khúa 12 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
+) Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành trong trờng hàng hóa gia
công thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành: 01 bản
chính.
Đối với các giấy phép của Bộ Thơng mại, giấy phép của các cơ quan quản
lý chuyên ngành, giấy đăng ký kiểm dịch thì doanh nghiệp phải nộp 01 bản chính
để Hải quan cấp phiếu theo dõi trừ lùi (đối với trờng hợp nhập khẩu lô hàng
nguyên liệu đầu tiên của hợp đồng) hoặc 01 bản chính kèm theo phiếu theo dõi
trừ lùi (đối với trờng hợp đã đợc Hải quan cấp phiếu theo dõi trừ lùi).
Đối với nguyên liệu do bên thuê gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba
gửi hàng cho doanh nghiệp nhận gia công thì trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô
hàng phải có thêm văn bản của bên thuê gia công thông báo cho doanh nghiệp
nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba.
Đa lô nguyên liệu, phơng tiện vận tải đến địa điểm đợc quy định cho việc
kiểm tra thực tế lô nguyên liệu, phơng tiện vận tải.
Nộp lệ phí hải quan theo quy định.
Thực hiện thông quan theo quyết định thông quan của cơ quan Hải quan.
Bảo quản mẫu lu nguyên liệu (do cơ quan Hải quan lấy) cho đến khi thanh
khoản xong hợp đồng gia công.
b, Các thủ tục công chức Hải quan phải thực hiện khi tiến hành thông quan
cho lô nguyên liệu trên: thực hiện theo quy trình 874-quy trình làm thủ tục hải
quan với hàng hóa xuất nhập khẩu thơng mại.
Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; trong trờng hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan đợc thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Hải quan.

Chuyờn cui khúa 13 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Công chức Hải quan kiểm tra sơ bộ bộ hồ sơ, nếu không có sai sót thì tiến
hành đăng ký hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong trờng hợp bộ hồ sơ còn có sai sót
thì phải chỉ rõ cho doanh nghiệp để doanh nghiệp sửa chữa bổ xung.
Công chức Hải quan làm nhiệm vụ này phải ghi đầy đủ số, ngày của tờ
khai vào bảng thống kê tờ khai theo mẫu 08/HQ-GC. Bảng thống kê này chỉ lu
tại cơ quan Hải quan để đối chiếu với thống kê của doanh nghiệp khi làm thủ
tục thanh khoản.
Thực hiện phân luồng lô nguyên liệu nhập khẩu: việc phân luồng đợc thực
hiện trên cơ sở áp dụng quy trình quản lý rủi ro hải quan- dựa trên mức độ
tuân thủ Pháp Luật hải quan của doanh nghiệp, việc phân luồng thực hiện trên
máy tính dựa trên cơ sở dữ liệu của cơ quan Hải quan.
+) Luồng xanh: (đối với hàng hóa của doanh nghiệp chấp hành tốt Pháp Luật
về hải quan) chỉ kiểm tra sơ bộ bộ hồ sơ, không kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ,
không kiểm tra thực tế hàng hóa.
+) Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ, không kiểm tra thực tế hàng hóa.
+) Luồng đỏ: (với hàng hóa của doanh nghiệp nhiều lần vi phạm Pháp Luật về
hải quan): kiểm tra sơ bộ bộ hồ sơ, kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và kiểm tra thực
tế hàng hóa.
Quy định về đánh giá mức độ chấp hành Pháp Luật hải quan và mức độ
kiểm tra thực tế hàng hóa đợc quy định cụ thể trong thông t 112/2005/TT-
BTC.
Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Công chức Hải quan lấy mẫu lu dới sự chứng kiến của đại diện doanh
nghiệp với nguyên liệu chính (trừ trờng hợp do tính chất của mặt hàng không
thể lấy mẫu, lu mẫu đợc). Công chức lấy mẫu phải ghi đầy đủ, chính xác các
tiêu chí trên phiếu lấy mẫu theo mẫu 07/HQ-GC và phải niêm phong phiếu lấy
Chuyờn cui khúa 14 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan

