ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LA THỊ LUYẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGHÈO THEO HƢỚNG TIẾP CẬN
ĐA CHIỀU VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI
XÃ CỔ LŨNG, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính Quy
Chuyên ngành : Khuyến Nông
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2011 – 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LA THỊ LUYẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGHÈO THEO HƢỚNG TIẾP CẬN
ĐA CHIỀU VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI
XÃ CỔ LŨNG, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính Quy
Chuyên ngành : Khuyến Nông
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Mạnh Thắng
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
hoàn thành khóa lun tt nghic tiên tôi xin trân trng cm
ng, Ban ch nhim khoa Kinh T & Phát Trin
Nông Thôn, ct cho tôi nhng kin thc
quý báu trong xut quá trình hc tp và rèn luyn ti hc Nông
Lâm Thái Nguyên.
c bit xin trân trng c ng dn nhit tình ca Th.s
Nguyễn Mạnh Thắng - Ging viên khoa Kinh T & Phát Trin Nông Thôn
tôi trong sut thi gian thc t hoàn thành tt Khóa lun tt
nghip này.
ng chí cán bng viên, UBND
xã C ng các h nông dân xã C u kin thun li cho
tôi hoàn thành công vic trong thi gian thc tp t
Cui cùng tôi xin bày t s bi
tôi trong xut quá trình thc tp.
Trong quá trình nghiên cu vì nhiu lý do ch quan và khách quan cho
nên Khóa lun không tránh khi nhng thiu sót và hn ch. Tôi rt mong
nhc s n ca các thy cô giáo và các bn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
La Thị Luyến
ii
LỜI CAM ĐOAN
n tt nghiĐánh giá thực trạng nghèo
theo hướng tiếp cận đa chiều và giải pháp giảm nghèo bền vững tại xã Cổ
Lũng – Huyện Phú Lương – Tỉnh Thái Nguyênn do chính bn
thân tôi thc hi nghiên cu lý thuyt, kin thc chuyên ngành,
nghiên cu kho sát tình hình thc tii s ng dn khoa hc ca
Ths. Nguyễn Mạnh Thắng. Các s liu, bng và nhng kt qu trong khóa
lun là trung thc, các nhn t phát t thc tin
và kinh nghim hin có. Mt ln na tôi xin khnh v s trung thc ca
l
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
La Thị Luyến
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bnh v chun quc gia). 9
Bng 3.1 Ch s u 25
Bng 4.1: T l h nghèo, c 2014 30
Bng 4.2: Tình hình nhân khng và dân tc ca các h 32
Bm bng cp cao nht ca các
h 33
Bng 4.4: Tình hình giáo dc ca các h 34
Bng 4.5: Tình hình tip cn và tham gia dch v y t ca các h u tra
36
Bm v nhà ca các h 38
Bng 4.7: m v u kin sng ca các h 39
Bng 4.8: Tình hình tip cn thông tin ca các h 42
Bng 4.9: S thiu ht các chiu ca các nhóm h 43
Bu so v 45
Bng 4.11. Kt qu kho sát h u
( 47
Bng 4.12. Kt qu kho sát h u
48
Bng 4.13: So sánh kt qu u gi 49
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bi th hin t l h nghèo, cn nghèo trong xã
2012 2014 30
Hình 4.2: Bi th hin s thiu ht các chiu ca các nhóm h u tra
44
Hình 4.3: Bi so sánh nu gi 49
v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
ASXH : An sinh xã hi
CPI : Ch s giá tiêu dùng
ESCAP : y ban Kinh t Xã h
Liên Hip Quc
KT – XH : Kinh t - Xã hi
KV : Khu vc
LĐ ng
LĐTBXH i
MPI : Ch s u
NN : Nông nghip
OPHI : T chc sáng kin phát trii và nghèo
PRPP : D án h tr gim nghèo
SXNN : Sn xut nông nghip
SX : Sn Xut
UBND : y ban nhân dân
UN : Liên Hp Quc
UNDP : n Liên Hp Quc
WB : Ngân hàng th gii
XĐGN m nghèo.
