Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

MỐI LIÊN QUAN GIỮA rối LOẠN ĐƯỜNG HUYẾT và làm THÊM GIỜ của CÔNG NHÂN CÔNG TY cổ PHẦN MAY TIÊN HƯNG, HƯNG yên, năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.53 KB, 4 trang )

Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



17

MốI LIÊN QUAN GIữA RốI LOạN ĐƯờNG HUYếT Và LàM THÊM GIờ
CủA CÔNG NHÂN CÔNG TY Cổ PHầN MAY TIÊN HƯNG, HƯNG YÊN, NĂM 2013

Đinh Quốc Khánh,
Khơng Văn Duy, Nguyễn Ngọc Anh

T VN
Hin nay trờn th gii, t l ngi mc bnh ỏi thỏo
ng (T) ang tng lờn nhanh chúng. T l mc
T trờn th gii nm 2000 l 171 triu ngi, nm
2003 tng lờn 194 triu ngi v nm 2006 ó tng lờn
ti 246 ngi v theo d bỏo n nm 2025 s tng lờn
380 - 399 triu ngi. Trong ú, cỏc nc phỏt trin t
l ngi mc bnh tng 42% v cỏc nc ang phỏt
trin t l ny l 170%. Chi phớ cho iu tr T ca ton
th gii nm 2007 c tớnh 232 ngn t ụ la M, d
bỏo tng lờn 302 ngn t vo nm 2025.
Nm 1990, nghiờn cu dch t hc bnh T H
Ni cho thy t l mc bnh T ti H Ni l 1,2% (
nhng ngi t 15 tui tr lờn). Nm 2001, iu tra dch
t hc bnh T theo chun quc t mi c tin
hnh 4 thnh ph: H Ni, Hi Phũng, Nng, Tp.
H Chớ Minh. Kt qu cho thy, t l mc bnh ti 4
thnh ph ln H Ni, TP. H Chớ Minh, Hi Phũng v
Nng i tng la tui 30-64 tui l 4,0%. Nm


2008, theo s liu iu tra quc gia, t l bnh trong la
tui t 30-64 khong 5,7% dõn s, nu ch khu vc
thnh ph, khu cụng nghip t l bnh t 7,0 % n
10%.
ó cú nhiu nghiờn cu dch t hc v t l mc v
cỏc yu t nguy c gõy bnh ỏi thỏo ng trong cng
ng dõn c, tuy nhiờn cha cú nhiu nhng nghiờn
cu sõu liờn quan n cỏc yu t nguy c c thự ngh
nghip ngi lao ng nh lm ca kớp, lm thờm gi,
cỏc yu t stress gõy ỏi thỏo ng týp II. nc ta
cng cha cú nghiờn cu no núi n s liờn quan gia
ỏi thỏo ng týp II vi cụng nhõn lm thờm gi nht
l cụng nhõn trong ngnh may. Do vy chỳng tụi tin
hnh nghiờn cu ti: Mi liờn quan gia ri lon
ng huyt v lm thờm gi ca cụng nhõn Cụng ty c
phn May Tiờn Hng, Hng Yờn, nm 2013 vi mc
tiờu mụ t mt s yu t liờn quan n ri lon ng
huyt v lm thờm gi ca cụng nhõn may Cụng ty c
phn May Tiờn Hng, Hng Yờn, nm 2013.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu
L nhng cụng nhõn thuc Cụng ty c phn May
Tiờn hng, tnh Hng Yờn lm vic thờm gi trong cỏc
ca lao ng
- Tiờu chun la chn i tng nghiờn cu
+ Tui i t 25 n 55 tui i vi n v t 25 n
60 tui i vi nam cụng nhõn
+ Tui ngh ớt nht t 5 nm tr lờn
+ Lm thờm gi
- Tiờu chun loi tr