mẫu này; xác nhận đã lấy mẫu nguyên liệu (ghi rõ những chủng loại nguyên
liệu đã lấy vào mẫu) vào tờ khai hải quan; giao mẫu lu nguyên liệu cho doanh
nghiệp bảo quản.
Việc lấy mẫu lu áp dụng cho cả lô hàng phải kiểm tra thực tế và không phải
kiểm tra thực tế.
Thu lệ phí hải quan, ra quyết định thông quan và chuyển bộ hồ sơ của lô
nguyên liệu nhập khẩu cho bộ phận thanh khoản hợp đồng gia công.
1.2.2. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu do bên nhận gia công trực tiếp mua
từ nớc ngoài.
Việc bên nhân gia công trực tiếp mua nguyên liệu từ nớc ngoài phải đợc
thỏa thuận trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục của hợp đồng về tên gọi, định
mức, tỷ lệ hao hụt, số lợng, đơn giá, phơng thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
Phải xin phép cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền trớc khi ký hợp đồng gia
công nếu nguyên liệu, vật t cung ứng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải
có giấy phép; không đợc cung ứng nguyên vật liệu, vật t thuộc danh mục hàng
hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Thủ tục nhập khẩu thực hiện theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất
xuất khẩu: về các thủ tục nhập khẩu thì cũng thực hiện theo các thủ tục nhập
khẩu với hàng hóa nhập khẩu thơng mại nh nhập nguyên liệu gia công, không
thực hiện kiểm tra tính thuế và cũng phải lấy mẫu lu giao doanh nghiệp bảo quản.
1.2.3. Với trờng hợp lô nguyên liệu nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các thủ tục nhập khẩu cho lô nguyên liệu
nhập khẩu với chi cục Hải quan quan lý hợp đồng gia công, trong trờng hợp lô
nguyên liệu phải kiểm tra thực tế hàng hóa thì phải đa hàng tới vị trí kiểm tra
Chuyờn cui khúa 15 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
theo quy định của chi cục Hải quan cửa khẩu, giữ mẫu lu và bảo quản mẫu do chi
cục Hải quan cửa khẩu lấy.
Đối với cơ quan Hải quan:
+) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công vẫn thực hiện các thủ tục

thông quan nh trên. Chi cục trởng ra quyết định phân luồng, quyết định nguyên
liệu nào cần lấy mẫu lu và gửi cho chi cục Hải quan cửa khẩu.
+) Chi cục Hải quan cửa khẩu: thực hiện theo quyết định phân luồng,
quyết định lấy mẫu lu nguyên liệu của chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia
công; lập phiếu lấy mẫu, niêm phong mẫu và giao cho doanh nghiệp bảo quản.
1.3. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công
cho thơng nhân nớc ngoài.
Quy trình thủ tục hải quan thực hiện nh đối với hàng xuất khẩu theo hợp
đồng thơng mại nhng không thực hiện bớc kiểm tra tính thuế (trừ trờng hợp sản
phẩm sản xuất từ nguyên liệu cung ứng mua tại thị trờng Việt Nam, thì phải tính
thuế xuất khẩu với nguyên liệu này).
1.3.1. Các thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công mà doanh
nghiệp nhận gia công phải thực hiện.
Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau:
Doanh nghiệp phải nộp bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu cho sản phẩm gia
công bao gồm:
+) Tờ khai xuất khẩu (xuất gia công): 02 bản chính.
+) Bảng kê chi tiết của lô sản phẩm xuất khẩu: 02 bản chính.
+) Bảng định mức của từng mã hàng có trong lô hàng xuất khẩu (đối với mã
hàng cha đăng ký định mức với cơ quan Hải quan): 02 bản chính.
Chuyờn cui khúa 16 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
+) Bảng khai nguyên liệu do doanh nghiệp nhận gia công tự cung ứng (nếu
có) tơng ứng với lợng sản phẩm gia công trên tờ khai xuất khẩu: 02 bản chính.
+) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nếu bên nhận gia công cung ứng
nguyên vật liệu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu phải có giấy phép: 01 bản
photocopy.
+) Phải xuất trình giấy phép của Bộ Thơng mại, giấy chứng nhận kiểm dịch,
giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có): 01 bản chính để đối chiếu
với bản trừ lùi hoặc bản chính kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (nếu đã đợc cơ

