Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐẶC điểm cận lâm SÀNG ĐỘNG KINH TOÀN THỂ cơn lớn ở BỆNH NHÂN NHI từ 5 đến 15 TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.09 KB, 3 trang )

y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







17

Through researches on 801 people representing
households make use of traditional medicine in the
health care community in the province of Hai Duong
we have noticed that.
- The proportion of households with sick people in
a month at the time of the study was 41%.
- Percentage of people use traditional medicine to
prevent and cure disease is 69%
- People use traditional medicine alone is 24.8%;
combination therapy method using drugs and no drug
was 42.9%; use acupuncture, acupressure massage
1.6%.
- These is a link between the people with
knowledge of traditional medicine or medicinal plants


grown in home gardens as well as met of CHSs with
the traditional use of the people.
T khúa:
traditional medicine, Hai Duong


TI LIU THAM KHO
1. Th Phng (1996), Nghiờn cu hin trng s
dng thuc y hc c truyn v cỏc tỏc dng iu tr ca
8 ch phm thuc nam mt s cng ng nụng thụn,
Lun ỏn PTS Y hc.
2. Trn Thỳy v cng s (1999), Nghiờn cu vic s
dng v quan nim ca ngi dõn v YHCT, H Ni
3. Thỏi Vn Vinh (1999), Nghiờn cu thc trng s
dng YHCT ti 3 xó min nỳi thuc huyn i T, tnh
Thỏi Nguyờn, Lun vn thc s khoa hc y dc, Vin
YHCT Quõn i.
4. Ngụ Huy Minh (2002), Thc trng s dng YHCT
ca ngi dõn huyn Lng Sn, tnh Hũa Bỡnh, Lun
vn Thc s Y t cụng cng, trng Cỏn b Qun lý
5. Phm V Khỏnh (2008), Thc trng s dng s
dng thuc v cỏc bin phỏp khụng dựng thuc YHCT
cỏc tnh phớa Bc. ti nghiờn cu khoa hc cp B.
ĐặC ĐIểM CậN LÂM SàNG ĐộNG KINH TOàN THể CƠN LớN
ở BệNH NHÂN NHI Từ 5 ĐếN 15 TUổI

Nguyễn Công Hoan

T VN
ng kinh l mt trong cỏc bnh lý thn kinh

thng gp mang ý ngha sc khe cng ng. S
liu iu tra dch t tựy thuc gii, tui, khu vc dõn
c, i tng iu tra Ch s chung mc bnh dao
ng t 0,5 0,8% dõn s, ch s mi mc thay i
t 17,3 136 trong 100.000 dõn mi nm. Phõn chia
theo la tui cho thy t l cao rừ rt thnh hai cc,
tr em di 10 tui v ngi gi trờn 60 tui. Nu
c iu tr ỳng, cn thuyờn gim 70 80% cỏc
trng hp. Vic iu tr sm khụng ch cú ý ngha
kim soỏt cn m cũn phũng nga bnh nng thờm.
Vit Nam, ng kinh chim t l 0,5% n 1%
dõn s. Theo Lờ c Hinh, ng kinh tr em chim
64,5% trong tng s bnh nhõn ng kinh. Theo Ninh
Th ng (2001), ng kinh tr em l khỏ ph bin v
phc tp trong lnh vc thn kinh núi chung v xp
ng th 2 trong trong cỏc bnh thn kinh tr em
(sau nhim khun thn kinh). Theo con s thng kờ
hng nm s tr em nm bnh vin Nhi Trung ng
vỡ ng kinh lờn ti 550 600 trng hp.
Lõm sng ca ng kinh rt a dng, c ch bnh
sinh hin ang cũn cỏc dng gi thuyt. Ngay nay
nh s tin b ca cỏc phng phỏp thm dũ chc
nng, hỡnh nh, sinh húa, t bo Ngi ta cng
hiu bit hn v ng kinh v cỏc nguyờn nhõn liờn
quan. Nhiu tỏc gi trong v ngoi nc ó nghiờn
cu v ng kinh núi chung, ng kinh ton th cn
ln cỏc la tui, ng kinh cc b Chỳng tụi thy
cn ng kinh ton th cn ln chim t l cao nht
trong cỏc loi cn ng kinh tr em. Nhiu tỏc gi
nghiờn cu ng kinh tr em ó a ra s liu khỏc