+ Tui i di 25 tui
+ Tui ngh di 5 nm
+ Khụng lm thờm gi
2. Phng phỏp nghiờn cu
Vi thit nghiờn cu ct ngang, 386 i tng cụng
nhõn may ca Cụng ty c phn May Tiờn Hng, Hng
Yờn c chn ngu nhiờn vo tham gia nghiờn cu.
Ch s nghiờn cu: t l cụng nhõn b ỏi thỏo
ng týp II liờn quan n lm thờm gi v mt s ch
s nhõn trc
Phng phỏp thu thp thụng tin: cỏc i tng
nghiờn cu c phng vn theo bnh ỏn nghiờn cu
v sau ú c o chiu cao, cõn nng, vũng eo, xột
nghim ng huyt bng mỏy o ng huyt ONE
TOUCH SURESTEPS ca hóng Jonhson & Jonhson.
Nhng i tng cú ng huyt lỳc úi t 5,6mmol/l
c tin hnh lm nghim phỏp tng ng huyt
bng ung 82,5g ng glucose, sau 2 gi o li ng
huyt.
X lý s liu: s liu sau khi thu thp c nhp vo
phn mm EXCEL sau ú chuyn sang phn mm
SPSS 18.0 x lý.
KT QU NGHIấN CU
Bng 1: Mi liờn quan gia ri lon ng huyt sau
lm nghim phỏp dung np glucose mỏu v lm thờm
gi trung bỡnh trong tun

Lm thờm gi
Ri lon ng huyt
OR Khong tin cy 95%


Cú Khụng
n % n %
5,0 gi/tun
5,1 10,0 gi/tun
> 10,0 gi/tun
0
14
64
0,0
9,8
27,1
17
120
172
100,0
90,2
72,9
-
0,291
1
-
0,153 0,552
Cng 78 20,2 308 79,8 p < 0,01
Nam
5,0 gi/tun
5,1 10,0 gi/tun
> 10,0 gi/tun
0
3

21
0,0
8,1
33,9
6
34
41
100,0
91,9
66,1
-
0,172
1

0,047 0,627
Cng 24 22,9 81 77,1 p < 0,05
N
5,0 gi/tun
5,1 10,0 gi/tun
> 10,0 gi/tun
0
11
43
0,0
11,5
24,7
11
85
131
100,0

88,5
75,3
-
0,394

0,193 0,807
Cng 54 19,2 227 80,8 p < 0,05
Y HỌC THỰC HÀNH (874) - SỐ 6/2013



18
Trong tổng số 386 công nhân tham gia nghiên cứu, công nhân làm thêm từ 5 giờ/tuần trở xuống không có
công nhân nào bị rối loạn đường huyết, công nhân làm việc thêm từ 5,1 đến 10,0 giờ/tuần có 9,8% bị rối loạn
đường huyết và từ trên 10,0 giờ/tuần bị rối loạn đường huyết chiếm 27,1%.
Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở công nhân làm việc thêm giờ từ 5,1 đến 10 giờ/tuần so với công nhân
làm việc thêm giờ trên 10 giờ/tuần là 0,291 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,153 – 0,552), sự khác nhau về nguy cơ
bị rối loạn đường huyết giữa hai nhóm công nhân làm thêm giờ trong tuần có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
Tính theo giới:
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nam công nhân làm việc thêm giờ từ 5,1 đến 10 giờ/tuần so với nam
công nhân làm việc thêm giờ trên 10 giờ/tuần là 0,172 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,047-0,627), sự khác nhau về
nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa hai nhóm công nhân làm thêm giờ trong tuần có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nữ công nhân làm việc thêm giờ từ 5,1 đến 10 giờ/tuần so với nữ công
nhân làm việc thêm giờ trên 10 giờ/tuần là 0,394 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,193-0,8072), sự khác nhau về nguy
cơ bị rối loạn đường huyết giữa hai nhóm công nhân làm thêm giờ trong tuần có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 2: Mối liên quan giữa rối loạn đường huyết sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose máu và làm thêm
giờ trung bình trong tháng có ít việc
Làm thêm giờ tháng có ít việc
Rối loạn đường huyết
OR Khoảng tin cậy 95%




