Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

GIÁO án hóa học 10 CB, 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.56 KB, 80 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 09 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể:
- Khái niệm về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học; hóa trị của nguyên tố.
- Định luật bảo toàn khối lượng; Mol; Tỉ khối của chất khí.
1.Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học xác định số p, n, e,….hóa trị của nguyên tố.
- Giúp HS tự giải quyết một số các bài tập liên quan
II - Trọng tâm
- Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán
III - Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học cho HS
2. HS: Ôn tập lại kiến thức đã học ở THCS
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nêu thành phần cấu tạo của
nguyên tử ? ( đã học ở lớp 8).
Ví dụ: Nguyên tử H có hạt nhân mang điện tích


1+; 1e ở lớp vỏ mang điện tích 1-
- GV: Do m
e
<< 0; m
p
= m
n
, khối lượng hạt
nhân nguyên tử = khối lượng nguên tử = p + n
* Vậy: Khối lượng nguyên tử được coi là khối
lượng hạt nhân nguyên tử vì m
e
quá nhỏ.
Ví dụ: Nguyên tử K có 19 P, 20n. Hãy xác
định
Khối lượng hạt nhân nguyên tử K ? KLNT K ?
Từ đó, rút ra nhận xét ?
- HS: Do m
e
<<0, m
P
= m
n
khối lượng hạt nhân
nguyên tử của K = KLNT của K = P + n = 19
+ 20 = 39
*Vậy : KLNT được coi là khối lượng hạt nhân
nguyên tử vì m
e
quá nhỏ.

Nội dung kiến thức
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào
cũng gồm có hạt nhân mang điện tích
dương và lớp vỏ có 1 hay nhiều e
mang điện tích âm.
→ Hạt nhân nguyên tử gồm:
 Hạt proton (p) q
p
= 1+, trong nguyên
tử số p = số e.
 Hạt nơtron (n) q
n
= 0
1
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Hoạt động 2
- GV gọi Hs nhắc lại định nghĩa nguyên tố hóa
học ?
- HS những nguyên tử trong hạt nhân có cùng
số hạt proton.
- GV: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa
học đều có tính chất hóa học như nhau.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hóa trị của
nguyên tố ?
- GV cho Hs kể hóa trị của 1 số nguyên tố,
nhóm nguyên tử.
- HS: Hóa trị I: Na, K, H, Ag, Cl, NO
3


+ Hoá trị II: Ca, Mg, Ba, Cu, Zn, Fe, CO
3
,
SO
4

+ Hóa trị III: Al, Fe, PO
4

- HS nêu quy tắc hoá trị.
Ví dụ: Tính hóa trị của Cacbon trong các hợp
chất sau: CH
4
, CO
2
, CO.
+ Trong CH
4
, C có hoá trị IV
+ Trong CO
2
, C có hóa trị IV.
+ Trong CO, C có hoá trị II.
Hoạt động 4
- GV yêu cầu Hs nêu nội dung định luật bảo
toàn khối lượng ?
- HS: Trong 1 pứ hóa học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất phản ứng.

Ví dụ: Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam
nước thu được m gam dung dịch NaOH và giải
phóng 11,2 lít H
2
(đktc). Hãy tìm: m (gam)
dung dịch NaOH.
Hoạt động 5
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa mol ?
- GV: Nêu các công thức tính số mol, từ đó
suy ra cách tính các đại lượng còn lại ?
- HS: + Khối lượng: n = m/M
Ví dụ: 28 g Fe ?
Ta có: n
Fe
= 28/56 = 0,5 (mol)
+ Thể tích (đktc): n = V/22,4
Ví dụ: 6,72 lít khí O
2
(ở đktc)
Ta có: n
O2
= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
+ Số phân tử chất A: n = A/(6,023.10
23
)
Ví dụ: 12,046.10
21
phân tử H
2
Ta có: n

H2
= 12,046.10
21
/ 6,023.10
23
= 0,02
(mol)
Hoạt động 6
2. Nguyên tố hoá học:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng
số hạt proton trong hạt nhân.
3.Hóa trị của nguyên tố:
- Là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác.
- Quy tắc hóa trị: tích chỉ số và hóa trị
của nguyên tố này bằng tích chỉ số và
hóa trị của nguyên tố kia.
+ Nguyên tố A có hóa trị là a, nguyên
tố B có hóa trị là b.
A
x
B
y
: ax = by ⇒ = =
4.Định luật bảo toàn khối lượng:
A + B → C + D
Thì m
A
+ m

B
= m
C
+ m
D.
VÍ dụ: Ta có
n
H2
= 11,2 / 22,4 = 0,5 (mol)
→ m
H2
= 0,5 . 2 = 1 (g)
- PTPƯ: Na + H
2
O → NaOH + ½ H
2

=>m
NaOH
= m
Na
+ m
H2O
– m
H2

= 23+18-1 = 40 (g)
5. Mol:
* Định nghĩa: Mol là lượng chất có
chứa 6,023 . 10

23
nguyên tử (phân tử)
* Các công thức tính số mol:
+ Khối lượng: n =
→ m = n . M → M =
+ Thể tích (đktc): n =
→ V = n.22,4
Ở đktc: 0
0
C và 1atm = 760 mmHg
+ Số phân tử chất A:
n = Số hạt vi mô/ số Avogadro = số hạt
vi mô/(6,023.10
23
) nguyên tử hoặc
phân tử.
6. Tỉ khối của chất khí:
* d
A/B
= M
A
/M
B
⇒ M
A
= d
A/B
. M
B
2