quan Hải quan cấp phiếu theo dõi).
Xuất trình mẫu lu nguyên liệu và bảng định mức đã đăng ký với cơ quan
Hải quan để Hải quan đối chiếu. Đối với những lô xuất khẩu đợc miễn kiểm
tra thực tế hàng hóa hoặc không lấy đợc mẫu lu nguyên liệu hoặc nguyên liệu
bị biến đổi trong quá trình sản xuất (ví dụ sợi len trớc khi dệt phải qua công
đoạn tẩy, nhuộm) Hải quan không thể đối chiếu đợc, doanh nghiệp phải tự
chịu trách nhiệm về việc sử dụng đúng nguyên liệu nhập khẩu của hợp đồng
gia công.
Đa hàng hóa tới vị trí kiểm tra thực tế theo quyết định của cơ quan Hải
quan.
Nộp lệ phí hải quan, nộp thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu do bên nhận
gia công tự cung ứng từ thị trờng trong nớc.
Thực hiện thông quan theo quyết định của cơ quan Hải quan.
1.3.2. Các thủ tục hải quan công chức Hải quan phải thực hiện để tiến
hành thông quan cho lô sản phẩm gia công xuất khẩu.
Công chức Hải quan phải thực hiện các thủ tục sau:
Chuyờn cui khúa 17 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Tiếp nhận và đăng ký tờ khai xuất khẩu sản phẩm gia công: công chức Hải
quan làm thủ tục phải kiểm tra việc đăng ký định mức đối với những mặt hàng
có trong tờ khai xuất khẩu (nếu mặt hàng nào cha đăng ký định mức thì yêu
cầu doanh nghiệp nộp bảng định mức để đăng ký); điền số, ngày tờ khai vào
bảng thống kê tờ khai xuất khẩu nh khi đăng ký tờ khai nhập khẩu.
Thực hiện phân luồng lô sản phẩm gia công: Thực hiện nh khi làm thủ tục
nhập khẩu nguyên liệu gia công đã trình bày ở phần trên.
Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Đối với lô sản phẩm gia công có quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa, khi
kiểm tra phải đối chiếu mẫu lu nguyên liệu chính với nguyên liệu cấu thành lên
sản phẩm, đối chiếu bảng định mức với sản phẩm gia công thực tế xuất khẩu.
Thu lệ phí hải quan, thu thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu do doanh

nghiệp nhận gia công tự cung ứng từ thị trờng Việt Nam.
Ra quyết định thông quan cho sản phẩm gia công và chuyển hồ sơ cho bộ
phận thanh khoản hợp đồng gia công.
Chuyờn cui khúa 18 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Chơng 2: Công tác thực hiện thủ tục hải quan
nhập khẩu nguyên liệu gia công và xuất khẩu
sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài
tại chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t- gia
công Hà Nội.
2.1. Vài nét về chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t- gia
công Hà Nội.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của chi cục Hải quan quản
lý hàng đầu t- gia công Hà Nội.
Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội đợc thành lập năm 1998
trên cơ sở phòng giám sát quản lý số 2 thuộc cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Sau nhiều lần thay đổi trụ sở làm việc, trụ sở hiện tại của chi cục là 938 đờng
Bạch Đằng, Hai Bà Trng, Hà Nội.
Chức năng nhiệm vụ của chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà
Nội:
+) Quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu đối với hàng gia công, hàng sản
xuất xuất khẩu, hàng đầu t, hàng kinh doanh: phòng chống buôn lậu, vận chuyển
trái phép và thực hiện thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu theo các loại hình kể
trên.
+) Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng của
các hàng hóa xuất nhập khẩu.
Trên cơ sở đó đảm bảo quản lý nhà nớc với hàng hóa xuất nhập khẩu đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.
Chuyờn cui khúa 19 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan

Cơ cấu tổ chức của chi cục gồm:
+) 1 chi cục trởng, 3 chi cục phó.
+) Chi cục chia làm 4 đội: đội gia công, đội đầu t, đội quản lý thuế, đội
tổng hợp.
+) Các tổ chức đoàn thể nh chi bộ Đảng, đoàn thanh niên, hội phụ nữ của
chi cục hoạt động rất sôi nổi và hiệu quả.
Tổng số cán bộ, công chức, nhân viên tại chi cục là 63 ngời: trong đó 80%
có trình độ đại học, có ngành nghề phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, 20% có
trình độ cao đẳng, trung cấp.
Chuyờn cui khúa 20 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Chi cục Hải
Quan
Đội
đầu
T4
Đội
Gia
Công
đội
Quản

Thuế
đội
tổng
hợp
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
2.1.2. Các thành tích mà chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công
Hà Nội đã đạt đợc trong thời gian qua.
Trong hơn 10 năm thành lập mặc dù 3 lần phải thay đổi trụ sở làm việc và
ở địa bàn hẻo lánh xa dân, cở sở vật chất còn nhiều khó khăn song đơn vị đã luôn

