Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Quy hoạch bảo vệ môi trường thị xã uông bí đến 2010 có định hướng đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 63 trang )

LOGO
Quy hoạch bảo vệ môi
trường thị xã Uông Bí
đến 2010 có định hướng
đến 2020
Khoa Địa Lý, Trường ĐHKHTN
LOGO
I. Giới thiệu chung về dự án

1. Tính cấp thiết của dự án
Thị xã Uông Bí là cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh,
đầu mối giao lưu kinh tế và hang hoá trong hành lang quốc lộ
18 và 1. Uông Bí có nguồn tài nguyên khoáng sản với trữ
lượng khá phong phú: than đá, đá vôi, đá sét, tài nguyên rừng
và tài nguyên du lịch đầy tiềm năng. Do đó công nghiệp khai
thác than, nhiệt điện phát triển. Điều này dẫn đến một loạt
những vấn đề môi trường và xã hội đáng báo động như: ô
nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường khí, rác thải…ảnh
hưởng đến sức khoẻ của người dân.

Chính vì thế nếu muốn phát triển kinh tế bền vững cần
phải có quy hoạch bảo vệ môi trường cho thị xã Uông Bí theo
hướng phát triển bền vững mang tính khả thi cao.
LOGO
2. Mục tiêu của dự án

Quy hoạch bảo vệ môi trường thị xã Uông Bí đến năm 2010,
định hướng đến 2020 gắn với Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội.

Các quyết định quy hoạch đưa ra phải có tính khả thi cao, dựa


trên cơ sở kế hoạch phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội.

Quy hoạch có sự tham gia của các địa phương, các ngành, các
tổ chức xã hội và đông đảo nhân dân trong quá trình lập quy
hoạch.

Đánh giá đúng thực trạng môi trường để đưa ra các giải pháp
có tính khả thi cao, đồng thời dự báo nguy cơ ô nhiễm và các
giải pháp ngăn ngừa.
LOGO
3.Quy trình nghiên cứu lập quy hoạch

Bước 1:
Đánh giá điều kiện tự
nhiênvà tài nguyên
thiên nhiên
Phân tích hiện trạng
phát triển kinh tế xã hội
Phân tích hiện trạng môi trường
và các tai biến thiên nhiên trong khu
vực
Phân vùng môi trường thị

LOGO

Bước 2:
Phân tích chức năng
kinh tế-sinh thái
-xã hội và môi trường

từng tiểu vùng
Phân tích định hướng
phát triển KTXH
Thị xã Uông Bí
Đề xuất định hướng tổ chức
không gian phát triển kinh tế và
BVMT
cho thị xã
Đề xuất các giải pháp thực hiện
tổ chức không gian phát triển kinh tế
và BVMTcho từng tiểu vùng
PT và dự báo các vấn đề cấp
bách về tài nguyên, môi
trường cho từng tiểu vùng
LOGO
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế - xã hội của thị xã Uông Bí

Địa hình đa dạng, từ núi trung
bình, núi thấp, đồi, thung lũng,
đồng bằng ven biển…Đồi núi
chiếm 2/3 diện tích đất . Rừng
chiếm 47,8% tổng diện tích tự
nhiên.

Nguồn tài nguyên nước khá đa
dạng. Tuy nhiên đang bị ô nhiễm.

Địa hình dốc và tác động của việc
khai thác mỏ làm đổi hướng dòng

chảy của các mạch nước ngầm,
nguồn nước ngầm bị hạn chế,
mạch nước sâu và chất lượng bị
thay đổi nhiều.

Tài nguyên khoáng sản là thế
mạnh của thị xã Uông Bí

Nguồn tài nguyên du lịch đa dạng
và phong phú.
LOGO
III.Thực trạng môi trường, quản
lý và bảo vệ môi trường
thị xã Uông Bí

1 . Hiện trạng môi trường

Hiện trạng môi trường không khí
- Không khí bị ô nhiễm nặng nề do các nguồn sau:
+ Các cơ sở khai thác than lộ thiên, khai thác than hầm lò.
+ Công nghiệp nhiệt điện.
+ Sản xuất xi măng .
+ Hoạt động giao thông và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Từ các bãi rác.
LOGO
Các khu vực bị ô nhiễm bụi

+ Khu mỏ Vàng Danh

+ Khu vực dọc hai bên đường tàu và ôtô chở than từ khu mỏ Vàng Danh

về trung tâm Uông Bí và cảng Điền Công.