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- GV: Ý nghĩa của tỉ khối chất khí ?
- HS: Cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí
kia bao nhiêu lần .
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính tỉ khối
- GV: d
A/B
< 1: khí A nhẹ hơn khí B
d
A/B
> 1: khí A nặng hơn khí B.
Ví dụ: d
CH4/H2
= 16/2 = 8 > 1 → Khí CH
4
nặng
hơn khí H
2
.
* d
A/kk
= M
A
/29
4. Củng cố - dặn dò
* Củng cố: Nguyên tử là gì ? Phân biệt nguyên tử và nguyên tố hoá học;
- Hoá trị của nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng?
- HS tính được: n, m=?
* Dặn dò
- GV tiết sau ôn tập về “Dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần

hoàn các nguyên tố hóa học” (chuẩn bị trước)
Ngày soạn: 10 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I - Mục tiêu:
3
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
1. Kiến thức
HS nắm lại định nghĩa dung dịch, các loại nồng độ dung dịch, sự phân loại hợp
chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
2. Kĩ năng
Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nồng độ dung dịch, từ vị trí trong
bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử .
II - Trọng tâm
- Ôn tập kiến thức về dung dịch, nồng độ dung dịch, sự phân loại hợp chất vô cơ,
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III - Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống hóa các kiến thức về lí thuyết và bài tập cho HS
2. HS: Ôn tập lại kiến thức đã học ở THCS
IV – Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1

- GV em hãy nêu định nghĩa dung dịch ?
- HS: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của
dung môi và chất tan.
- HS nêu các loại nồng độ dung dịch, định
nghĩa và công thức tính từ đó suy ra cách tính
các đại lượng còn lại.
m
ct
= (m
dd
. C%)/100%
m
dd
= (m
ct
. 100%)/C%
n = C
M
. V
dd
; m
dd
= m
ct
+ m
dm
V
dd
= n/C
M

Ví dụ: Hòa tan 5 g NaCl vào 75 g H
2
O được
dung dịch X. Tính C % của dung dịch X ?
Hoạt động 2
- GV: cho Hs phân loại hợp chất vô cơ và
định nghĩa ?
- HS: chia làm 4 loại
+ Oxit: hợp chất có 2 nguyên tố trong đó có 1
nguyên tố là Oxi.
+ Axit: một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên
kết với gốc axit.
+ Bazơ: một nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm Hiđroxit (-OH)
+ Muối: kim loại liên kết với gốc axit.
Nội dung kiến thức
7. Dung dịch:
- Độ tan (S): số gam của 1 chất hoà tan
trong 100 g H
2
O để tạo thành dung dịch
bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.
- Nồng độ phần trăm (C%): Là số gam
chất tan có trong 100 g dung dịch.
C% = (m
ct
. 100%)/m
dd
- Nồng độ mol (C
M

): số mol chất tan có
trong 1 lít dung dịch.
C
M
= n/V
dd
Ví dụ: C%
X
= 5 / 80 . 100% = 6,25%
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ
chia 4 loại:
a) Oxit:
- Oxit bazơ: CaO, Fe
2
O
3
tác dụng với
dung dịch axit → muối + H
2
O.
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
tác dụng với
dung dịch Bazơ → muối + H
2
O.
b) Axit: HCl, H
2

SO
4
tác dụng với bazơ
→ muối + H
2
O.
c) Bazơ: NaOH, Ca(OH)
2
tác dụng với
axit → muối + H
2
O.
d) Muối: NaCl, K
2
CO
3
tác dụng với
axit → muối mới + axit mới hoặc tác
dụng với dung dịch bazơ → muối mới +
bazơ mới.
.9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
4
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Hoạt động 3
- GV: Ô nguyên tố cho biết những thông tin
gì ?
- HS: Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, kí
hiệu hóa học, nguyên tử khối
- GV giới thiệu
+ Chu kì là hàng ngang.

Ví dụ: Na, Mg, Al, P, S, Cl đều có 3 lớp e;
C, O, N đều có 2 lớp e.
? Khi nào các nguyên tố được xếp vào cùng 1
chu kì?
- HS: có cùng số lớp e.
- GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho
biết tên nguyên tố, chu kì, nhóm của nguyên
tố có STT là 19.
- HS đó là nguyên tố Kali (K), chu kì 4, nhóm
IA.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV cho bài tập: Trong 800 ml dung dịch
NaOH có 8g NaOH. Tính nồng độ mol của
dung dịch NaOH.
- HS: nNaOH = 0.2 mol
C
M NaOH
= 0.2/0.8 = 0.25M
- GV: Xác định số p, số e, số hiệu nguyên tử
của nhôm.
- HS: Al có STT là 13
⇒ Số p = Số e = Số hiệu nguyên tử = 13.
- GV: Cho 8g NaOH vào 42g H
2
O thu được
dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch
A.
- HS: m
dd
= 50g