vi
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cp thit c tài 1
1.2. M tài nghiên cu. 2
1.3. Mc tiêu c tài nghiên cu. 3
tài 3
c 3
c tin 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
khoa hc 4
nghèo 4
2.1.2 Chun m 7
2.1.3. Khái nim v u 10
2.1.4. Chuu 11
thc tin 13
2.3 Tình hình nghiên cc 14
2.3.1 Tình hình nghiên cu c ngoài 14
2.3.2 Tình hình nghiên cu nc 15
2.4. Các quan nin v gim nghèo bn vng 16
2.5. Các khía cnh c 18
2.5.1 V thu nhp 18
2.5.2 Y t - giáo dc 19
2.5.3 Không có ting nói và quyn lc 20
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
ng và phm vi nghiên cu 21
ng nghiên cu 21
3.1.2. Phm vi nghiên cu 21
3.2. Ni dung nghiên cu. 21
u 22
vii
3.3.1. Pm nghiên cu 22
p s liu 22
u 24
3.3.4. pháp phân tích s liu 29
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1. Thc trng nghèo ca xã C 30
a xã C 30
4.1.2. Tình hình nghèo ca các h u tra 31
4.1.3hc trng nghèo theo cách tip cu. 43
4.2. So sánh kt qu giu và theo chun nghèo hin nay. 45
án
tng th ca B ng i. 46
46
4.3.2. 48
4.3.3. u gi 48
4.4. Nguyên nhân cu 50
4.4.1. Nguyên nhân ch quan 50
4.4.2. Nguyên nhân khách quan 51
4.4.3. Nguyên nhân ca nhóm h v các chiu thiu ht 51
i vi quá trình gim nghèo bn vng 53
4.5. Gii pháp gim nghèo bn vng ti xã xã C Huy
Tnh Thái Nguyên 54
4.5.1. Gii pháp chung 55
4.5.2. Gii pháp c th cho tng nhóm h 55
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
5.1. Kt lun 60
5.2. Kin ngh 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo là mt trong nhng v gay gt và mang tính toàn cu, còn
trm tr n còn tn ti trên phm vi vô cùng rng ln.
Nghèo là ni bt hnh ca nhii, là nghng phát
trin chung ca xã hi.
Thc t hin nay vic áp dng duy nht tiêu chí thu nh i
ng h nghèo, cn s phân loc s
chính xác; Mt khác chun nghèo hi các
nhu cn, lc duy trì trong c u kin ch s giá
tiêu dùng n giá tr chun nghèo không còn
phù hc nhu cm bo mc sng ti thiu ci
ng mc tip cu, có
có mc thu nh i chun nghèo mà còn
thiu ht ít nht mt trong nhng nhu cu xã hc, y t, nhà ,
u kin sng, tip cn thông tin.
y, có th thy, công tác gim nghèo nu ch da trên tiêu chí thu
nh. Bi trên thc t, nu theo
thu nhp, nhi nghèo, theo c chun nghèo quc
gia l
chun vn thiu thn rt nhiu nhng nhu cu cn thit so vi mc phát trin
chung ca cng. Chính vì v gii quyt v chng bn vng
trong gim nghèo trong thi gian ti php c
t hi
chiu, không ch có mi nghèo v thu nhp, chi tiêu.
2
khc phc nhm yu
ng nghèo bng thu nhp vc l.
Trong nh Huy Tnh Thái
ng nhiu các gii pháp gim nghèo nhm phát trin kinh t
hóa, xã hi c nhng thành tu nhnh. T l c tip cn
vi các dch v xã h h tc ci thin rõ ri si
c nâng cao, t l h nghèo ca toàn xã ging còn
t qu gic
nhng m c s bn vng. T l h cn nghèo, h tái
ng trông ch, li không mun thoát nghèo còn din ra ph
bin mt b phi dân, chênh li nghèo gia các vùng và gia các
ng còn ln, s h c thu nhp nm sát vi mc
chu
V cp thit c
n, t phát huy các th mnh và hn ch các th
yu, nh n vng có hiu qu.
i t u (theo thu nh bao ph
chính sách tng.
Xut phát t thc tic hin tài: “Đánh giá thực trạng
nghèo theo hướng tiếp cận nghèo đa chiều và giải pháp giảm nghèo bền
vững tại xã Cổ Lũng – Huyện Phú Lương – Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích của đề tài nghiên cứu.
c trng tip ciu
ti xã C t cách chính xác theo
xut các gii pháp c th nhm gim nghèo bn
3
vng ti xã C n cho vic gim nghèo, thoát nghèo và
tránh tái nghèo.
1.3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
-
-
-
-
-
-
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1 Ý nghĩa khoa học
Nghiên c cho sinh viên vn dng sáng to nhng kin
thc vào thc tin và là ti quan tr sinh viên thc
nhng kin thn cn b phù hp vi thc t công vic sau này.