Không

n % n %
≤ 30,0 giờ
30,1 – 59,0 giờ
≥ 60,0 g
i


45
5
28

21,2
12,2
21,1

167
36
105

78,8
87,8
78,9

1,010
0,521

1

0,594 – 1,719
0,187 – 1,450
C
ộng

78

20,2

308

79,8

p > 0,05

Nam


≤ 30,0 gi


30,1 – 59,0 giờ
≥ 60,0 gi


13

2

9

20,0

28,6
27,3

52

5
24

80,0

71,4
72,7

0,667

1,067
1

0,251


1,773

0,175 – 6,517
C
ộng


24

22,9

81

77,1

p > 0,05

N



≤ 30,0 gi


30,1 – 59,0 giờ
≥ 60,0 gi


32

3
19

21,8

8,8

19,0

115

31
81

78,2

91,2
81,0

1,186

0,413
1

0,629


2,238

0,114 – 1,493
C
ộng

54

19,2


227

80,8

p > 0,05

Công nhân làm việc thêm từ 30 giờ trở xuống ở trong tháng có ít việc bị rối loạn đường huyết chiếm 21,2%;
công nhân làm thêm từ 30,1 đến 59,0 giờ trong tháng có ít việc bị rối loạn đường huyết 12,2% và từ 60 giờ trở
lên trong tháng ít việc là 21,1%.
Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở công nhân làm việc thêm giờ từ 30 giờ trở xuống trong tháng có ít việc
so với công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 1,010 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,594 –
1,719); nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở công nhân làm việc thêm giờ từ 30,1 giờ đến 59,0 giờ trong tháng
có ít việc so với công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 0,521 (ở khoảng tin cậy 95% là
0,187 – 1,450). Sự khác nhau về nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa các nhóm công nhân làm thêm giờ
trong tháng có ít việc không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
Tính theo giới:
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nam công nhân làm việc thêm giờ từ 30 giờ trở xuống trong tháng có ít
việc so với nam công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 0,667 (ở khoảng tin cậy 95% là
0,251 – 1,773); nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nam công nhân làm việc thêm giờ từ 30,1 giờ đến 59,0 giờ
trong tháng có ít việc so với nam công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 1,067 (ở khoảng
tin cậy 95% là 0,175 – 6,517). Sự khác nhau về nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa các nhóm nam công
nhân làm thêm giờ trong tháng có ít việc không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nữ công nhân làm việc thêm giờ từ 30 giờ trở xuống trong tháng có ít
việc so với nữ công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 1,186 (ở khoảng tin cậy 95% là
0,629 – 2,238); nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nữ công nhân làm việc thêm giờ từ 30,1 giờ đến 59,0 giờ
trong tháng có ít việc so với nữ công nhân làm việc từ 60 giờ trở lên trong tháng có ít việc là 0,413 (ở khoảng
tin cậy 95% là 0,114 – 1,493). Sự khác nhau về nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa các nhóm nữ công nhân
làm thêm giờ trong tháng có ít việc không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
Bảng 3: Mối liên quan giữa rối loạn đường huyết sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose máu và làm thêm
giờ trung bình trong tháng có nhiều việc






Y HỌC THỰC HÀNH (874) - SỐ 6/2013



19

Làm thêm giờ tháng có nhiều việc
Rối loạn đường huyết
OR Khoảng tin cậy 95%

Có Không
n

%

n

%

≤ 60,0 giờ
60,1 – 99,0 giờ
≥ 100,0 gi


32

33
13

25,4
18,6
15,7

94
144
70

74,6
81,4
84,3

1,833
1,234
1

0,897 – 3,747
0,611 – 2,491
C
ộng

78

20,2

308


79,8

p > 0,05

Nam


≤ 60,0 giờ
60,1 – 99,0 giờ
≥ 100,0 gi


9
13
2

23,1
25,0
14,3

30
39
12

76,9
75,0
85,7

1,800
2,000

1

0,338 – 9,581
0,395 – 10,139
Cộng 24 22,9 81 77,1 p > 0,05
Nữ
≤ 60,0 giờ
60,1 – 99,0 giờ
≥ 100,0 gi