C%
dd NaOH
= 8 . 100%/50 = 16%

học:
- Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên
tử, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học,
nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử = STT = Số electron
= Số đơn vị điện tích hạt nhân
- Chu kì: gồm các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron.
- Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có số e lớp ngoài cùng
bằng nhau.
Dặn dò:
- Về nhà đọc trước bài “Thành phần nguyên tử”.Xem lại các bài tập đã làm.
5
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 17 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
CHƯƠNG 1
NGUYÊN TỬ
Tiết 3. Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I - Mục tiêu

1. Kiến thức
HS biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích
âm; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
6
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
II - Trọng tâm
- Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e ( kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại
hạt).
III – Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Soạn bài từ SGK, SBT, STK,…
2. HS: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
IV – Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- GV: Ở chương trình lớp 8, các em đã biết
được nguyên tử là gì? nguyên tử là hạt như
thế nào? Ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu
kĩ hơn về nguyên tử.
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm
minh họa ở hình 1.3 (SGK.

- GV thế nào được gọi là tia âm cực?
- HS Chùm tia không nhìn thấy phát ra từ
cực âm được gọi là tia âm cực.
- GV tia âm cực mang điện tích gì? Và
đường truyền của nó như thế nào?
- GV gợi ý cho HS rút ra được kết luận về
tính chất
- GV nhấn mạnh: hạt có khối lượng nhỏ,
mang điện tích âm đó là electron.
- GV lưu ý HS : các electron của những
nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống
nhau.
- GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu
- HS:
Hoạt động 2:
- GV đặt vấn đề: Nguyên tử trung hoà về
điện, vậy nguyên tử đã có phần tử mang điện
âm là electron thì ắt phải có phần mang điện
dương.
- GV mô tả thí nghiệm ở hình 1.4 (SGK)
dẫn dắt HS tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-
dơ-pho.
I- Thành phần cấu tạo của nguyên tử.
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
* Thí nghiệm : SGK
- Chùm tia không nhìn thấy phát ra từ cực âm
được gọi là tia âm cực.
+ Tia âm cực có các đặc tính sau:
- Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động rất

nhanh.
- Khi không có tác dụng của điện trường và từ
trường thì tia âm cực truyền thẳng.
- Khi đặt ống phóng tia âm cực giữa hai bản
điện cực mang điện trái dấu, nếu tia âm cực
mang điện thì nó phải lệch về phía bản điện cực
mang điện ngược dấu.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm, người
ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là các
electron (e).


Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi
nguyên tố hóa học.
b) Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng : m
e
= 9,1094.10
-31
kg
- Điện tích : q
e
= -1,602.10
-19
C (culông)
điện tích đơn vị : kí hiệu e
o
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện
dương là hạt nhân.

- Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên
vỏ nguyên tử.
- Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so
với nguyên tử và mang điện tích dương.
7
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- HS nghiên cứu các thiết bị của thí nghiệm
và mục đích của chúng.
? Hạt
α
mang điện tích gì ?
? Hạt
α
bị lệch khi va chạm với phần nào
trong nguyên tử ?
? Phần mang điện tích dương có kích thước
như thế nào so với kích thước của nguyên tử
? Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- GV tóm lại: Nguyên tử phải chứa phần
mang điện dương, phần mang điện tích
dương này phải có kích thước rất nhỏ so với
kích thước nguyên tử

nguyên tử có cấu
tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Hoạt động 3:
- GV đặt vấn đề: Hạt nhân nguyên tử còn
phân chia được nữa không, hay nó được cấu
tạo từ những hạt nhỏ nào ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết

Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton như thế nào?
? Khối lượng và điện tích của proton là bao
nhiêu?
- GV: Mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho năm
1918: Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ
bằng hạt α, ông đã thấy xuất hiện hạt nhân
nguyên tử oxi và một loại hạt có khối lượng
1,6726.10
-27
kg mang một đơn vị điện tích
dương, đó là proton.
-GV kết luận: Hạt proton (p) là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
- HS ghi kết luận và nhân xét.
- GV: Năm 1932, Chat-uých dùng hạt α bắn
phá nguyên tử Beri thấy xuất hiện một loại
hạt mới không mang điện, đó là hạt nơtron.
- GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- GV yêu cầu HS trình bày
Hoạt động 4:
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung
nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của
nó vào khoảng 10
-10
m, để thuận lợi cho việc
biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử
người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là
nm hay angstron
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử


a) Sự tìm ra proton
- Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử.
q
p
= 1,602.10
-19
C = e
0
= 1+
m
p
= 1,6726.10
-27
kg ≈ 1u

b) Sự tìm ra notron
- Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo
của hạt nhân ntử. q
n
= 0;
m
n
= 1,6748.10
-27
kg ≈ 1u
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Kết luận :
- Nguyên tử gồm :

+Lớp vỏ : các electron .
+ Hạt nhân : proton , notron .
- Khối lượng và điện tích của các hạt :
+ Mang điện : e : 1- ; p : 1+
(Nguyên tử : số e = số p
Ion : số e ≠ số p)
II- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
1. Kích thước
Dùng đơn vị nm và
o
A
để biểu diễn kích thước
của nguyên tử và các hạt p, n, e
1nm = 10
-9
m = 10
o
A