nhau v t l ng kinh ton th cn ln, nhng
cha cp nhiu n du hiu cn lõm sng (in
nóo liờn quan n cn ng kinh cn ln). Vỡ
nhng lý do trờn chỳng tụi tin hnh ti: c im
cn lõm sng ng kinh ton th cn ln bnh
nhõn t 5 n 15 tui vi mc tiờu: mụ t c im
cn lõm sng ng kinh ton th cn ln bnh
nhõn t 5 n 15 tui vo iu tr ti khoa Thn kinh
bnh vin Bch Mai v khoa Thn kinh bnh vin Nhi
trung ng, nm 2011.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
Nhng bnh nhõn c chn oỏn ng kinh cn
ln vo iu tr ti khoa Thn kinh bnh vin Bch
Mai v khoa Thn kinh bnh vin Nhi trung ng t
thỏng 8 nm 2010 n thỏng 8 nm 2011.
Tiờu chun la chn bnh nhõn
- Bnh nhõn t 5 n 15 tui.
+ V lõm sng: Bnh nhõn cú cn ng kinh biu
hin cn co git ton th trờn lõm sng.
+ in nóo : trờn in nóo ngoi cn hoc sau
cn thng thy nhiu bin i mt phn l cỏc kch
phỏt, nhn hoc nhn súng
- Bnh nhõn c chp ct lp vi tớnh v hoc
cng hng t nóo cú hỡnh n vụ húa ng mch
hoc hỡnh nh tng tớn hiu hi hi mó
Tiờu chun loi tr: l nhng bnh nhõn khụng
thuc nhúm tui, khụng iu kin lõm sng, cn
lõm sng theo tiờu chun trờn.
Phng phỏp nghiờn cu l nghiờn cu ct
ngang

- Vi c mu 50 bnh nhõn c chn ch ớch
theo cỏc tiờu chun la chn bnh nhõn vo nghiờn
cu
- Bin s nghiờn cu: tui, gii, tui khi phỏt cn
ng kinh u tiờn, thi gian b ng kinh, thc trng
iu tr, biu hin cn ng kinh, triu chng lõm
sng trc cn, sau cn, tn s
- Cụng c thu thp thụng tin: l bnh ỏn chun

y häc thùc hµnh (86
5
)
-


4
/2013






18
dùng trong nghiên cứu, bệnh án được xây dựng trên
cơ sở các biến số nghiên cứu và bệnh án lâm sàng
bệnh nhân động kinh
- Kỹ thuật thu thập thông tin: phỏng vấn trực tiếp
những bệnh nhân và người nhà trực tiếp chăm sóc
bệnh nhân và tiến hành khám lâm sàng thần kinh

- Xử lý số liệu: bệnh án sau khi được thu thập
được nhập vào phần mềm Excel sau đó chuyển sang
phần mềm SPSS để xử lý
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Điện não đồ và biểu hiện cơn lâm sàng
Đặc điểm

Bản ghi ĐNĐ

Lâm sàng
Bình
thường
Bất
thường
Tổng
n % n % n %
Cơn cục bộ hóa
toàn thể
3 42,8

4 57,2

7 14,0
Cơn toàn thể 12 27,9

31 72,1

43 86,0
Tổng 15 30,0


35 70,0

50 100,0

70% bệnh nhân động kinh có biểu hiện bất
thường trên bản ghi điện não. Trong nhóm bệnh
nhân có điện não đồ bất thường này bệnh nhân động
kinh toàn thể chiếm đa số (72,1%)
Bảng 2: Sóng điện não bất thường và cơn lâm
sàng
Bản ghi

Bất thường


Lâm sàng
Sóng chậm Kịch phát

Delta Theta
Delta xen
lẫn theta
n %
n % n % n %
Cơn toàn thể

6 17,1

11

31,4


7 20,0

7 20,0

Cơn cục bộ
hóa toàn thể

2 5,7 1 2,8 1 2,8 0 0,0
Tổng 8 22,8

12

34,3

8 22,9

7 20,0

Trong 50 bản ghi điện não có 7/50 biểu hiện kịch
phát chiếm 20% bán ghi điện não bất thường, biểu
hiện kịch phát chủ yếu là nhọn song; 28/35 bản ghi
có biểu hiện bất thường (80%) không rõ kịch phát với
các sóng chậm lan tỏa delta, theta, hoặc delta xen
lẫn theta
Bảng 3: Hoạt động nền của điện não và lâm sàng
Hoạt độ
ng
nề
n





Lâm sàng
Bình
thường
Bất thường Tổng
n
%
Mất cân
xứng 2
bán cầu
Hoạt
động
chậm lan
tỏa
n
%
n % n %
Cơn toàn
thể
25 58,1

2 4,7 16 37,2

43

86,0


Cơn cục bộ
hóa toàn thể

1 14,2

4 57,1

2 28,7

7 14,0

Tổng 26 52,0

6 12,0

18 36,0

50

100,
0
Tỷ lệ hoạt động nền bình thường trên bản ghi điện
não ở bệnh nhân cơn toàn thể chiếm chiếm 58,1%
trong tổng số bệnh nhân có cơn toàn thể; 48% bản
ghi điện não bệnh nhân động kinh có biến đổi điện
não đồ nền, hay gặp nhất là mất cân xứng 2 bên bán
cấu
Bảng 4: Xét nghiệm thường quy
Xét nghiệm
Bình thường