23
20
11

26,4
16,0
15,9

64
105
58

73,6
84,0
84,1

1,875
1,004
1


0,850 – 4,224
0,450 – 2,241
C
ộng

54

19,2

227

80,8

p > 0,05

Công nhân làm việc thêm từ 60 giờ trở xuống ở
trong tháng có nhiều việc bị rối loạn đường huyết chiếm
25,4%; công nhân làm thêm từ 60,1 đến 99,0 giờ trong
tháng có nhiều việc bị rối loạn đường huyết 18,6% và từ
100 giờ trở lên trong tháng nhiều việc là 15,7%.
Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở công nhân làm
việc thêm giờ từ 60 giờ trở xuống trong tháng có
nhiều việc so với công nhân làm việc từ 100 giờ trở
lên trong tháng có nhiều việc là 1,833 (ở khoảng tin
cậy 95% là 0,897 – 3,747); nguy cơ bị rối loạn đường
huyết ở công nhân làm việc thêm giờ từ 00,1 giờ đến
99,0 giờ trong tháng có nhiều việc so với công nhân
làm việc từ 100 giờ trở lên trong tháng có nhiều việc
là 1,234 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,611 – 2,491). Sự

khác nhau về nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa
các nhóm công nhân làm thêm giờ trong tháng có
nhiều việc không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
Tính theo giới:
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nam công
nhân làm việc thêm giờ từ 60 giờ trở xuống trong
tháng có nhiều việc so với nam công nhân làm việc
từ 100 giờ trở lên trong tháng có nhiều việc là 1,800
(ở khoảng tin cậy 95% là 0,338 – 9,581); nguy cơ bị
rối loạn đường huyết ở nam công nhân làm việc thêm
giờ từ 60,1 giờ đến 59,0 giờ trong tháng có ít việc so
với nam công nhân làm việc từ 100 giờ trở lên trong
tháng có ít việc là 2,000 (ở khoảng tin cậy 95% là
0,395 – 10,139). Sự khác nhau về nguy cơ bị rối loạn
đường huyết giữa các nhóm nam công nhân làm
thêm giờ trong tháng có ít việc không có ý nghĩa
thống kê (p > 0,05)
- Nguy cơ bị rối loạn đường huyết ở nữ công nhân
làm việc thêm giờ từ 60 giờ trở xuống trong tháng có
nhiều việc so với nữ công nhân làm việc từ 100 giờ trở
lên trong tháng có nhiều việc là 1,875 (ở khoảng tin
cậy 95% là 0,850 – 4,224); nguy cơ bị rối loạn đường
huyết ở nữ công nhân làm việc thêm giờ từ 60,1 giờ
đến 99,0 giờ trong tháng có nhiều việc so với nữ công
nhân làm việc từ 100 giờ trở lên trong tháng có nhiều
việc là 1,004 (ở khoảng tin cậy 95% là 0,450 – 2,241).
Sự khác nhau về nguy cơ bị rối loạn đường huyết giữa
các nhóm nữ công nhân làm thêm giờ trong tháng có ít
việc không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
BÀN LUẬN

Candyce H. Kroenke [1]: nghiên cứu đã tiến hành
theo dõi 62.574 nữ điều dưỡng tuổi từ 29 - 46 trong 6
năm, kết quả cho thấy có 365 ca mắc mới bệnh đái
tháo đường. Những người thường phải làm ca 2- < 5
năm có có nguy cơ mắc bệnh RR= 1,04; 5-10 năm
1,59 và trên 10 năm là 1,64. Liên quan đến thời gian
làm việc trong tuần cho thấy, số người thường làm
việc 41 - 60 giờ/tuần có RR= 1,57 và > 61 giờ là 1,49.
Nghiên đã kết luận, thời gian làm việc là yếu tố nguy
cơ mắc bệnh đái tháo đường ở nữ điều dưỡng Nhật
Bản. X-S. Wang [2] đã tổng hợp 16 nghiên cứu trên
thế giới liên quan đến giả thuyết là làm việc theo ca
kíp sẽ làm tăng tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường. Kết
quả cho thấy, nhiều nghiên cứu đã tìm ra sự khác
biệt về tỷ lệ mắc bệnh đái đường giữa công nhân làm
theo ca và công nhân chỉ làm theo ngày, ví dụ:
nghiên cứu cắt ngang công nhân nam tại một số nhà
máy ở Nhật Bản cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường ở
công nhân làm ca cao hơn 2,1 % so với nhóm không
làm ca và sự khác nhau có ý nghĩa thống kê
Tạ Văn Bình và cộng sự [3] đã nghiên cứu trên
2387 đối tượng đang sinh sống tại nội thành 4 thành
phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và tp Hồ Chí
Minh, tỷ lệ người bệnh có đường huyết lúc đói lớn
hơn 7mmol/l chiếm tới 56,9%, tạm ổn (6,1 – 7mmol/l)
chiếm 20% và tỷ lệ người bệnh kiểm soát đường
huyết lúc đói một cách tối ưu là 23,1% (4,4 –
6,1mmol/l). Tỷ lệ có biểu hiện tăng đường huyết sau 2
giờ sau khi làm nghiệm pháp tăng đường huyết (≥
11,1mmol/l) chiếm tới 77,3%, từ 7,8 đến 11,1mmol/l