1nm = 10
-9
m = 10
-8
cm
* Kết luận: Các electron có kích thước rất nhỏ
8
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
1nm = 10
-9
m; 1nm = 10A° ; 1nm = 10

-9
m
- GV thông báo:
+ Nguyên tử hidro có bán kính khoảng
0,053nm
+ Đường kính của nguyên tử khoảng 10
-1
nm
+ Đường kính của hạt nhân nguyên tử
khoảng 10
-5
nm.
+ Đường kính của electron, proton vào
khoảng 10
-8
nm.
- GV thực nghiệm đã xác định khối lượng
của nguyên tử cácbon là 19,9265.10
-27
kg. Để
thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy
giá trị
1
12
khối lượng của nguyên tử cacbon
( kí hiệu là u hoặc đvC) làm đơn vị khối
lượng nguyên tử.
Vận dụng: Tính khối lượng của p, n, e theo
u (hay đvC).
m

p
= 1,6726.10
-27
kg
1u = 1,6605.10
-27
kg
m
n
= 1,6748.10
-27
kg
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau: Tính khối
lượng nguyên tử của nguyên tử H, biết
m
H
= 1,6738.10
-27
kg
- HS tính toán và ghi kết quả vào vở
- GV yêu cầu HS xem và học thuộc khối
lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử được ghi trong bảng 1.
bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong
không gian rỗng của nguyên tử.

2. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử : kí hiệu là u.
- 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử
đồng vị cacbon-12.
- Khối lượng của nguyên tử cácbon là
19,9265.10
-27
kg.
1u =
27
19,9265.10
12

= 1,6605.10
-27
kg
* Tính khối lượng của p, n, e theo u (hay đvC).
m
p
=
27
27
1,6726.10
1,6605.10


= 1,0073u ≈ 1u
m
n
=

27
27
1,6748.10
1,6605.10


= 1,0086u ≈ 1u
m
e
=
31
27
9,1094.10
1,6605.10


= 0,00055u
Ví dụ:
4. Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Vỏ nguyên tử gồm các electron:
m
e


0,00055
q
e
= 1- (đvđt)
- Hạt nhân nguyên tử : proton: m

p


1 u
q
n
= 1+
nơtron: m
n

1 u
q
n
= 0
* Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1 → 5 (SGK/9)
9
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 17 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 4
Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
* HS hiểu được:
- Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt

nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử:
X
A
Z
. X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng
số hạt proton và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên
tố.
2. Kĩ năng
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược
lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nhiều nguyên tố có nhiều đồng vị.
II – Trọng tâm
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt
nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau
sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình.
III - Chuẩn bị của GV và HS
10
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
1. GV: Hệ thống các ví dụ
2. HS: Chuẩn bị về hạt nhân.
III – Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu học sinh nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử
và cho biết điện tích, khối lượng của các hạt cơ bản (p, n, e) ?
- HS lên bảng trình bày

3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
* GV liên hệ bài vừa học, yêu cầu HS nhắc lại
đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
* GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và
nơtron nhưng chỉ có proton mang điện tích
dương là điện tích 1+
? vậy số đơn vị điện tích của hạt nhân có bằng
số proton không?
* GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi
là 8+. Tính số proton, electron ?
* GV hướng cùng HS giải vd này
* GV gọi HS rút ra nhận xét về số proton,
electron và điện tích hạt nhân ?
Hoạt động 2:
* GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
* GV cho vd, HS vận dụng trả lời
*GV hỏi: Khi bài ra cho biết số khối (A) và
số hạt proton (Z) số hạt proton (Z) ta có
tính đc số hạt nơtron ko? Và tính như thế nào?
* GV cho vd yêu cầu HS tự làm: nguyên tử
Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số proton,
nơtron, electron ?
* GV nhấn mạnh: số đơn vị điện tích hạt nhân
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng
đặc trưng cho nguyên tử
*GV yêu cầu HS giải thích
*GV nói rõ: vì khi biết Z và A của một
nguyên tử sẽ biết được số proton, số

electron và cả số nơtron trong nguyên tử
I – Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
- Kí hiệu: Z
Proton (p) : 1+

Z proton thì hạt nhân
có điện tích là Z+
(số đv điện tích của hạt nhân có bằng số
proton)
VD: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là
8+. Tính số proton, electron.
-Số proton trong nguyên tử oxi :
8
8
1
+
=
+

proton
-số electron trong nguyên tử oxi:
8
8
1

=

electron
* Kết luận:

- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số
proton
= số
electron
2. Số khối (A)
* Định nghĩa: Số khối (A) là tổng số hạt
proton (Z) và tổng số hạt notron (N) của
hạt nhân đó:
VD : hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron,
11
23
Na
11
Kí hiệu hóa học
Số khối A
Số hiệu nguyên tử Z
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN

Hoạt động 3:
* GV nhấn mạnh: người ta thấy tính chất
riêng biệt của nguyên tử chỉ được giữ nguyên
khi điện tích hạt nhân nguyên tử đó được bảo
toàn, nếu điện tích hạt nhân nguyên tử đó bị
thay đổi thì tính chất của nguyên tử cũng thay
đổi theo.
* GV hỏi: vậy nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có chung điểm gì?
* HS Có cùng điện tích hạt nhân
* Định nghĩa nguyên tố hoá học ? ví dụ ?
Hoạt động 4:

* GV gợi ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
* GV hỏi: em hãy nêu mối liên hệ giữa số
hiệu nguyên tử, số proton và số nơtron ?
Hoạt động 5:
* GV hướng dẫn HS hiểu được kí hiệu:

A
Z
X
X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A = Z + N
-GV lấy ví dụ minh hoạ cho HS hiểu rõ hơn.
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em biết
điều gì?
23
11
Na
-GV gợi ý HS giải vd này
của nguyên tử là
A = Z + N = 3 + 4 = 7
Chú ý : (1)

N = A – Z
VD : nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11.
tính số proton, số nơtron và electron ?
Giải : P = 11, E = 11,
N = A – Z = 23 – 11 = 12

Số khối A , điện tích hạt nhân Z đặc
trưng cho một nguyên tố hóa học.
II – Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân.
VD: Tất cả những nguyên tử có cùng số
đơn vị điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc
nguyên tố Oxi, chúng có 8p và 8e.
2. Số hiệu nguyên tử (Z)
- Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
tử của 1 nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử (Z) = Số đơn vị điện
tích hạt nhân = số p = số e .
Chú ý : Nói số hiệu nguyên tử bằng điện
tích hạt nhân là sai. Vì chúng chỉ bằng
nhau về độ lớn đại số còn đây là 2 đại
lượng khác nhau.
3. Kí hiệu nguyên tử

X
A
Z
VD:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là
11 nên:
12
A = Z + N
(1)
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN

- Điện tích hạt nhân của nguyên tử là
11+
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số
proton = số electron = 11
- Số khối A = Z + N = 23 - 11 = 12
- Nguyên tử khối của Na là 23
4. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố: - Điện tích hạt nhân Z+ ; Số đơn vị điện tích hạt nhân Z
- Số khối A: A = Z + N (Z = Số P = Số E) ; Z số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
* Dặn dò: - Làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị ĐN đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá
học.
13
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 23 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 5
Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một

nguyên tố.
2. Kĩ năng.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
II. Trọng tâm
- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Soạn bài từ SGK, SBT, STK,…
2. HS: Ôn lại khái niệm hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Số khối là gì ? Kí hiệu ? CT tính số khối ? Cho VD ?
- Hãy viết kí hiệu của nguyên tố Clo. Xác định rõ các đại lượng trong kí hiệu?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV đặt vấn đề: Khi nghiên cứu các
nguyên tử cùa cùng 1 nguyên tố hoá học
nhận thấy trong hạt nhân của 1 số nguyên
tử có số proton đều như nhau nhưng số
khối khác nhau do số nơtron khác nhau.
- GV đưa ra ví dụ: oxi có 3 đồng vị và
yêu cầu HS tính số proton và số nơtron ?

16
8
O

17
8

O

18
8
O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
- GV dẫn dắt giúp HS rút ra định nghĩa
- GV phân tích: Do điện tích hạt nhân
quyết định tính chất hoá học nên các đồng
vị có ccùng ssố proton nghĩa là ccùng số
điện tích hạt nhân thì có tính chất hoá học
III – Đồng vị
VD: Oxi có 3 đồng vị

16
8
O

17
8
O

18
8
O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10

* Định nghĩa: Các đồng vị của cùng 1 nguyên
tố hoá học là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số
khối A của chúng khác nhau.
IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình của các nguyên tố hóa học.
1. Nguyên tử khối
- Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối
14
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
giống nhau.
Hoạt động 2
- GV: Nguyên tử khối của 1 nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
? Khối lượng của nguyên tử được tính như
thế nào ?
-GV gợi mở: nhưng do khối lượng của
electron rất nhỏ so với khối lượng của
toàn nguyên tử nên trong các phép tính
thông thường người ta coi khối lượng
nguyên tử gần bằng khối lượng của proton
và nơtron có trong nhân.
? vậy nguyên tử khối có được coi như
bằng số khối không?
Hoạt động 3:
- GV: Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là
hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử
khối của nguyên tố đó là nguyên tử khối

trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính
theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi
đồng vị.
Chú ý : Khi đó x, y, z…n là số thập phân
lượng của proton, nơtron, electron có trong
nguyên tử đó.
m
nguyên tử
= m
e
+ m
p
+ m
n
m
nguyên tử
≈ m
p
+ m
n
(bỏ qua m
e
)
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình
Giả sử nguyên tố A có các đồng vị :
1
A
Z
X

2
A
Z
X
3
A
Z
X

n
A
Z
X
. Khi đó :
1 2 3
. . . .
100
+ + + +
=
n
A x A y A z A n
A
Trong đó :
x, y, z,…,n là phần trăm khối lượng của các
đồng vị
1 2 3
, ,A A A
:số khối(KLNT) của mỗi đv
VD : oxi có 3 đồng vị


16
8
O
(99,76%)
17
8
O
(0,04%)
18
8
O
(0,2%)
Tính nguyên tử khối trung bình của oxi
Giải :
16.99,76 17.0,04 18.0,2
16,004
99,76 0,04 0,2
A
+ +
= ≈
+ +
Có thể tính KLNT TB theo công thức
1 2 3
. . . .
= + + + +
n
A A x A y A z A n
4. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố: - Khái niệm: Đồng vị , Nguyên tố hoá học.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình.