+ Khu vực xung quanh nhà máy điện Uông Bí.

+ Dọc đường 10 và đường 18
LOGO
Ô nhiễm tiếng ồn

Tiếng ồn tại các khu khai thác, sản xuất than: hầu hết
tại các mỏ khai thác than ở thị xã Uông Bí đều có
tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông vận tải và
phương tiện chuyên chở đất đá, vật liệu xây dựng thực
hiện các dự án.
LOGO
Hiện trạng môi trường nước

Hiện trạng các nguồn thải:

Suối Vàng Danh ô nhiễm nặng do các công trường khai thác than xả thẳng
nước thải không qua xử lý xuống suối
LOGO
Các nguồn thải chính
Nguồn thải
Lượng thải (m
3
/ngày) năm 2003
Sinh hoạt:
-

Các hộ dân
-Khách sạn, nhà hàng
-Chợ
6850
150
1000
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí 4500
Chăn nuôi 423
Nước chảy tràn 13000
LOGO
Đặc điểm chất lượng nước

Do sự xuống cấp, thiếu đồng bộ của hệ thống thu gom, xử lý nước thải nên
chỉ dưới 10% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý, còn lại được
thải trực tiếp ra môi trường, nước chảy tràn qua các khai trường, các khu
khai thác…

Các thông số BOD
5
, Coliform và COD của các mẫu đều đạt mức rất cao, gấp
nhiều lần so với TCVN cho phép.

Hàm lượng kim loại nặng trong nước tịa các sông và hồ của thị xã nhìn
chung chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm và thấp hơn so với TCVN đối với nước
mặt cấp cho sinh hoạt.
LOGO

Mặc dù có nguồn tài nguyên nước tương đối phong phú và đa dạng nhưng
chất lượng môi trường nước Uông Bí ngày càng xấu đi do khai thác, chế
biến than, sản xuất điện và các hoạt động kinh tế khác. Vì vậy, trong quy

hoạch phát triển chung của thị xã vấn đề môi trường nước cần được đặc
biệt quan tâm.
LOGO
Rác thải rắn

Nguồn phát sinh rác thải:

+ Rác thải phát sinh từ chợ: chiếm tỉ lệ lớn nhất, trung bình
12 tấn/ngày.

+ Rác thải từ các hộ gia đình: trung bình mỗi người dân thị
xã trong một ngày thải ra 0,7kg rác thải

+ Rác thải từ các khu công nghiệp: Nhiệt điện Uông Bí(trung
bình 8 tấn/tháng), mỏ than Vàng Danh(trung bình 3
tấn/tháng), xí nghiệp Cơ điện Uông Bí(trung bình 8 tạ/tháng).

+ Rác thải từ khu du lịch Yên Tử: trong mùa lễ hội lượng rác
trung bình là 8 tấn/tháng.
LOGO
Công tác thu gom, xử lý CTR
trên địa bàn thị xã Uông Bí

Một khối lượng lớn rác thải chưa được thu gom, người dân tự
đem đốt, chôn trong vườn nhà, hoặc đem vứt bừa bãi ra nơi
công cộng, đổ đống ven đường hoặc ven sông suối gây ô nhiễm
môi trường nước.

Bên cạnh năng lực hạn chế của Công ty Môi trường Đô thị, sự
phối hợp giữa các cơ quan chức năng chưa tốt cũng góp một

phần làm giảm tỉ lệ thu gom rác đô thị xuống còn trung bình 50
– 60 %.

Chưa có biện pháp phân loại rác từ nguồn thải.

Bãi rác đang hoạt động tại phía nam thị xã là bãi rác lộ thiên,
không hợp vệ sinh, tuy có bờ bao quanh nhưng không chắc
chắn, lại không có hệ thống xử lý nước rác, gây ô nhiễm môi
trường.
LOGO
Ảnh hưởng của CTR tới môi
trường

Môi trường không khí: Rác tồn đọng trong môi trường ở nhiều
dạng khác nhau, chủ yếu là chất thải hữu cơ, rất dễ phân huỷ,
các mùi hôi thối, gây khó chịu, tạo ra các khí độc hại như:
NH4, H2O, CO2

Môi trường nước: Quá trình phân huỷ của rác thải hữu cơ tạo
ra một lượng nước thải không lớn nhưng độ độc hại cao và
mùi rất khó chịu. Khi nước chảy tràn gây ô nhiễm nguồn nước
mặt, thấm xuống đất làm ảnh hưởng đến nước ngầm.