chiếm 15,9% và số có đường huyết 2 giờ bình thường
chiếm 6,8%. Vũ Thị Mùi, Nguyễn Quang Chúy [4] đã
đánh giá tỷ lệ đái tháo đường và các yếu tố liên quan
ở lứa tuổi 30 – 64 tại tỉnh Yên Bái năm 2003. Tỷ lệ
hiện mắc đái tháo đường là 2,68%, tỷ lệ mới mắc đái
tháo đường xấp xỉ 1% và các tác giả cũng nhận thấy
những đối tượng có tiền sử gia đình có người đái tháo
đường và bị béo phì có nguy cơ cao bị mắc bệnh đái
tháo đường. Vũ Nguyên Lam, Nguyễn Văn Hoàn [5]
và cộng sự đã điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo
đường tại thành phố Vinh năm 2000. Tỷ lệ hiện mắc
đái tháo đường chiếm 5,64% trong đó tỷ lệ mới mắc
đái tháo đường là 1,1%, tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường
ở đối tượng tuổi từ 30 đến 59 tuổi chiếm 4,2% nhưng
Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



20
nhúm tui t 60 tui tr lờn chim ti 10,4%. T l
ỏi thỏo ng nam v n gn tng ng nhau
(5,63 v 5,64% tng ng vi nam v n). T l b ri
lon ng huyt chim 14,18% v t l c chn
oỏn b bnh ỏi thỏo ng qua lm nghim phỏp
tng ng huyt chim 1,59%. T Vn Bỡnh [6]
nghiờn cu thc trng ỏi thỏo ng suy gim
dung np glucose, cỏc yu t liờn quan v tỡnh hỡnh
qun lý bnh H Ni. T l hin mc ỏi thỏo ng
nhúm tui t 20 n 74 tui chim 5,7% v suy gim
dung np glucose chim 7,4%.

Kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi cụng nhõn
may cú thi gian lm vic thờm gi trong tun t 5,1
n 10 gi/tun cú nguy c b ri lon ng huyt
thp hn nhng cụng nhõn ú thi gian lm thờm
trong tun t trờn 10 gi tr lờn l 0,291 ln (
khong tin cy 95% l 0,153 0,552). Phõn tớch riờng
theo nam v n cụng nhõn: nguy c b ri lon
ng huyt ca nam cụng nhõn lm vic thờm t
5,1 n 10 gi/tun thp hn so vi nam cụng nhõn
lm thờm gi trờn 10 gi/tun l 0,172 ( khong tin
cy 95% l 0,047 0,627) v nguy c b ri lon
ng huyt ca n cụng nhõn lm vic thờm t 5,1
n 10 gi/tun thp hn so vi n cụng nhõn lm
thờm gi trờn 10 gi/tun l 0,394 ( khong tin cy
95% l 0,193 0,8072) v cú s khỏc nhau cú ý
ngha thng kờ gia 2 nhúm cụng nhõn ny. Phõn
tớch theo s gi lm thờm trong thỏng cú nhiu vic
v thỏng cú ớt vic, kt qu nghiờn cu ca chỳng ti
khụng cú s khỏc nhau cú ý ngha thng kờ v nguy
c lm thờm gi gia cỏc nhúm. Kt qu nghiờn cu
ca chỳng tụi so vi cỏc tỏc gi nc ngoi khỏc
nhau vố nguy c b ri lon ng huyt nhng
cụng nhõn lm vic trờn 60 gi trong tun. So vi cỏc
tỏc gi trong nc thỡ cha cú nghiờn cu no
cp n vn lm thờm gi ca cụng nhõn v nguy
c ri lon ng huyt.
KT LUN
Cụng nhõn lm vic thờm gi trờn 10 gi trong
tun cú nguy c b ri lon ng huyt so vi nhng
cụng nhõn lm vic di 10 gi trong tun (p < 0,05).