Nâng cao tinh thn tìm tòi, hc hi, sáng to và kh n dng kin thc
vào tng h ng nh ng
u kin thc t.
ng th mc thc t vn
dng kin thc nghiên cu khoa hc và p cho
vic xut phát nhng nghiên cu khoa hc sau này.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
T kt qu nghiên c tài s góp mt phn vào b
thc trng nghèo cp cu và
gii pháp gim nghèo bn vng ca xã C nhng phát hin
trong quá trình nghiên cu có th t cái nhìn tng th
thc trng nghèo cng
nhng kin ngh n lý cp trên kp thng gii pháp
nhm nghèo bn vng.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học
2.1.1 Định nghĩa về nghèo
Hin nay do s phát trin ca nn kinh t th gi
c hiu r c hiu theo các cách tip
cn khác nhau:
Theo Liên hp quc ti thi tham
gia hiu qu vào các hong xã h
m trng trt
hoc không có ngh nghi nuôi sng bc tip cn tín
dn, và b loi tr
ca các cá nhân, h b bo hành,
phi sng ngoài l xã hi hou kin rc tip cn
c sch và công trình v .[6]
6]
Ti hi ngh v chy Ban Kinh T Xã Hi Khu Vc
Châu Á - Thái chc tc - Thái Lan vào
c gia trong khu v ng nht cho rng:
“Nghèo đói là tình trạng của một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa
mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc
vào trình độ kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và phong tục ấy
được xã hội thừa nhận” (Nguyn Hng Trang, 1993) [3].
5
Hi ngh nh th gii v phát trin xã hi t chc ti
c th
“Nghèo đói là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới
1 USD mỗi ngày cho một người, số tiền được coi như đủ để mua những sản
phẩm thiết yếu để tồn tại” (Nguyn Hng Trang, 1993) [3].
Nói mt cách c th h trng mt b phc
sng mc ti thiu, không tha mãn nhu cn ci. Nhu cu
n t yu, cái ti thi duy trì s tn ti ca con
i. Nhu cc, , y t, giáo di, giao ti
“Đói là một bộ phận của những người nghèo có mức sống dưới mức tối
thiểu như: cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, thu nhập không duy trì cuộc
sống” Bình và cs, 2006) [1].
“Nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng
thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống. Trên thực tế một bộ phận
lớn dân cư nghèo tuyệt đối rơi vào tình trạng đói và thiếu ăn” ( Bình
và cs, 2006) [1].
“Nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức
trung bình của cộng đồng tại địa phương” Bình và cs, 2006) [1].
c nhn din bn khía cnh là không gian, thi gian, môi
ng và gii.
Về thời gian: Phn li nghèo có mc si mc xác
t chun thp nht có th chp nhn trong mt th
cn phi b sung vào s i này nhi nghèo tình th do tht nghip
do thiên tai, ri gây ra) (Nguy
Vể giới: Phn li nghèo u là ph n. Mc dù trong
i là ch n vn phi gánh chu nhi
nng ca nghèo (Nguy
6
Về không gian: Nghèo din ra ch yu nông thôn, min núi, vùng sâu,
n kinh t có phát trin th
các vùng k trên vn d b
Về môi trường: Hu ht nh u phi sng trong môi
ng khc nhit và xung cp nghiêm trng, bi vì nh i nghèo
kh u kin gìn gim bo và ci thin mô ng
sng (Nguy
Tóm lại: Nhng quan nim v p cn khác nhau
nên có nhng ý kin khác nhau, nghèo là mt khái nii và có tính
bii. Các ch s nh gii hn nghèo không phi là cng nhc và bt bin.
Khái niêm về hộ đói: H t b c si
mc ti thi m bo nhu cu v vt ch duy trì cuc sng hay
t b pht bng
xuyên phi vay n và không có kh n.[7]
Khái niệm về hộ nghèo: H nghèo là tình trng ca mt s h
ch tha mãn mt phn nhu cu ti thiu ca cuc sng và có mc sng thp
c sng ca cng xét trên mn.[7]
Khái niệm xã nghèo: Xã nghèo có
- T l h nghèo t 15% tr lên
- i 70% s h c s dc sch
- T l ng trc nha hóa hot
chun theo cp k thut ca b giao thông vn ti 90%, t l ng
trc cng t chun theo cp k thut ca b giao thông
vn ti 70%.
- c co ch t tiêu chun ca b xây dng.
