Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC về vệ SINH TAY của điều DƯỠNG BỆNH VIỆN 103

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.05 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



6
trong bnh vin. Tip tc cú nhng nghiờn cu vi
c mu ln hn v tỡnh trng suy dinh dng v cỏc
yu t nguy c dinh dng ca ngi bnh trong
bnh vin.
TI LIU THAM KHO
1. Phm Thu Hng, Nguyn Th Lõm, Nguyn Bớch
Ngc, Trn Chõu Quyờn, Nghiờm Nguyt Thu, Phm
Thng (2006). Tỡnh trng dinh dng ca bnh nhõn
nhp vin khoa tiờu húa v ni tit ti bnh vin Bch
Mai. Tp chớ dinh dng v thc phm, S 3+4, 85-91.
2. Briony Thomas, Jacki Bishop (2007). Manual of
Dietetic Practice, 4th ed., Oxford, UK.
3. Jane A,Read et al(2005). Nutritional Assessment
in Cancer: Comparing the Mini-Nutritional Assessment
(MNA) with the Scored Patient-Generated Subjective
Global Assessment (PG-SGA., Nutrition and Cancer,
Vol.53, issue 1 September 2005, 51-56.
4. H Huy Khụi, Lờ Th Hp (2012). Phng phỏp
dch t hc dinh dng. Nh Xut bn Y hc, 57-61.
5. Lobo Tỏmer G, Ruiz Lúpez MD, Pộrez de la Cruz
AJ (2010). Hospital malnutrition: relation between the
hospital length of stay and the rate of early
readmissions. Med Clin (Barc). Mar 21;132(10):377-84.
6. Riccardo Caccialanza, Catherine Klersy,
Emanuele Cereda, et al (2010). Nutritional parameters
associated with prolonged hospital stay among


ambulatory adult patients. CMAJ November 23, 2010
vol. 182 no. 17

ĐáNH GIá NHậN THứC Về Vệ SINH TAY CủA ĐIềU DƯỡNG BệNH VIệN 103

Bùi Quang Thịnh, Kiều Chí Thành
Bnh vin 103 - Hc vin Quõn y

TểM TT
V sinh tay l mt thao tỏc n gin nhng em
li hiu qu vụ cựng to ln trong d phũng v KSNK
Bnh vin. Theo t chc Y t th gii, mi nm cú
hng trm triu ngi bnh nhp vin v cú nguy c
mc cỏc nhim khun liờn quan n chm súc y t.
iu ny dn n lm gia tng tỡnh trng bnh, tng
chi phớ iu tr v thm chớ gõy t vong cho ngi
bnh. Hn mt na cỏc nhim trựng ny cú th
phũng nga c bi mi ngi thc hin ra tay
thớch hp thi im quan trng trong chm súc.
Vic nhn thc vai trũ v ý ngha tuõn th v sinh
tay ca cỏc nhõn viờn y t l rt quan trng trong
thc hnh chm súc ngi bnh.
Mc tiờu ca nghiờn cu ny l: ỏnh giỏ nhn
thc v v sinh tay ca iu dng v xut cỏc
bin phỏp. i tng: 383 iu dng ca bao
gm: iu dng, K thut viờn, Dc s trung cp,
H lý. Nghiờn cu thc hiờn 4/2011 trc khi tp
hun v sinh tay Phng phỏp: Phng vn, in
phiu iu tra kin thc v v sinh tay.
Kt qu: - 30.8% iu dng cho rng mang

gng cú th thay th c ra tay.
- 57% cha nờu chớnh xỏc 5 thi im ra tay.
- 80% cho rng ra tay bng nc v x phũng
hiu qu hn ra tay bng dung dch cha cn. 98%
khụng bit s lng vi sinh vt cú mt trờn bn tay
khi thc hnh chm súc ngi bnh
Kt lun: Nhn thc v v sinh tay ca iu
dng cha tt, cn phi cú bin phỏp tuyờn truyn,
giỏo dc v tng cng giỏm sỏt v sinh tay.
T khoỏ: V sinh tay, nhõn viờn y t.
ASSESSMENT OF HAND HYGIENE KNOWLEDGE OF
NURSING AT HOSPITAL 103
SUMMARY
Hand hygiene is a simple technique, but provides
efficiency in the prevent and control healthcare
associate infection (HAI). According to the World Health
Organization, each year hundreds of millions of
hospitalized patients and the risk of infections
associated with medical care. This HAI to increased
illness, increased treatment costs and even fatal for the
patient. More than half of these infections can be
prevented by washing hands people made at the
appropriate time in the critical care. Recognizing the role
and significance of hand hygiene compliance of
healthcare workers is important in patient care practices.
The objective of this study is to: Assess
knowledge of hand hygiene and nursing measures
proposed. Subjects: 383 healthcare worker include:
Nursing, technicians, pharmacists levels orderlies.
This study worked in April 2011, before training hand