* Dặn dò: Về nhà làm bài tập: 3, 5, 6, 7, 8 (SGK/14)
- Chuẩn bị bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử.
Ngày soạn: 23 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
15
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 6
Bài 3. Luyện tập: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện
tích của các hạt.
- Định nghĩa nguyên tố hóa học; Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình.
- Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối
khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các
đồng vị và ngược lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
2. HS: Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài
tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục,…
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
- GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp
để cùng ôn lại kiến thức theo hệ thống câu
hỏi:
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của nguyên
tử ?
? Trình bày khối lượng và điện tích của
electron, proton, nơtron?
? Mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt
nhân, số proton, số electron trong nguyên
tử ?
? Số khối được tính như thế nào?
? Thế nào là đồng vị ? Công thức tính
nguyên tử khối trung bình ?
- HS nhớ lại kiến thức và lầ lượt trả lời các
câu hỏi.
Hoạt động 2
- GV tổ chức cho HS cùng làm bài tập và
yêu cầu HS lên bảng trình bày.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
* Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt
nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và
nơtron.
m
e


0,00055 u
q
e

= 1- (đvđt)
proton: m
p


1 u
q
n
= 1+ (đvđt)
nơtron: m
n

1 u
q
n
= 0
* Trong nguyên tử:
số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số e
số khối A = Z + N
* Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của
chúng khác nhau.
1 2 3
. . . .
100
+ + + +
=
n
A x A y A z A n

A
16
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- GV cho BT 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây
cho em biết điều gì?
40
20
Ca
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV cho BT 2: Cho nguyên tố B có tổng
số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt
không mang điện và số hạt mang điện âm
là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A.
- GV hướng dẫn HS giải bài tập.
- HS thảo luận, lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV cho BT 3 (BT 1/ 18 SGK)
a. Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử
nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong
nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn
nguyên tử.
- GV đàm thoại gợi mở dẫn dắt HS tính.
- GV dựa vào kết quả rút ra nhận xét: khối
lượng electron quá nhỏ bé. Khối lượng của
nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. Do
vậy khối lượng của nguyên tử coi như bằng
tổng khối lượng cùa các proton và nơtron
trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử khối
coi như bằng số khối A khi không cần độ

chính xác cao.
- GV cho BT 4 (BT 2/ 18 SGK):
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần
% các đồng vị của kali là: 93,258%
39
19
K
0,012%
40
19
K
; 6,730%
41
19
K
.
Hay :
1 2 3
. . . .
= + + + +
n
A A x A y A z A n
B. BÀI TẬP :
Bài tập 1:
Giải
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên
suy ra:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron = 20

- Số khối A = Z + N = 40

→ N = 40 - 20 = 20
- Nguyên tử khối của Ca là 40
Bài tập 2:
Giải
Ta có: e + p + n = 52
mà e = p

2e + n = 52 (1)
lại có n – e = 1 (2)
từ (1) và (2) ta có hpt:
2 52
1
e n
n e
+ =


− =


giải hpt ta đ
ược: n = 18
e = p = 17
Vậy nguyên tử B có : 18 hạt n ; 18 hạt p và 17
hạt e
Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35
Bài tập 3:
Giải

a. - Khối lượng của 7p:
1.6726.10
-27
kg * 7=11.7082. 10
-27
kg
- Khối lượng của 7n:
1.6748.10
-27
kg * 7 = 11.7236. 10
-27
kg
- Khối lượng của 7e:
9.1094.10
-31
kg * 7 = 0.0064. 10
-27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ là:
23.4382. 10
-27
kg = 23,4382. 10
-24
(g)
b.
=
nguyeân töû N
e
m
m

27
27
0.0064.10
23.4382.10
kg
kg


= 0.00027

0.0003
Bài tập 4:
- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali
là:
17
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- HS trả lời:
39.93,258 40.0,012 41.6.73
39,135
100
A
+ +
= =
4. Củng cố - dặn dò
* Củng cố: GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số
proton, số electron trong nguyên tử.
* Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK/ 18
Ngày soạn: 30/ 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng

Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 7
Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
18
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượn gần bằng nhau được xếp vào
một lớp ( K, L, M, N).
2. Kĩ năng.
- Xác định thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một
lớp.
II. Trọng tâm
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Soạn bài từ SGK, SBT, STK,…
2. HS: Chuẩn bị bài đọc thêm: Khái niệm về Obital nguyên tử (tr.22 SGK)
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :
- GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử của
Rơ-dơ-pho, Bo và Xom-mơ-phen (Hình 1.6
SGK). Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để
rút ra kết luận.