- dân trí thp, t l mù ch cao.
7
Khái niệm về vùng nghèo: Vùng nghèo là ch i rng có
th là mt s xã lin k nhau hoc mm v trí r
him tr, giao thông không thun ti h tng thiu thu
kin phát trin sn xum bo cuc sng và là vùng có s h nghèo và xã
nghèo cao.[7]
2.1.2 Chuẩn mực xác định nghèo đói
2.1.2.1 Chuẩn mực xác định nghèo đói trên thế giới:
p quc (UNDP) dùng cách tính da trên
phân phi thu nhp cho tng cá nhân hoc h c trong
thi gian nhn ngun mang li thu nhp hay môi
ng sng cu cho mi thành ph
cc, 1 châu lc hoc toàn cu ra làm 5 nhóm,
mi nhóm có 20% dân s bao gm: Rt giàu, giàu, trung bình, nghèo, rt
nghèo. Theo cách tính này vào nh giàu nht
chim 82,7% thu nhp toàn th gi i nghèo nht ch
chim 1,4% thu nhp toàn th gii.
Hin nay, Ngân hàng th gi
giàu nghèo ca các quc gia da vào thu nhp quc dân bình quân tính theo
i trong mc là tính
theo t giá h
i ta chia mc bình quân ca
c trên toàn th gii làm 6 loi:
- c cc giàu.
- T 20.000 dc giàu.
- T c khá giàu.
- T c trung bình.
- T i c nghèo.
8
- c cc nghèo.
m chung ca nhic, h nghèo là h có thu nhi
1/3 mc trung bình ca xã hm ca nn KT - XH và sc mua ca
ng tin khác nhau, chun nghèo theo thu nh
nhau tng quc gia. mt s c có thu nhp cao, chuc xác
n nghèo ca Malaixia là
Vit Nam,
GDP bình quân khon chung ca th gii
ly mc nghèo c xác
nh nghèo ca Vit Nam (Nguy
2.1.2.2 Xác định tiêu chí chuẩn nghèo của Việt Nam:
- Phương pháp xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia.
B ng - ng trc ca
n hành rà soát chun nghèo qua các thi kì. Lúc
nh da trên các ch tiêu nhu cn sang
ch tiêu thu nhp, kt qu n công b chung giai
n khác nhau (bng 2.1):
9
Bảng 2.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia).
Chuẩn nghèo đói
qua các giai
đoạn
Phân loại nghèo đói
Mức thu nhập bình
quân/ngƣời/tháng
1993-1995 (Mc
thu nhp quy ra
go)
i 8 KG
)
i 13 KG
Nghèo (KV nông thôn)
i 15 KG
Nghèo (KV thành th)
i 20 KG
1996 - 2000 (Mc
thu nhp quy ra
g
vi s tin)
i KV)
i 13 KG ( 45.000
ng)
Nghèo (KV nông thôn,
min núi, ho)
i 15 KG (55.000
ng)
Nghèo (KV nông thôn,
ng bng trung du)
i 20 KG (70.000
ng)
Nghèo (KV thành th)
i 25 KG
ng)
2001 - 2005 (Mc
thu nhp tính
bng tin)
Nghèo (KV nông thôn,
min núi ho)
ng
Nghèo (KV nông thôn,
ng bng trung du)
ng
Nghèo (KV thành th)
ng
2006 - 2010 (Mc
thu nhp tính
bng tin)
Nghèo (KV nông thôn)
ng
Nghèo (KV thành th)
Dng
2011 2015
(Mc thu nhp
tính bng tin)
Nghèo (KV thành th)
ng
Cn nghèo (KV thành th)
T 501.000 - 650.000
ng
Nghèo (KV nông thôn)
ng
Cn nghèo (KV nông thôn)
T 401.000 - 520.000
ng
(Nguồn: Bộ LĐ-TB và XH, chương tình mục tiêu quốc gia về XĐGN)
10
c có 2,65 triu h vi khong 14 triu dân nghèo
m 17,7% dân s
có 1.498 xã có t l h nghèo t 40% tr lên và 1.168 xã thi h tng
thit y ng, trm xá, ch c s xã
nghèo là các xã min núi, khong 1,2 trii 978 xã cnh canh,
ng bào dân tc thiu s c bic h
tr phát trinn cu l h nghèo thành th còn 6% và nông
i chuc ta còn khong
2,8 triu h nghèo (chin cung 1,6 triu
h nghèo, chim khong 9,5% (Nguy012) [2].