Nguy c ca cụng nhõn lm vic trờn 100 gi
thỏng cú nhiu vic v trờn 60 gi nhng thỏng cú ớt
cụng vic b ri lon ng huyt so vi cụng nhõn
lm thờm gi di mc 100 gi/thỏng nhiu vic v
di 60 gi/thỏng cú ớt vic khụng cú s khỏc nhau
(p > 0,5).
TI LIU THAM KHO
1. Candyce H. Kroenke, (2006) Robert Wood
Johnson Health and Society Scholars Program,
University of California, San Francisco and Berkeley, CA
"Work Characteristics and Incidence of Type 2 Diabetes
in Women". American Journal of Epidemiology Vol. 165,
No. 2 Advance Access publication October 27, 2006
2. X-S. WangCancer (2011), Epidemiology Unit,
University of Oxford, Oxford, UK. "Shift work and chronic
disease: the epidemiological evidence". Occupational
Medicine 2011;61:7889
3. T Vn Bỡnh v Cng s (2004), Cỏc vn liờn
quan n qun lý bnh ỏi thỏo ng ti khu vc ni
thnh 4 thnh ph ln. K yu ton vn cỏc ti khoa
hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn ngnh ni tit
v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y hc, tr 242-255
4. V Th Mựi, Nguyn Quang Chỳy (2004), ỏnh giỏ
t l ỏi thỏo ng v cỏc yu t liờn quan la tui
30 64 ti tnh Yờn Bỏi nm 2003. K yu ton vn cỏc
ti khoa hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn
ngnh ni tit v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y
hc, tr 354-360
5. V Nguyờn Lam, Nguyn Vn Hon v cng s
(2004), iu tra dch t hc bnh ỏi thỏo ng ti

thnh ph Vinh nm 2000. K yu ton vn cỏc ti
khoa hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn ngnh
ni tit v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y hc, tr
378-389.
6. T Vn Bỡnh (2004), Nghiờn cu thc trng ỏi
thỏo ng suy gim dung np glucose, cỏc yu t
liờn quan v tỡnh hỡnh qun lý bnh H Ni. K yu
ton vn cỏc ti khoa hc Hi ngh khoa hc ton
quc chuyờn ngnh ni tit v chuyn húa ln th 2.
Nh xut bn Y hc, tr 427-436


ĐặC ĐIểM BƯớU NHÂN TUYếN GIáP QUA CHọC HúT Tế BàO BằNG KIM NHỏ
DƯớI HƯớNG DẫN SIÊU ÂM

Vũ Bích Nga
B mụn Ni tng hp, Trng i hc Y H Ni

TểM TT
Mc tiờu: Mụ t c im lõm sng v cn lõm
sng bu nhõn tuyn giỏp. 2. Phõn loi bu nhõn
tuyn giỏp qua chc hỳt t bo bng kim nh di s
hng dn ca siờu õm. Phng phỏp: mụ t, tin
cu trờn 339 bnh nhõn cú bu nhõn tuyn giỏp
c lm siờu õm, xột nghim hormon, chc hỳt t
bo bng kim nh di hng dn siờu õm ti bnh
vin i hc Y H Ni trong thi gian t 2/2012 n
12/2012. Kt qu: T l bu nhõn hay gp n
nhiu hn nam gii: 305/339 ngi l n gii, chim
t l 90%, ch cú 34/339 bnh nhõn l nam gii chim

t l 10%. Bu giỏp trờn lõm sng 81,1%, cú 18,9%
cỏc trng tỡnh c phỏt hin c qua siờu õm kim
tra sc khe nh k; cỏc triu chng lõm sng khỏc
rt nghốo nn, chim t l rt thp: nut vng
(5,3%),, hch c (1,5%), au (0,9%), khú th (0,9%),
núi khn (0,2%). T l bu giỏp keo l 50,7%;

×