- HS: Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho,
Bo và Zom-mơ-phen có tác dụng rất lớn
đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên
tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.
? Ngày nay, người ta biết trong nguyên tử
các electron chuyển động ntn?
GV dẫn dắt số hiệu nguyên tử của nguyên
tố Z cũng bằng số thứ tự Z của nguyên tử
nguyên tố đó trong BTH.
- GV: lấy ví dụ minh hoạ.
-Từ đó đặt vấn đề: vậy thì các electron
được phân bố xung quanh hạt nhân theo
quy luật nào?
Hoạt động 2 :
- GV: Tùy theo mức năng lượng cao hay
thấp mà các electron trong vỏ nguyên tử
được phân bố theo từng lớp electron.
- GV yêu vầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi:
? Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
electron lần lượt chiếm các mức năng
lượng như thế nào và sắp xếp ra sao?
I – Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu
vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Số e = số p = Z = STT trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.

VD : Số thứ tự của H trong BTH là 1 (Z = 1), vỏ
nguyên tử H có 1 electron, hạt nhân nguyên tử
có 1 proton.
II - Lớp electron và phân lớp electron.
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
- Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức
19
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
? Trong vỏ nguyên tử, các electron ở gần
hạt nhân và ở xa hạt nhân có mức năng
lượng như thế nào ?
? Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng như thế nào ?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi
Hoạt động 3 :
- GV đặt vấn đề: Mỗi lớp lại chia thành các
phân lớp. Như vậy các phân lớp được phân
bố theo quy luật nào ?
- GV hướng dẫn HS cùng nghiên cứu SGK
và đặt các câu hỏi để xây dựng bài:
? Mỗi lớp lại chia thành các phân lớp
electron. Vậy các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lượng như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS biết các quy ước:
- GV lưu ý HS: các electron ở phân lớp s
được gọi là các electron s, ở phân lớp p
được gọi là các electron p

* GV cung cấp thêm: Các e tồn tại trên các
phân lớp. Và tại đó chúng chuyển động
không ngừng tạo thành các đám mây e
vùng không gian xung quanh hạt nhân mà
ở đó sự có mặt của electron là lớn nhất gọi
là obitan.
Như vậy ở trong các phân lớp có các AO.
- Từ số e tối đa trên các AO và số AO trên
các phân lớp ta có thể suy ra số e tối đa trên
các phân lớp, các lớp.
năng lượng càng cao.
- Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng
gần bằng nhau.
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4
Tên của lớp : K L M N
2. Phân lớp electron
- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp:
- Lớp thứ 1 (n = 1) có 1 phân lớp: 1s
- Lớp thứ 2 (n = 2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
- Lớp thứ 3 (n = 3) có 3 phân lớp : 3s, 3p, 3d.
* Quy ước:
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái
thường s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp
đó.
* Obitan (AO) : " Đám mây" electron
- Ứng với các phân lớp: s, p, d, f có các obitan
s, p, d, f.

Phân lớp S P
Số AO 1 3
4. Củng cố - Dặn dò:
* Củng cố:
- STT của nguyên tố trong BTH bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
* Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 SGK
20
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 30/ 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 8
Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức.
21
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân
lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng.
- Xác định thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một
lớp.
II- Chuẩn bị của GV và HS

1. GV: Soạn bài từ SGK, SBT, STK,…
2. HS: Ôn lại khái niệm lớp, phân lớp và kí hiệu.
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Hãy nêu khái niệm và kí hiệu AO, phân lớp và lớp electron ?
- HS: trả lời theo nội dung tiết trước đã học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và
ghi thông tin vào bảng :
? số electron tối đa có trong phân lớp s ?
? số electron tối đa có trong phân lớp p ?
? số electron tối đa có trong phân lớp d ?
? số electron tối đa có trong phân lớp f ?
* GV cung cấp: Phân lớp e đã có đủ số e
tối đa gọi là phân lớp e bão hoà.
Hoạt động 2:
- GV đàm thoại gợi mở với HS để dẫn dắt
các em điền vào bảng
? Lớp thứ 1 (lớp K) có bao nhiêu phân lớp,
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron?
? Lớp thứ 2 (lớp L) có bao nhiêu phân lớp,
đó là phân lớp nào và chứa tối đa bao nhiêu
electron?
- Lớp thứ 3 và 4 tương tự.
- HS tự điền vào bảng
- GV gọi 1 HS lên bảng điền, sau đó nhận

xét kết luận.
-Từ các nhận xét trên yêu cầu HS rút ra số
III – Số electron tối đa trong một phân lớp,
một lớp.
1. Số electron tối đa trong một phân lớp.
Phân lớp Số obitan
s 1
p 3
d 5
f 7
2. Số electron tối đa trong một lớp.
Lớp Số phân lớp
1 (K) 1s
2 (L) 2s 2p
3 (M) 3s 3p 3d
4 (N) 4s 4p 4d 4f
Số e tối đa của lớp thứ n là 2n
2
e (0< n

4)
VD:
- Số e tối đa của lớp thứ 4 : 2.4
2
= 32 electron
VD áp dụng:
Xác định số lớp electron của nguyên tử Nitơ
có A= 14; Z= 7
- Nguyên tử N có 7e, 7p và 14 – 7 = 7n
7e ở lớp vỏ được phân bố như sau: 2e trên lớp

