1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- trong
L (2009), N-NQ/TW ngày
- .
PPDH
.
- THCS
túng trong khâu TKBH .
xây dựng và sử dụng TKBH theo hướng HĐHNH
“Hiện thực hóa dạy học tích
cực trong môn Toán ở trường THCS bằng giải pháp xây dựng và sử dụng thiết kế
bài học theo hướng hoạt động hóa người học”.
2. ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
nhiệm vụ
DH tích cực
TKBH theo hướng HĐHNH
cấu trúc
sử dụng
2
2.3. Giả thuyết khoa học
Nếu
GV thì bởi vì
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Nghiên cứu lí luận
+ Quan sát điều tra
+ Thực nghiệm giáo dục đ
4. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Chương 1. Căn cứ lý luận và thực tiễn.
Chương 2. Xây dựng và sử dụng TKBH theo hướng HĐHNH trong môn Toán.
Chương 3. Thực nghiệm giáo dục.
Chƣơng 1 - CĂN CỨ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
án này
- khái niệm và tầm quan trọng của TKBH
Wharton- ; JICA
Thái Duy Tuyên; ; ;
; C
.
- Về căn cứ lý luận và yêu cầu đối với cấu trúc của TKBH có các nghiên
; James H. Stronge,
Geoffrey Petty ;
Minh.
3
- Vđịnh hướng TKBH James H. Stronge, Geoffrey
Petty; Hoàng Chúng; ; .
- V cấu trúc của TKBH Geoffrey Petty, JICA,
; ; ;
; .
- ; Tôn
.
- Về thiết kế từng phần của bài học ;
; ; Murata; Cobb; Watson, A; Robert J. Marzano;
Geoffrey Petty; ;
.
- Về quy trình xây dựng TKBH N;
.
Vấn đề TKBH có vai trò rất quan trọng đối với GV, các công trình nghiên cứu
đã tập trung xác định cấu trúc bài học trong mối quan hệ chặt chẽ với mục tiêu, nội
dung, PPDH, phương tiện DH, và đặc biệt là với HĐ học tập của HS.
+ Đề cao vai trò của TKBH đối với kết quả HT của HS; trong TKBH thì HĐ
của HS như là thành phần cốt yếu, giữ vị trí trung tâm.
+ GV xác định và tổ chức HĐ học tập cho HS phải gắn với mục tiêu, nội dung,
PPDH và những tình huống DH cụ thể.
+ Các quy trình TKBH đều coi việc lấy trọng tâm là tổ chức HS tiến hành một
cách tích cực các HĐ học tập để chiếm lĩnh nội dung, từ đó đạt được mục tiêu bài học,
đồng thời thông qua đó, HS hình thành và phát triển được những năng lực cần thiết.
-
4
1.2. LÝ THUYẾT HOẠT ĐỘNG TRONG TÂM LÍ HỌC VÀ GIÁO DỤC HỌC HIỆN ĐẠI
1.2.1. Lý thuyết HĐ tâm lý của A. N. Leonchiev
T A.N. Leonchiev
HĐ là bản thể của tâm lý".
1.2.2. Một số lý thuyết tâm lý về HĐ của một số tác giả khác
L. X. Vugotxki quy luật hình thành chức năng tâm lí và quy luật
phát triển
trình độ hiện tại và vùng phát triển gần nhất.
sự tác động của người
lớn nhằm giúp đỡ trẻ em tổ chức các HĐ thực tiễn, ở bên ngoài, sau đó chuyển HĐ
này vào trong tâm lí, ý thức của mình.
hình thành các công cụ tâm lí bên trong từ bên ngoài.
HĐ tâm lí là kết quả của quá
trình chuyển các hành động vật chất bên ngoài vào lĩnh vực phản ánh. Quá trình di
chuyển ấy tiến hành theo một số bước; ở mỗi bước có sự phản ánh mới, một lần tái hiện
hành động và sự cải tổ một cách có hệ thống hành động đó.
Davudov
-
- Quá trình hình
xây dựng và sử dụng TKBH theo hướng HĐHNH
- DH là quá trình HĐ của thầy và trò, mà HĐ
- Quá trình tiến hành HĐ dạy và học luôn phải hướng đến mục tiêu bài học mà HS chỉ
có thể đạt được sau một quá trình hành động - thao tác từ bên ngoài vào bên trong và
ngược lại, từ "vùng phát triển gần" đến "vùng phát triển xa hơn"; thông qua những
5
phương tiện - công cụ trung gian. Vì vậy để DH đạt kết quả tốt, GV phải đầu tư thiết
kế và tổ chức tốt các HĐ HT, làm cho HS tích cực HĐ;
- Để HS HT thuận lợi và HĐ hiệu quả, nên tổ chức các em hình thành tri thức (nói
riêng là khái niệm khoa học) theo con đường "quy nạp - trải nghiệm" để đi từ hiểu biết
mang tính "kinh nghiệm" đến hệ thống tri thức khoa học của môn học, sau đó vận
dụng trở lại thực tế.