hygiene. Methods: Interviews, questionnaires filled
knowledge of hand hygiene.
Results: - 30.8% Nurses shows that gloves wear
can replace hand washing.
- 57% have not specified exactly 5 times hand
washing.
- 80% said that hand washing with soap and water
efficient than washing hands with an alcohol-based
solution.
- 98% do not know the number of microorganisms
on the hands of the patient care practices.
Conclusion: Knowledge of Nursing hand hygiene
is not good, need to take measures to propagate,
educate and promote hand hygiene monitoring.
Keywords: hand washing, health workers
T VN
V sinh tay l mt thao tỏc n gin nhng em
li hiu qu vụ cựng to ln trong d phũng v KSNK
Bnh vin. Theo t chc Y t th gii, mi nm cú
hng trm triu ngi bnh nhp vin v cú nguy c
mc cỏc nhim khun liờn quan n chm súc y t
[6,7]. iu ny dn n lm gia tng tỡnh trng bnh,
tng chi phớ iu tr v thm chớ gõy t vong cho ngi
bnh. Hn mt na cỏc nhim trựng ny cú th phũng
Y HỌC THỰC HÀNH (874) - SỐ 6/2013



7
ngừa được bởi mọi người thực hiện rửa tay thích hợp

ở thời điểm quan trọng trong chăm sóc [1][2].
Để đánh giá nhận thức của Điều dưỡng về vệ
sinh bàn tay trong thực hành chăm sóc người bệnh,
chúng tôi tiến hành khảo sát trên 383 Điều dưỡng
đang công tác tại Bệnh viện 103, với mục đích:
- Đánh giá nhận thức của điều dưỡng đối với việc
vệ sinh tay trong thực hành chăm sóc người bệnh.
- Đề xuất các biện pháp về công tác tuyên truyền
giáo dục đối với điều dưỡng nói riêng và và tập thể
cán bộ y tế trong bệnh viện nói chung.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
383 Điều dưỡng đang công tác tại Bệnh viện trực
tiếp làm công tác chăm sóc người bệnh. trong đó
Điều dưỡng viên 257, KTV, DSTH 81, Y công 45.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi, ghi phiếu phản ánh
trả lời và tổng hợp xử lý số liệu theo các thuật toán.
Thời gian: Tháng 04 năm 2011
Địa điểm: Tại Bệnh viện 103
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

Giới Số lượng Tỷ lệ %
Nam 115 30.02
Nữ 268 69.98
Cộng 383 100
Thời gian công tác
<5 năm 108 28.1
5 - <10 năm 78 20.3

10 - <15 năm 51 13.3
15 - <20 năm 43 11.2
> 20 năm 103 27.1
Cộng 383 100

Tỷ lệ Điều dưỡng nam là 30%.
Đối tượng có thời gian công tác >20 năm chiếm
27.1%.
3. Mang găng trong thực hành chăm sóc
người bệnh.

Trả lời Số lượng Tỷ lệ %
Không thay thế được rửa tay 153 39.9
Đôi khi thay thế được rửa tay 88 23.0
Thay thế được rửa tay 118 30.8
Không trả lời 24 6.3
Cộng 383 100

30.8% Điều dưỡng cho rằng mang găng có thể
thay thế được rửa tay.
4. Nhận thức về 5 thời điểm rửa tay
Trả lời Số lượng Tỷ lệ %
Trả lời đúng 162 42.2
Trả lời thiếu 79 20.6
Trả lời sai 122 31.8
Không trả lời 20 5.4
Cộng 383 100
57% Điều dưỡng không nêu chính xác được 5
thời điểm rửa tay.
5. Đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp rửa