cố gắng khắc phục và đã đạt đợc những thành tích xuất sắc.
a, Nhiều năm liền có số thu thuế vợt chỉ tiêu đợc giao:
Năm 2000 thu đợc 185 tỷ đồng tiền thuế đạt 155% chỉ tiêu.
Năm 2001 thu đợc 248 tỷ đồng tiền thuế đạt 220% chỉ tiêu.
Năm 2002 thu đợc 520 tỷ đồng tiền thuế đạt 195% chỉ tiêu.
Năm 2003 thu đợc 749 tỷ đồng tiền thuế đạt 148% chỉ tiêu.
Năm 2004 thu đợc 840 tỷ đồng tiền thuế đạt 113% chỉ tiêu.
Năm 2005 thu đợc 1.013 tỷ đồng tiền thuế đạt 1105 chỉ tiêu.
Năm 2006 thu đợc 672 tỷ đồng tiền thuế - đây là năm duy nhất mà số thu
thuế giảm so với chỉ tiêu.
Năm 2008, đơn vị đợc giao chỉ tiêu thu 1.000 tỷ đồng tiền thuế nhng đã
thu đợc 1.400 tỷ đồng tiền thuế đạt 140% chỉ tiêu.
b, Công tác hiện đại hóa luôn là một thế mạnh của chi cục:
+) 100% tiếp nhận tờ khai qua mạng điện tử.
+) 100% thanh khoản hàng sản xuất xuất khẩu trên máy.
+) Triển khai thanh khoản hàng gia công trên máy vợt tiến độ: tính đến
quý III năm 2009, gần nh 100% thanh khoản hàng gia công trên máy.
Chi cục luôn coi trọng công tác hiện đại hóa quy trình làm thủ tục hải
quan, cải cách thủ tục hành chính: ngày càng nhanh chóng, thuận tiện. Với mong
muốn đó, chi cục đã thờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho các cán bộ, công
chức, nhân viên. Bên cạnh đó chi cục cũng cử cán bộ hớng dẫn giúp đỡ doanh
Chuyờn cui khúa 21 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
nghiệp trong việc khai hải quan qua mạng, làm cho các quy trình thủ tục hải quan
đợc nhanh chóng, thuận lợi.
c, Công tác thu đòi nợ thuế, xử lý vi phạm hành chính:
+) Năm 2009 chi cục đã giảm đáng kể số thuế nợ đọng tại đơn vị, khống
chế số nợ mới phát sinh.
+) Năm 2009 chi cục đã lập biên bản hàng chục vụ vi phạm hành chính,
tổng số tiền phạt và truy thu thuế trị giá cao.

d, Những cố gắng đó của đơn vị, cùng những thành tích mà đơn vị đã đạt
đợc luôn đợc các cấp lãnh đạo Đảng, Nhà nớc ghi nhận và đánh giá cao. Đơn vị
đã nhận đợc nhiều bằng khen, cờ thi đua của Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục
Hải quan, ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
+) Năm 2002 đợc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội khen.
+) Năm 2003 đợc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng cờ đơn vị thi
đua xuất sắc của thành phố Hà Nội.
+) Năm 2004 đợc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng cờ đơn vị thi
đua xuất sắc của thành phố Hà Nội.
+) Năm 2004 đợc liên đoàn lao động thành phố Hà Nội tặng bằng khen.
+) Năm 2004 đợc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng danh hiệu Tập
thể tốt.
+) Năm 2004 đợc Tổng cục Hải quan tặng bằng khen thành tích thu thuế.
+) Năm 2004 đợc Thủ tớng Chính phủ tặng bằng khen về thành tích giai
đoạn 2001-2003.
+) Năm 2005 đợc công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.
+) Năm 2007 đợc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng bằng khen.
+) Năm 2007 đợc Bộ trởng Bộ Tài chính tặng bằng khen hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
Chuyờn cui khúa 22 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
+) Năm 2006-2007 đợc Tổng cục trởng Tổng cục Hải quan tặng giấy khen
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu thuế hàng hóa xuất nhập khẩu.
+) Năm 2007 đợc Bộ trởng Bộ Tài chính tặng danh hiệu tập thể lao động
xuất sắc.
2.2. Công tác thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu
nguyên liệu gia công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản
phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài tại chi cục hải
quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội.
2.2.1. Kết quả thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu gia