Môi trường đất: Quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong đất tạo
ra nhiều chất có khả năng tan trong nước và ngấm vào đất
gây ô nhiễm môi trường đất.
LOGO
Hiện trạng thảm cây xanh đô thị

Những loại cây có tác dụng tốt trong việc bảo vệ, cải thiện môi trường

chưa được đưa vào trồng nhiều, việc bố trí cây còn lộn xộn. Do đó cần có
biện pháp quy hoạch, các biện pháp kĩ thuật trồng, chăm sóc cây xanh phù
hợp
LOGO
2. Các quá trình động lực – tai biến thiên nhiên
và các bãi đất đá thải ra từ khai thác than
Ngoài ô nhiễm nước, không khí, CTR, dự án đã chú trọng đến nghiên cứu
các tai biến thiên nhiên xảy ra trên địa bàn khai thác than Vàng Danh.

Các quá trình động lực và tai biến thiên nhiên:

Hoạt động đổ lở xảy ra mạnh trên các sườn vách dốc

Hoạt động nứt, trượt lở đất.

Hoạt động dòng chảy.
LOGO
Đánh giá tác động môi trường
các bãi đất đá thải từ hoạt động
khai thác than

Các bãi thải:

+ Các bãi thải nằm ở phần địa hình cao, nơi khởi nguồn của
các dòng suối ít nhiều có tác động tới đặc trưng hoạt động và
chất lượng khe suối.

+ Các bãi thải nằm ở đáy thung lũng: việc đổ thải gần như
chắn ngang hướng chảy của dòng sông. Vào thời kì mưa lũ,
dòng chảy với động lực cực lớn đã lôi cuốn vật liệu đi, tạo

nên bờ suối vách dốc. Trong những trường hợp phía thượng
nguồn của suối này hội nhập đầy đủ các yếu tố cho sự hình
thành lũ bùn, lượng vật liệu của bãi thải sẽ làm tăng nguy cơ
tai biến lên nhiều lần.
LOGO
Dự báo xu thế diễn biến môi trường thị xã Uông Bí trong quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010 – 2020

Theo dự báo chất lượng môi trường Uông Bí trong những
năm tới đây có xu hướng xấu đi do sự gia tăng tốc độ phát
triển của các ngành kinh tế.

Các khu vực định hướng phát triển công nghiệp và đô thị
như: khu vực Cầu Sến, Dốc Đỏ, phường Quang Trung, Vàng
Danh sẽ là nơi có chất lượng môi trường suy giảm nhiều nhất.
Trong khi đó dự báo đến năm 2010 và 2020, lượng rác thải
tại Uông Bí sẽ tăng lên gấp 2 lần (2010) và 4 lần (2020) so
với thời điểm năm 2003.

Chất lượng môi trường nước và không khí cũng tiếp tục suy
giảm do sự gia tăng lượng khí thải, rác thải và nước thải từ
sản xuất công nghiệp, các hoạt động giao thông và sinh hoạt.
Vì vậy, thị xã Uông Bí cần có các giải pháp hiệu quả nhằm
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
LOGO

IV: Phân vùng và quy
hoạch bảo vệ môi trường
thị xã Uông Bí


Phân vùng

Quy hoạch và tổ chức không gian bảo vệ
môi trường tổng thể
LOGO
Phân vùng thị xã Uông Bí
Chia làm 4 nhóm tiểu vùng

Nhóm tiểu vùng đồi núi phía bắc

Nhóm tiểu vùng đồi thung lũng

Nhóm tiểu vùng đồi núi trung tâm

Nhóm tiểu vùng gò đồi và đồng bằng sông – triều phía nam
LOGO
Quy hoạch và tổ chức không
gian bảo vệ môi trường

Quy hoạch bảo vệ môi trường mang tổng thể : đó là tổ chức không gian
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường theo tiểu vùng lãnh thổ