tay
Trả lời Số lượng Tỷ lệ %
Rửa tay bằng nước + xà phòng 303 79.1
Rửa tay bằng dung dịch chứa
cồn
80 20.9
Cộng 383 100
80% Điều dưỡng cho rằng rửa tay bằng nước +
xà phòng hiệu quả tốt hơn rửa tay bằng dung dịch
chứa cồn.
6. Hiểu biết về số lượng vi khuẩn có mặt trên
bàn tay khi chăm sóc người bệnh.
Trả lời Số lượng Tỷ lệ %
Biết 378 98.7
Không biết 5 1.3
Cộng 383 100
98.7% Điều dưỡng được hỏi không biết lúc chưa
rửa tay có bao nhiêu vi khuẩn trên bàn tay khi chăm
sóc người bệnh.
BÀN LUẬN
Trong 383 điều dưỡng, Điều dưỡng nam chiếm tỷ
lệ khá cao 30%.
So với khảo sát năm 2011 tại Bệnh viện Vân Đình
HN là 15%, Bệnh viện đa khoa tỉnh Hoà Bình là 12%,
Bệnh viện đa khoa Lào Cai là 12% [4] .
Theo chúng tôi, sự khác biệt đáng kể này thể hiện
tính đặc thù riêng của một bệnh viên Quân đội đối với
các bệnh viện dân sự khác.
Bởi vì ngoài nhiệm vụ khám chữa bệnh, đào tạo,
NCKH như các bệnh viện đa khoa khác, Bệnh viện

103 còn làm nhiệm vụ chỉ đạo tuyến, hợp tác quốc tế,
bảo đảm quân y biển đảo, chiến đấu bảo vệ tổ
quốc…Nhóm Điều dưỡng có thời gian công tác > 20
năm chiếm tỷ lệ 27.1%.
Qua đánh giá sơ bộ sau tập huấn tại bệnh viện
chúng tôi cũng thấy nhóm đối tượng có thời gian
công tác >20 năm, sự chuyển biến theo hướng tích
cực ít hơn các nhóm khác, có thể do lớn tuổi nên có
tính bảo thủ và ngại thay đổi, mặt khác cũng do đặc
thù đơn vị, đối tượng Điều dưỡng chỉ công tác đến
50 tuổi là nghỉ hưu mà những người có thời gian
công tác > 20 năm thì cũng sắp đến thời gian nghỉ
hưu cho nên họ ít hào hứng với những thông tin và
kỹ thuật mới.
Điều này phù hợp với một số báo cáo cho thấy
nhóm đối tượng có thời gian công tác >20 năm tỷ lệ
tuân thủ vệ sinh tay thấp nhất (Theo nghiên cứu của
Tạ Thị Thành - Bệnh viện Kon Tum 2012: Nhóm >20
năm 3.35%, nhóm 10 - 15 năm 35%) [5].
30.8% Điều dưỡng cho rằng mang găng có thể
thay thế được rửa tay, điều đó có thể dẫn đến việc
lạm dụng và ngộ nhận khi mang găng, có một thực tế
là khi thực hiện chăm sóc người bệnh, có đôi lúc điều
dưỡng chỉ dùng một đôi găng từ đầu đến cuối buổi,
điều đó không đảm bảo được yêu cầu vệ sinh tay, nó
chỉ có tác dụng phòng ngừa cho Điều dưỡng mà
không đảm bảo an toàn cho người bệnh.
80% Điều duỡng cho rằng rửa tay bằng nước +
xà phòng hiệu quả tốt hơn rửa tay bằng dung dịch
chứa cồn. Điều này cho thấy các Điều dưỡng vẫn

Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



8
cha ỏnh giỏ ỳng tớnh u vit, tin li v hiu qu
ca phng phỏp ra tay bng dung dch cha cn,
vn cú thúi quen c, coi vic ra tay bng nc v x
phũng l hiu qu nht.
Trờn thc t khi thc hnh chm súc ngi bnh
thỡ khụng phi ch no cng cú la v bụ nc v x
phũng thc hin vic ra tay, ngay c khi cú y
trang thit b thỡ ngi iu dng cng khụng th
c tiờm xong mt bnh nhõn li n la v bụ ra tay
mt ln.
Khi c hi anh hay ch cú bit v s lng vi
khun cú trờn tay khi cha ra tay khụng? Kt qu
thu c l 98.7% iu dng tr li khụng bit.
Trong mt nghiờn cu cy khun tay ngu nhiờn
77 NVYT bnh vin 103 cho kt qu: Trung bỡnh cú
267.378 VK/ bn tay cha ra (gp 26 ln liu gõy
nhim khun). C th Bỏc s 257.110 VK/Bn tay,
iu dng 126.857 VK/bn tay, H lý 481.273
VK/bn tay [4].
iu ny cho thy iu dng cha c trang b
y kin thc v v sinh tay, nu bit rng trờn tay
nhõn viờn y t lỳc chm súc ngi bnh khi cha ra
tay cú ti gn 300 nghỡn vi khun thỡ ý thc tuõn th
v sinh tay chc chn s tt hn. Cn phi cú thụng
ip rng rói hn ti cỏc i tng ny .