công và thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc
ngoài tại chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội thời gian
qua.
Với vai trò là chi cục chuyên về quản lý về hàng gia công của cục Hải
quan thành phố Hà Nội do đó số lợng hợp đồng gia công tại đăng ký làm thủ tục
tại chi cục nhiều hơn so với các chi cục khác trong cục. Trong những năm qua,
các cán bộ, công chức của chi cục đã rất cố gắng để làm thủ tục cho doanh
nghiệp đợc nhanh chóng và chính xác nhất, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động gia công quốc tế ở nớc ta.
a, Kết quả trong khâu tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan nhập khẩu
nguyên liệu gia công và xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân nớc ngoài.
Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công luôn là đơn vị đi đầu trong
toàn chi cục về việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và làm thủ
tục hải quan. Hiện tại khâu tiếp nhận tờ khai tại chi cục đã đợc thực hiện 100%
qua mạng điện tử, qua đó tạo nhiều thuận lợi cho cả doanh nghiệp và công chức
Chuyờn cui khúa 23 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
Hải quan làm thủ tục. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong khâu nộp tờ
khai đã thực sự tạo bớc đột phá trong cải cách thủ tục hải quan. Mặc dù số lợng
hợp đồng đăng ký tại đơn vị không giảm, số lợng tờ khai nhập khẩu và tờ khai
xuất khẩu đăng ký không giảm nhng số lợng ngời đến làm thủ tục tại khâu tiếp
nhận đã giảm đáng kể. Không còn cảnh đông đúc nh trớc kia, qua đó giảm đợc
sự căng thẳng không đáng có giữa các công chức làm thủ tục và doanh nghiệp.
Hiệu quả trong công tác tiếp nhận và đăng ký tờ khai tăng lên rõ rệt. Việc áp
dụng khai hải quan qua mạng điện tử đã nhận đợc sự nhất trí đồng thuận cao của
doanh nghiệp và của cả chính các công chức trực tiếp làm thủ tục.
Không nằm ngoài những thành công đó, hiệu quả trong khâu tiếp nhận và
đăng ký tờ khai nhập khẩu nguyên liệu gia công, xuất khẩu sản phẩm gia công
cho thơng nhân nớc ngoài cũng đợc nâng cao: đơn giản hơn, nhanh chóng hơn.
Dới đây là bảng số liệu về số tờ khai làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu

gia công và số tờ khai làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thơng nhân
nớc ngoài tại chi cục trong 2 năm 2007, 2008:
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Mức tăng
Số tờ khai nhập gia
công 13.330

11.351

-14,85%
Số tờ khai xuất gia
công 9.015 6169 -31,57%

(Nguồn: chi cục Hải quan quản lý hàng đầu t-gia công Hà Nội)
Qua bảng số liệu trên có thể thấy rằng số lợng tờ khai của cả xuất gia công
và nhập gia công trong năm 2008 đều giảm so với năm 2007, nó phản ánh phần
Chuyờn cui khúa 24 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01
Hc vin ti chớnh H Ni Khoa Thu v Hi quan
nào về sự suy giảm của nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên xét trong bối cảnh của
kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam, tình hình làm thủ tục cho hàng gia công tại
các chi cục khác trong cục Hải quan Hà Nội và các chi cục thuộc các cục Hải
quan trong cả nớc thì số lợng tờ khai về hàng gia công tại đơn vị cũng là tơng đối
lớn. Tuy nhiên, các con số này cũng không thể phản ánh đợc đầy đủ về tính hiệu
quả của công tác tiếp nhận và đăng ký tờ khai. Hiệu quả thực sự của nó chỉ có thể
biểu hiện qua thời gian làm thủ tục và thông qua mức độ hài lòng của doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục. Bộ phận tiếp nhận và đăng ký tờ khai tại chi cục
luôn nhận đợc sự đánh giá cao từ phía doanh nghiệp về tinh thần trách nhiệm và
thái độ nhiệt tình.
b, Kết quả trong khâu phân luồng, khâu kiểm tra thực tế nguyên liệu nhập

khẩu và sản phẩm gia công xuất khẩu.
Với tinh thần chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm đảm bảo thông quan
hàng hóa nhanh, chi cục đã thực hiện việc quản lý hàng gia công trên cơ sở áp
dụng quy trình quản lý rủi ro. Nguyên liệu gia công nhập khẩu và sản phẩm gia
công xuất khẩu đều đợc phân luồng trên máy trên cơ sở thông tin về doanh
nghiệp và thông tin về mặt hàng có trong hệ thống dữ liệu của cơ quan Hải quan.
Việc áp dụng phân luồng hàng hóa giúp việc kiểm tra thực tế đạt hiệu quả
cao hơn, tập trung vào những mặt hàng dễ gian lận, tập trung vào các doanh
nghiệp có nhiều khả năng vi phạm tránh việc kiểm tra tràn lan gây ách tắc hàng
hóa, gây phiền hà cho doanh nghiệp chấp hành tốt. Kiểm tra có trọng tâm, trọng
điểm giúp giảm khối lợng công việc cho cán bộ kiểm hóa, tăng hiệu quả công
việc.
Dới đây là bảng số liệu về số lợng tờ khai miễn kiểm tra thực tế, số lợng tờ
khai kiểm tra theo tỷ lệ, số lợng tờ khai kiểm tra toàn bộ tại chi cục trong 2 năm
2007, 2008:
Chuyờn cui khúa 25 Trn Trung Hiu-lp k43/05/01

×