Quy hoạch bảo vệ môi trường mang tính chất chuyên nghành

Các giải pháp quản lí môi trường

Kế hoạch thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường với các dự án ưu tiên
LOGO
Quy hoạch BVMT mang tích
chất tổng thể

ST
T
Tên tiểu
vùng
Đặc điểm tự nhiên Đặc điểm kinh
tế xã hội
Các vấn đề
môi trường
quan trọng
Tổ chức không gian phát triển kinh
tế và bảo vệ môi trường
1 Tiểu vùng
du lịch và
bảo tồn
cảnh quan
rừng núi
trung bình
Yên Tử
-Núi thấp và trung
bình trên đá trầm
tích hạt thô, nhiều
sườn dốc vách đứng
-Rừng nguyên sinh
-Du lịch văn
hóa
-Bảo tồn đa
dạng sinh học
-Nơi cung cấp
nguồn nước
cho sông suối

-Vấn đề
nước sinh
hoạt
-Nước và
rác thải, các
khu vệ sinh
-Môi trường
tại các bến
đỗ xe
-Vấn đề bảo
tồn tài
nguyên rừng
và đa dạng
sinh học
-
Có nguy cơ
lở đá
A.Không gian ưu tiên phát triển du
lịch văn hóa sinh thái( Yên Tử) là
trung tâm phật giáo lớn,thu hút đông
khách (400nghìn người/năm)
Đem lại lợi ích lớn về kinh tế xã hội
nhưng cũng gây ra áp lực lớn đến môi
trường, đặc biệt vào mùa lễ hội
Cần phải tổ chức không gian bảo vệ
môi trường, bảo vệ cảnh quan,di tích
lịch sử
Làm tốt việc thu gom rác, xử lí nước
thải….
B. Không gian ưu tiên bảo tồn rừng

nguyên sinh núi trung bình Yên Tử
Bảo vệ thảm rừng kín cây lá rộng
thường xanh nhiệt đới
Ngăn cấm khai thác gỗ, lâm sản…
LOGO
2 Tiểu vùng lâm
nghiệp đồi núi
thấp đông Yên
Tử - Bảo Đài
Đồi và núi thấp
trên các đá
trầm tích lục
nguyên chứa
than và lục
nguyên phun
trào
Độ che phủ
thảm thực vật
giảm từ Bắc
xuống Nam
Lâm
Nghiệp
Xói mòn
Có nguy cơ
lở đá, xói
mòn đất
A. Không gian ưu tiên bảo vệ rừng phòng hộ đầu
nguồn( bảo vệ đất, điều hòa dòng chảy và cải
thiện khí hậu)
B. Không gian ưu tiên khoanh nuôi và tái sinh rừng

Khu vực chủ yếu có địa hình núi thấp, cấu tạo bởi đá
trầm tích xen phun trào hệ tầng Bình Liêu. Khu
vực là đầu nguồn của hầu hết sông suối đổ vào
sông Sinh và suối Vàng Danh, với tiều vùng quần
cư và đất nông nghiệp Thượng Yên Công, lại bị
tuyến du lịch Yên Tử cắt qua nên thảm thực vật
này đã bị tác động mạnh cần được khoanh nuôi
và tái sinh
3 Tiểu vùng khai
thác than Vàng
Danh
Địa hình, thảm
thực vật bị biến
đổi
Địa hình núi thấp
trên đá trầm tích
lục nguyên với
các vỉa than công
nghiệp
Lớp thực vật bị
biến đổi với rừng
trồng
Hoạt động
khai thác
than
Mỏ lộ
thiên,hầm lò
Hệ thống
vận chuyển
quặng và

đường khảo
sát thăm dò
Các bãi thải
rắn
Khu tuyển
khoáng
Ô nhiễm
không khí,
nước
Có nguy cơ
trượt lở đất,
xói mòn đất,
lũ bùn đá
Đất đá xáo
trộn, tai biến
thiên nhiên
A. Không gian ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác
than
Đây là khu vực sàng tuyển than và phát triển các nghành
công nghiệp hỗ trợ. Sử dụng các công nghệ thích
hợp để xử lí nước thải, giảm thiểu tiếng ồn
A. Không gian khai trường khai thác than
Làm tốt công tác hoàn thổ phủ rừng kịp thời sau khai thác
Quy hoạch hợp lí các bãi thải chất thải rắn

×