K (n = 1) và 5e trên lớp L (n = 2).
22
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
electron tối đa của lớp thứ n được tính như
thế nào ?
- GV lấy VD : Dựa vào công thức này em
hãy tính lớp thứ tư ( lớp N, n=4) chứa tối
đa bao nhiêu electron?
4. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố:
- Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào.
- Vỏ e cấu tạo thành lớp và phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp và phân lớp.
* Dặn dò: - HS làm BT trong SGK Trang 22
Ngày soạn: 07/ 9 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tiết 9
Bài 5. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức.
Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
23
1 2 3 4

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8
electron (ns
2
np
6
), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8e (riêng He có 2e). Hầu hết
các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi
kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Kĩ năng.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học
cơ bản của nguyên tố tương ứng.
II- Trọng tâm
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
III- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Soạn bài từ SGK, SBT, STK,…
2. HS: Ôn lại khái niệm lớp và phân lớp.
IV- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục,…
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV 1 HS yêu cầu trả lời: Khái niệm AO, lớp và phân lớp electron, lấy ví
dụ đối với nguyên tử oxi yêu cầu xác định số lớp electron ?
- HS lên bảng
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức năng

lượng của các lớp và các phân lớp và
hướng dẫn HS

- GV: Kết luận về sự phân bố các electron
trong nguyên tử.
- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái
cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng
từ thấp đến cao.
- Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ
tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất và của
phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f. Khi điện
I- Thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử
- Các electron trong nguyên tử lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
và sắp xếp từ trong ra ngoài.(Tính từ hạt
nhân) .
E
1
< E
2
<E
3
<E
4
- Trong các lớp : Các e lần lượt chiếm các
phân lớp là s, p, d, f…
- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng :
1s 2s2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p
7s 5f 6d 7p…

II- Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử
24
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN
tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng
lượng làm cho mức năng lượng phân lớp
3d > 4s, 5d > 4f > 6s và 6d > 5f > 7s.
Hoạt động 2:
- GV cho biết: Cấu hình electron nguyên tử
biểu diễn sự phân bố electron trên phân lớp
thuộc các lớp khác nhau.
- GV trình bày các quy ước viết cấu hình
electron.
- GV: Viết mẫu cấu hình e nguyên tử H để
minh họa quy ước trên. Hướng dẫn HS viết
cấu hình e của nguyên tử He, Li, Cl. Sau đó
GV cho HS tự mình chọn lấy ví dụ, tự viết
rồi sửa sai theo bảng (Tr26-SGK).
- HS:
- GV : Electron cuối cùng của nguyên tử Li
điền vào phân lớp s → Li là nguyên tố s.
Electron cuối cùng của nguyên tử Cl điền
vào phân lớp p → Cl là nguyên tố p.
- GV trình bày các bước viết cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố.
- HS: Các bước viết cấu hình e.
- GV: Viết cấu hình e của Fe (Z = 26).
- HS: Z = 26 → Fe có 26e
- GV nhận xét: Electron cuối cùng của
nguyên tử Fe điền vào phân lớp d → Fe là

nguyên tố d. Tuy nhiên electron lớp ngoài
cùng phải biểu diễn theo nghĩa cấu hình e
nghĩa là 4s
2
chứ không phải là 3d
6
.
- GV hướng cẫn HS cách viết gọn: Agon là
khí hiếm gần nhất đứng trước sắt, nên ta có
thể viết gọn:
[ ]
6 2
3 4Ar d s
- GV: Trong các cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố trên hãy xác định xem
các nguyên tố đó thuộc nguyên tố s hay p
hay d ?
- GV hỏi: thế nào là nguyên tố họ s, p, d, f?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu hình electron
nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
- GV cho HS biết người ta còn có thể viết
cấu hình electron theo lớp.
- GV yêu cầu HS xem SGK
Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm của
lớp electron ngoài cùng.
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng Cấu
hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố
- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong
nguyên tử : Thuộc AO nào, phân lớp nào,
lớp nào.

* Quy ước:
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ
số (1, 2, 3,…).
- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái
thường (s, p, d, f).
- Số electron trong một phân lớp được ghi
bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp
(s
2
, p
6
,…).
Ví dụ:
H (Z = 1): 1s
1
He (Z = 2): 1s
2
(đã bão hòa)
Cl (Z = 17):
2 2 6
1 2 2s s p
2 5
3 3s p
hay [Ne]
2 5
3 3s p
.
* Các bước viết cấu hình electron :
- Xác định số electron của nguyên tử.
- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức

năng lượng . (Chú ý đến số e tối đa cho các
phân lớp)
- Sắp xếp theo cấu hình e: theo thứ tự từng
lớp (1 → 7), trong mỗi lớp theo thứ tự từng
phân lớp (s → p → d → f).
Ví dụ:
Fe (Z=26) → Fe có 26e
- Thứ tự năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
→ Cấu hình electron:
2 2 6
1 2 2s s p
2
3 3 6s p
6 2
3 4d s

Hoặc viết gọn:
[ ]
6 2
3 4Ar d s
* Nguyên tố họ s, họ p, họ d, họ f là:
- Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào
thì nguyên tố là họ đấy.
25

×