KT LUN
Qua nghiờn cu cho thy:
30.8% iu dng cho rng mang gng cú th
thay th c ra tay.
57% iu dng cha nờu chớnh xỏc 5 thi im
ra tay.
80% cho rng ra tay bng nc v x phũng
hiu qu hn ra tay bng dung dch cha cn.
98% khụng bit s lng vi sinh vt cú mt trờn
bn tay khi thc hnh chm súc ngi bnh.
Nhn thc v v sinh tay ca iu dng cha
tt, cn phi cú bin phỏp tuyờn truyn, giỏo dc v
tng cng giỏm sỏt v sinh tay.
KIN NGH
- Tng cng tuyờn truyn v li ớch v tm quan
trng ca vic v sinh tay: Nhõn viờn y t phi coi v
sinh tay l bin phỏp bo v ngi bnh, ngi thõn
ch khụng ch n thun l bo v bn thõn mỡnh.
- Tp hun kin thc v v sinh tay phi chi tit v
c th hn cỏn b y t nm chc thụng tin liờn
quan.
- ỏnh giỏ vic chp hnh v sinh tay giỏn tip
thụng qua t l nhim khun ti khoa phũng, vỡ nu
cụng tỏc v sinh tay thc hin tt thỡ chc chn t l
nhim trựng bnh vin s gim xung v ngc li.
- Nhng nh qun lý phi coi cụng tỏc v sinh tay
l mt trong nhng tiờu chun ỏnh giỏ y c i vi
cỏn b y t.
- Nghiờn cu vai trũ giỏm sỏt ca ngi bnh v
ngi nh ngi bnh. Nờn chng, trao quyn t

chi khỏm bnh cho ngi bnh nu thy nhõn viờn
y t khụng v sinh tay.
TI LIU THAM KHO
1. B Y t (2010) : Hng dn phũng nga chun
trong cỏc c s y t. NXB Y hc
2- Bnh vin Trung ng Hu (2012): Hng dn
thc hnh chng nhim khun bnh vin.
3- B Y t (2009): Thụng t 18/2009/TT-BYT ngy
14/10/2009 v thc hnh Kim soỏt nhim khun bnh
vin.
4. Nguyn Vit Hựng (2010) V sinh tay NXB Y
hc
5. T Th Thnh (2013) : Nghiờn cu kin thc v
tuõn th v sinh tay iu dng Bnh vin Kon Tum -
Tp chớ Y hc lõm sng BV TW Hu s 15 5/2013
(p24-26)
6- Dr. Ling Moi Lin Genral hospiotal Singapore
(2003) S tay kim soỏt nhim khun khu vc chõu -
Thỏi Bỡnh Dng (ti liu dch ca Nguyn Vit Hựng )
7.WHO(2008) Guideline Hand hygiene in
healthcare facitiyties .

MộT Số YếU Tố LIÊN QUAN ĐếN RốI LOạN LIPID MáU
ở NGƯờI TIềN ĐáI THáO ĐƯờNG TạI NINH BìNH

Vũ Bích Nga, Trng i hc Y H Ni,
Phạm Tuấn Dơng, Bnh vin 198

TểM TT
Mc tiờu: Nghiờn cu mt s yu t liờn quan n

ri lon lipid mỏu ngi tin ỏi thỏo ng.
Phng phỏp: nghiờn cu tin cu, mụ t, ct
ngang trờn 948 ngi tin ỏi thỏo ng ti Ninh
Bỡnh trong thi gian t 11/2011 n 11/2012. Kt
qu: t l ri lon lipid mỏu (RLLP) tng theo tui: 30-
39 tui: 73,9%; 40-49 tui: 86,8%; 50-59 tui: 92,75%
v 60-69 tui: 94,9%. T l RLLP nam (91,4%)
tng ng n (92%) (vi p>0,05). T l tng TG v
gim HDL-C nam cao hn n (p<0,05). T l tng
TC v LDL-C n li cao hn nam (p>0,05). Ngi
tha cõn, bộo phỡ cú nguy c RLLP gp 3,2 ln so
vi ngi th trng bỡnh thng (p=0,000). Nguy c
tng huyt ỏp nhúm RLLP gp 2,07 ln nhúm
khụng RLLP (p=0,002). Ch s khỏng insulin HOMA
IR nhúm cú RLLP cao hn nhúm khụng RLLP (p<
0,05). Kt lun: ri lon lipid mỏu ngi tin ỏi
thỏo ng cú mi liờn quan cht vi bộo phỡ, tng
huyt ỏp, tỡnh trng khỏng insulin; khụng cú mi liờn
quan vi gii tớnh
T khúa: tin ỏi thỏo ng, ri lon lipid mỏu
FACTORS RELATED TO DYSLIPIDEMIA IN THE
PRE-DIABETES IN NINH BINH

×