1.3. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.3.1. PPDH tích cực
tính t
,
1.3.2. Hoạt động hóa quá trình dạy học
Th
,
- HĐ hoá nội dung DH
- HĐ hoá mục tiêu DH
- HĐ hóa PPDH
- HĐ hóa việc đánh giá kết quả DH
HĐ hoá mục tiêu DH.
DH
DH.
1.3.3. Liên hệ giữa dạy học tích cực và hoạt động hóa quá trình dạy học
(2009)
tạo cơ hội và tổ chức cho HS học tập trong HĐ và bằng HĐ tích
6
cực, tự giác, chủ động và sáng tạo
định hướng HĐ.
:
Người học là chủ thể HĐ học tập độc lập hoặc hợp tác
Tri thức được cài đặt trong những tình huống có dụng ý sư phạm.
Dạy việc học và dạy tự học, dạy đánh giá và tự đánh giá thông qua toàn bộ quá
trình dạy học.
Tự tạo và khai thác những phương tiện dạy học để tiếp nối và gia tăng sức mạnh
của con người.
Tạo niềm lạc quan học tập dựa trên lao động và thành quả của bản thân người học.
Xác định vai trò mới của người thầy với tư cách người thiết kế, uỷ thác, điều khiển
và thể thức hoá.
1.3.4. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS
N
- Phải phát huy tính tích cực, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng
lực tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin ).
- Chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn học để thực hiện,
trên nguyên tắc "HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn
của GV".
- Sử dụng PPDH phù hợp các hình thức tổ chức DH (cá nhân, học nhóm; học trong lớp
và ngoài lớp ), đặc biệt là đối với các giờ thực hành, luyện tập, vận dụng.
- Khai thác sử dụng hiệu quả các thiết bị DH, đặc biệt là công nghệ thông tin.
7
-
t
cho HS".
DH toán tập trung vào phát
triển năng lực Nghị quyết của Đảng về đổi mới giáo dục và đào tạo.
1.4. NHỮNG KIẾN THỨC THƢỜNG TRỰC CẦN ĐƢỢC SẴN SÀNG ỨNG DỤNG
VÀO VIỆC THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO HƢỚNG HOẠT ĐỘNG HÓA NGƢỜI HỌC
sẵn sàng ứng dụng
Mục tiêu bài học; Các khâu cơ bản của quá trình dạy học; Nội dung môn toán và hoạt
động học tập của HS; Những thành tố cơ sở của PPDH; Những hình thức việc làm
của thầy, trò; những yếu tố học tập tích cực.
môn Toán, tr
1.4.1. Mục tiêu bài học
1.4.2. Các khâu cơ bản của quá trình dạy học
8
Tạo tiền đề xuất phát, hướng đích và gợi động cơ, học nội dung mới, củng cố, kiểm tra
và đánh giá, hướng dẫn học tập ở nhà
1.4.3. Nội dung môn Toán và hoạt động của HS
1.4.3.1. Hoạt động liên hệ nội dung môn toán
: Nhận diện và thể hiện một khái niệm,
một định lí hay một PP (quy tắc) toán học
Những dạng HĐ toán học phức hợp
Những dạng HĐ trí tuệ phổ biến trong môn Toán
Những HĐ trí tuệ chung
Những
HĐ ngôn ngữ. tách ra và
Những HĐ quan
sát, thực hành, kiểm nghiệm, dự đoán
Những HĐ làm theo mẫu hoặc theo chỉ dẫn.
1.4.3.2. Hoạt động học tập (HĐHT) của HS
- ICA.
- Hoạt động giáo khoaHĐ học
tậpchung là
HĐ học tậpp.
1.4.4. Những thành tố cơ sở của PPDH: Hoạt động và hoạt động thành phần; Động
cơ hoạt động; Tri thức trong hoạt động; Phân bậc hoạt động.
1.4.5. Những hình thức việc làm của thày, trò: GV,
GV-HS, GV-
1.4.6. Những yếu tố học tập tích cực: Nói, nghe, nhìn, viết, đọc, làm và nghĩ
1.5. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT KẾ BÀI HỌC TRONG MÔN
TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.5.1. Điều tra nhận thức của GV về xây dựng và sử dụng TKBH để trực tiếp
thực hiện DH tích cực
- .