2.1.3. Khái niệm về nghèo đa chiều
Ngày nay, v nghèo cn phc xem xét và nhìn nhn theo nhiu
khác nhau. Khái ninghèo đa chiều (multidimensional poverty)”
,
,
ch v v: sc khe, giáo dc và mc sng.
,
. [8]
11
.
Vì vậy, nghèo đa chiều có thể được hiểu là tình trạng con người không
được đáp ứng một hoặc một số nhu cầu cơ bản trong cuộc sống.
2.1.4. Chuẩn nghèo đa chiều
Chu u là m thiu ht mà nu h u
nhi này thì b u. Theo quan nim ca các t
chc quc t, mt h u t 1/3 tm thiu ht tr lên s b coi
u.
n 2015-2020, chu :
Mt h c coi là h u nghiêm trng nu h gia
u t 1/2 tng s m thiu ht nhu cn tr m tr lên).
Mt h c coi là h u nu h u t
n 1/2 tng s m thiu ht nhu cn m).
Mt h c coi là h cu nu h u
t n 1/3 tng s m thiu ht nhu cm) (B
ng i, 2015) [4].
Đề xuất các phƣơng án xác định chuẩn hộ nghèo tiếp cận đa chiều
làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.
Phƣơng án 1: S dng chun mc sng ti thi ng
chính sách, t ng h nghèo, h cn nghèo, h có
mc sng trung bình bng m thiu ht các nhu cu xã hn, theo
c thc hi
Hộ nghèo: Là h có thu nhi t mc sng ti thiu
tr xung (1,3 trii/tháng KVTT và 01 trii/tháng KVNT) và
thiu ht t 1/3 nhu cu xã hn tr lên;
12
Hộ cận nghèo: Là h có thu nhi t mc sng ti
thiu tr xung (1,3 trii/tháng KVTT và 01 trii/tháng KVNT)
và thiu hi 1/3 nhu cu xã hn;
Hộ có mức sống trung bình: Là h có thu nh i
i mc sng trung bình (cao gp 1,5 ln mc sng ti thic
sng ti thiu và thiu hi 1/3 nhu cu xã hn (B ng
i, 2015) [4].
Phƣơng án 2: C vào m thiu ht các nhu cu xã hn
và mc sng ti thi phân long.
Theo phương án này, các tiêu chí được xác đinh như sau:
Hộ nghèo: Là h có thu nhi t mc sng ti thiu
tr xung (1,3 trii/tháng KVTT và 01 trii/tháng KVNT) hoc
thiu ht t 1/3 nhu cu xã hn tr lên;
Hộ cận nghèo: Là h có thu nhi t mc sng ti
thiu tr xung (1,3 trii/tháng KVTT và 01 trii/tháng KVNT)
hoc thiu hi 1/3 nhu cu xã hn(B ng
Xã hi, 2015) [4].
Phƣơng án 3: Ving, giám sát m i kh p
cn các dch v xã hn do Tng cc Thng kê thc hi
ng h nghèo, cn nghèo s d
chun mc sng ti thiu và chun nghèo chính sách (khong bng 60% mc
sng ti thiu), s dng m thiu ht các nhu cu xã h phân
tích nguyên nhân nghèo và nhu cu h tr.
Theo phương án này, các tiêu chí được xác đinh như sau:
Hộ nghèo: Là h có thu nhi/tháng t chun nghèo
chính sách tr xung;
13
Hộ cận nghèo: Là h có thu nhi/tháng t chun
mc sng ti thiu tr xun nghèo chính sách;
Hộ có mức sống trung bình: Là h có thu nh u
i mc sng trung bình (cao gp 1,5 ln mc sng ti thiu),
c sng ti thiu (B ng i, 2015) [4].
Phương án 4: Coi thu nhp là 01 chiu thiu h tính trng s
vi m ng 1/3 tng s m), theo chun tip cu.
Theo phương án này, các tiêu chí được xác đinh như sau:
Hộ nghèo cùng cực: Là h thiu ht trên 1/2 nhu cu xã hn;
Hộ nghèo: Là h thiu ht t i 1/2 nhu cu xã hn;
Hộ cận nghèo: Là h thiu ht t i 1/3 nhu cu xã hn
(B ng i, 2015) [4].