-
Kết luận:
9
-
(ii)
- ong
-
-
-
là GV l
1.5.2. Điều tra nhận thức của giáo viên về sử dụng TKBH trong sinh hoạt tổ,
nhóm chuyên môn
- .
- ,
Kết luận:
10
yên; Quy
nhóm chỉnh sửa bài
soạn để sử dụng tiếp tục
t
Nhóm chuyên môn chỉnh sửa bài soạn và tổ chức
dạy lại bài đã chỉnh sửa ở một lớp khác.
Chƣơng 2 - XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT KẾ BÀI HỌC
THEO HƢỚNG HOẠT ĐỘNG HÓA NGƢỜI HỌCTRONG MÔN TOÁN
2.1. CẤU TRÚC CỦA THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO HƢỚNG HĐHNH
2.1.1. Mục tiêu bài học
trọng tâm
2.1.2. Dàn ý của TKBH
2.1.2.1. Dàn ý PPDH
.
.
.
.
.
.
. .
11
2.1.2.2. Dàn ý nội dung bài học
. Dàn ý nội dung bài học nhúng vào khâu "Học nội dung mới"
trong
học nội dung mới thì phân
2.1.3. Những hoạt động học tập và việc làm
chuỗi HĐ và việc làm, trong
HĐ học tập
?
Ví
2.1.4. Những hình thức tổ chức việc làm của thầy và trò
Trong qu
n:
HS: Bài tập 6 (SGK)
GV: Chứng minh định lí 1
HS: Bài tập 6 (SGK)
GV: Chứng minh định lí 1
2.1.5. Những yếu tố học tập tích cực
nói, nghe, nhìn, viết, đọc, làm và nghĩ
yếu tố học tập tích cực.
12
2.1.6. Những thành tố cơ sở của phƣơng pháp dạy học
(HĐ và HĐ thành phần; Động cơ HĐ; Tri thức
trong HĐ; Phân bậc HĐ)
gợi động cơ trung gian:
PPD
-
.
2.2. QUY TRÌNH GV THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO HƢỚNG HOẠT ĐỘNG HÓA
NGƢỜI HỌC VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
2.2.1. Quy trình GV thiết kế bài học theo hƣớng HĐHNH
13
Sơ đồ tóm tắt quy trình GV thiết kế bài học theo hƣớng HĐHNH
Bƣớc 1
-
-
-
-
Bƣớc 2:
-
-
-
HĐ học tập theo
?
Bƣớc 3
-
-
Bƣớc 4
- XáHĐ
học tập;
-
Chú ý:
.
14
2.2.2. Ví dụ về quy trình GV thiết kế bài học theo hƣớng HĐHNH
: - ".
Ví : "- ".
- ".
2.3. Thiết kế những bài học có chức năng nổi trội.
- nói -
kiểu
bài ôn tập
-
-
-
bài luyện tập
- ,
-
-
bài học nội dung mới
-
-
- nổi trội nhất – hạt nhân
-
-
học nội dung mới
bài hỗn hợp.
kiểu bài
-
15
-
-
-
10
2.4. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BÀI HỌC
1
2
định hướng trong quá trình thực hiện kế hoạch bài học.
2.4.1. Định hƣớng 1. Giáo viên cần thực hiện bài học theo thiết kế nhƣ một
khâu của một chu trình phát triển bản thiết kế bài học.
Thiết kế bài học. thiết kế bài học
3.1
Thực hiện bài học.
thực hiện bản thiết kế.
16
điều chỉnh ở hiện trường.
Trở lại thiết kế bài học.
2.4.2. Định hƣớng 2. Giáo viên cần đƣợc bồi dƣỡng về ý thức và khả năng
huy động, ứng dụng một số kiến thức, kĩ năng cơ bản thƣờng trực về xây dựng
TKBH và thực hiện bài học theo thiết kế.
2.4.3. Định hƣớng 3. Giáo viên cần đƣợc rèn luyện về kĩ năng xử lí những
diễn biến chƣa xác định trong TKBH
2.4.3.1. Kĩ thuật sử dụng hoạt động và hoạt động thành phần một cách thích hợp
2.4.3.2. Kĩ thuật sử dụng sự phân bậc hoạt động
2.4.3.3. Kĩ thuật điều chỉnh linh hoạt những hình thức làm việc của thày và trò
2./4.3.4. Kĩ thuật đặt câu hỏi gợi mở tăng dần
2.5. SỬ DỤNG THIẾT KẾ BÀI HỌC TRONG SINH HOẠT TỔ/NHÓM CHUYÊN MÔN
phƣơng tiện sinh hoạt tổ, nhóm
chuyên môn, làm cho vi
2.5.1. Một số quy trình dự giờ, rút kinh nghiệm thƣờng dùng
Quy trình 1
Quy trình 2:
2.5.2. Quy trình dự giờ, rút kinh nghiệm do luận án đề xuất
nghiên cứu bài học quy trình DH vi mô,
luận án đề xuất quy trình dự giờ rút kinh nghiệm như sau và gọi là quy trình 3 hay
quy trình nâng cao:
Bước 1.
17
-
-
-
chuyển từ sản phẩm của các nhân thành sản phẩm của
cả nhóm.
-
-
-
Bước 2.
7, 8)
Bước 3.
Bước 4
Bước 5.
Bước 6.
-
-
18
-
Chú ý:
- quy trình GV TKBH
theo hướng HĐHNH và một số kiến thức có liên quan trực tiếp.
- quy trình nâng cao
Quy trình trên mục đích:
- GV
được hợp tác, tham gia trải nghiệm
- Giúp GV phát triển năng lực xây dựng TKBH theo hướng HĐHNH
-
-
2.5.3. Ví dụ minh họa quy trình dự giờ, rút kinh nghiệm
2.5.3.1. Ví dụ 2.14: Bài học đường trung bình của hình thang
6 t
khi
2.4.3.2. Ví dụ 2.15: Bài học định lí Ta-lét trong tam giác
19
Chƣơng 3 - THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1.1. Mục đích
1 Hình
9 ,
.
3.1.2. Yêu cầu:
khách quan.
3.1.3. Nội dung:
3.2. THỜI GIAN, QUI TRÌNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM VÀ PP ĐÁNH GIÁ
THỰC NGHIỆM
3.2.1. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm
- Vòng 1:
8
- Vòng 2:
8
3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm : T
2
.
,
HT
3.2.3. Quy trình tổ chức TN sƣ phạm
-
-
-
.
-
3.2.4. PP đánh giá kết quả TN sƣ pha
̣
m
3.2.4.1. Nội dung đánh giá
-
.
20
-
-
3.2.4.2. PP đánh giá TN sư phạm
a) Kiểm tra tự luận:
.
b) Quan sát trong lớp học: tin
c) Phỏng vấn:
3.3. TIẾN TRÌNH THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.3.1. TN sƣ phạm vòng 1
3.3.1.1. Phân tích chất lượng HS trước khi tiến hành TN sư pha
̣
m
3.3.1.2. Nội dung TN sư phạm vòng 1
-
-
-
21
3.3.1.3. Kết quả TN sự phạm vòng 1
a) Về định tính:
, thông qua
b
: , ,
,
.
,
.
- Về định lượng.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thực nghiệm
Đối chứng
Biểu đồ 3.3. Đa giác tần số của nhóm lớp TN và ĐC khối lớp 9 (TN sư phạm vòng 1)
So sánh điểm trung bình của hai nhóm
0,05
22
6,513 5,726
2,876 1,671
3,944 2,892
72 73
TN DC
TN DC
TN DC
XX
Tt
SS
nn
0
H
1
H
0,05
22
6,513 5,726
2,876 1,671
3,944 2,892
72 73
TN DC
TN DC
TN DC
XX
Tt
SS
nn
22
0
H
0
H
:
Do
22
TN DC
SS
2
2
3,944
1,363.
2,892
TN
DC
S
F
S
F
0,05
F
0
H
3.3.2. Thực nghiệm sƣ phạm vòng 2
3.3.2.1. Phân tích chất lượng HS trước khi tiến hành TN sư pha
̣
m
vòng 2
3.3.2.2 Nội dung TN sư phạm vòng 2
3.3.2.3. Kết quả TN sư phạm vòng 2
a) Về định tính:
.
- trò,
-
nâng lên.
23
b) Về định lượng:
0
5
10
15
20
25
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Biểu đồ 3.6. Đa giác tần số kết quả điểm kiểm tra bài 2 (TN sư phạm vòng 2)
So sánh điểm trung bình của hai nhóm
0
H
1
H
0,05
22
6,493 5,767
3,028 1,671;
3,129 2,589
75 73
TN DC
TN DC
TN DC
XX
Tt
SS
nn
0
H
0
H
:
Do
22
TN DC
SS
2
2
3,129
1,2085.
2,589
TN
DC
S
F
S
F
0,05
F
0
H
24
KẾT LUẬN CHUNG
2. Hình
3 bài