2.2 Cơ sở thực tiễn
o (
)
(
)
; Nm công bng trong thc hin các chính sách gim nghèo,
,
6
.
chun 2011-2015 theo
Quynh s -TTg ngày 30/01/2011, Th ng Chính ph
n v
2012-n III; Tip tc thc hin Ngh quyt
30a/2008/NQ-CP v tr gim nghèo nhanh và bn vi
vi 61 huyn nghèo (nay là 64 huyn), ban hành 7 nhóm gii pháp vi khong
thc hin mc tiêu gim nghèo, h tr i sng
ng bào dân tc thiu s; Chính sách tr cp xã hi vi kinh phí thc
hi ng. Các chính sách h tr gim
14
nghèo, bm an sinh xã hng kinh t, thu
hp khong cách v phát trin gia các vùng, các dân t
c thc hin kinh t - xã hi,
m nghèo, t l h nghèo ca c m t trên
kin còn khong 4- 4,2% vào cu
2015, bình quân c c git mc tiêu gim nghèo theo Ngh
quyt Quc h ra.
Chun nghèo hic tính toán d
các nhu cu ti thiu cc thc phm
ng nhu c ng ti thiu cn thi duy trì sinh hot bình
ng ci, khong 2.100 i/ngày và nhu cu chi tiêu phi
c, thc phc các t chc
quc t khuyn ngh áp d
pháp
2.3 Tình hình nghiên cứu đa chiều trong và ngoài nƣớc
2.3.1 Tình hình nghiên cứu đa chiều ở nước ngoài
Mt s i mi và t
chiu ca chính h dp cn Alkire-Foster.
2.3.1.1 Mexico - Đưa phương pháp đo lường nghèo đa chiều vào luật
Mexico ra mu d
pháp Alkire-Foster lc thit
k bi Hn Xã hc lp ca Mexico
(CONEVAL) theo yêu cu ca Lut Phát trin Xã h
ng nghèo cp quu tiên giúp ph b
rng ca nghèo cp h m các yu t xã h, nhà ,
giáo dc, tip cc.
15
Tt c i dân hóa da trên quyn xã hi: Nhi
không thiu ht quyn xã hi nào và nhi thiu ht ít nht 01 quyn
(và 03 quyi vi nghèo cùng cc). Dân s hóa theo thu nhp
và phân chia gia nhi có thu nhp quá thp không th tip cn các
quy n (và r i vi nghèo cùng cc) và nh i
nghèo thu nhp (B ng i, 2015) [4].
2.3.1.2. Colombia - MPI được đưa vào Kế hoạch Phát triển Quốc gia 2010-
2014 về giám sát công tác giảm nghèo.
c tiên phong s d
chiu trong gi Colombia ban hành chin
c gim nghèo mi, chi ra các mc tiêu và kt qu u ra
chc chn và mang tính ràng buc. Tng thng Colombia, ông Juan Manuel
Santos, tuyên b mt K hoch Phát trin Quc gia mà trng tâm là gim
nghèo. Chính ph d nh giu vào cu
35% trong toàn dân s
hoch Phát trin Qui B K hoch Colombia, có s
d- u thông qua Ch s
u Colombia (MPI-Colombia). (B ng
Xã hi, 2015) [4].
2.3.2 Tình hình nghiên cứu nghèo đa chiều trong nước
Ti Hi tho chia s kt qu nghiên cp c
chiu Vit Nam, do B i hp v n
Liên Hp Qu i s quán Ireland (Irish Aid) t chc tháng
12/2014, ti Hà Ni, Th ng B n Trt:
Hin nay, Ving chun nghèo d
nh các nhu cu chi tiêu ti thiu, tuy nhiên, tình trng nghèo không ch
thun là v thu nhp mà còn là s thiu hc tha mãn các nhu cu
16
n, tùy thuc vào m phát trin ca tng qu
pháp này ch phù hu khi gii quyt tình trng nghèo v
c thc phi dn tình trng b ng, nhn
din nghèo và phân loi i Quc hi khóa 13, K
hp th quyt v y mnh thc hin mc tiêu gim
nghèo bn vng chun nghèo mi
p cu nhm bi sng ti thi
ng các dch v xã hn. Do vy, mc tiêu ca vic xây d án tng
th chuyp cng nghèo t
chinh chip cn phù hp vi Vit Nam
nhm khc phc nhng bt cp và hn ch ca chính sách hin ti.
;
, (
)
,
, -
-2020.[10]
2.4. Các quan niện về giảm nghèo bền vững
Nghèo bền vững (sustainable poverty):
, t
:
Nhóm thứ nhất: Nh
,
,