Không bình
thường
n % n %
Công thức máu

50 100,0 0 0
Điện giải đồ 50 100,0 0 0
Ure, creatinin 50 100,0 0 0
Dịch não tủy 3 6,0 0 0
Đường máu 50 100,0 0 0
Các bệnh nhân vào viện được xét nghiệm cơ bản
(công thức máu, điện giải đồ, ure, creatinin, đường
máu) 100% trong giới hạn bình thường. Có 3 trường
hơp được xét nghiệm dịch não tủy kết quả trong giới
hạn bình thường
BÀN LUẬN
Điện não đồ ngoài cơn động kinh:
Tổ chức Y tế Thế giới đã định nghĩa động kinh là
những tổn thương não mãn tính với kịch phát sóng
do nhiều nguyên nhân khác nhau được đặc trưng
bằng tái diễn với những phóng lực kịch phát thành
nhịp của tế bào não. Loại kịch phát này có thể dưới
dạng nhọn, nhọn sóng, sóng chậm, các phức hợp
nhọn chậm, đa nhọn chậm
Giá trị của điện não đồ cần được trả lời từ hai
quan sát: Điện não có thể không bình thường ở
người bình thường và điện não bình thường ở bệnh
nhân động kinh. Cả 2 trường hợp này đều đúng và
điều nay thể hiện tính đặc thù và nhạy cảm của điện
não đồ.

Zivin và Ajmone – Marsan đã ghi điện não ở
những bệnh nhân của họ có co giật với những lý do
khác nhau. Nhận thấy có 2% phóng điện kiểu động
kinh được tìm thấy trên điện não đồ. Tỷ lệ này còn
cao tới 20% ở bệnh nhân có bất thường não bẩm
sinh, u não, chậm phát triển trí tuệ. Có tới 14% bệnh
nhân có phóng điện kiểu động kinh rồi sau đó phát
triển thành động kinh thực sự trong bốn tuần đầu sau
khi làm điện não đồ.
Một nghiên cứu của Kramer.G được thực hiện ghi
điện não đồ 1824 bản trên 308 bệnh nhân động kinh,
và cho kết quả: 92 bệnh nhân (30%) bản ghi điện não
có phóng điện kiểu động kinh, 54 bệnh nhân (18%)
không có phóng điện kiểu động kinh, mặc dù được
ghi lại vài tháng sau đó. 162 bệnh nhân (52%) có
phóng điện kiểu động kinh nhưng không thường
xuyên. Phóng điện kiểu động kinh được tìm thấy ở
55% bệnh nhân trong lần kiểm tra đầu tiên [0].
Kết quả ghi điện não đồ trong nhóm nghiên cứu
cho thấy 35/50 bản ghi điện não đồ có biến đổi bất
thường chiếm (70%). Trong đó hoạt động kịch phát
ngoài cơn động kinh xuất hiện trên bản ghi điện não
bất thường 7/35 và chiếm tỷ lệ (20%). Ngoài ra còn
có các sóng chậm theta, delta, hoặc delta xen lẫn
theta. Kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu
của Kershma Number và cộng sự (1951), Tỷ lệ 20 –
30% bệnh nhân động kinh cơn lớn có biểu hiện bất
thường trên điện não đồ, Và 50% ở bệnh nhân động
kinh nói chung.
Nhiều tác giả nghiên cứu đã thấy rằng mức độ

biểu hiện bệnh lý trên điện não đồ phụ thuộc vào tần
y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







19

s cn v thi gian ghi in nóo vi cn cui cựng
[0]. Theo Nguyn Cụng Hoan in nóo ghi cng
xa cn thỡ t l in nóo bt thng v phúng lc
kch phỏt c hiu cng gim i [0]. Nu ghi in nóo
sau cn trờn lõm sng 4 gi thỡ 100% cú biu hin
bt thng trong ú 90,2% cú phúng lc kch phỏt
c hiu. Nu ghi sau cn cui cỳng 4 n 24 gi thỡ
in nóo bt thng cũn 87,5% v phúng lc c
hiu cũn gp 68,8%. Nu ghi sau cn cui cựng t 2
ti 7 ngy thỡ in nóo bt thng l 66,9% v phúng
lc c hiu cũn 43% [0].
Trong nhúm nghiờn cu ca chỳng tụi t l bnh

nhõn cú bn ghi in nóo bt thng chim 70%,
bnh nhõn cú bn ghi in nóo hot ng kch phỏt
7/50 chim 14% thp hn so vi cỏc tỏc gi khỏc.
iu ú cú th lý gii l cỏc bnh nhõn ng kinh vo
vin iu tr thng c dựng thuc khỏng ng
kinh ngay v khụng ghi in nóo sm sau cn. Vic
dựng thuc khỏng ng kinh s lm gim kh nng
xut hin súng kch phỏt ng kinh trờn in nóo .
Vic chn oỏn xỏc nh ng kinh l s phi hp
cht ch gia quan sỏt cn trờn lõm sng v kt qu
ghi in nóo . Nhiu tỏc gi ó khng nh l mc
dự in nóo cú tm quan trng trong vic chn
oỏn cn ng kinh, nhng ngi ta khụng chn
oỏn ng kinh ch da vo kt qu in nóo. Chn
oỏn ng kinh ch yu da vo lõm sng trong ú
chng kin cn cú vai trũ quyt nh v khụng cú
ng kinh nu khụng cú cn trờn lõm sng [0]. [0].
Kt qu nghiờn cu cho thy cú 48% bn ghi cú
bin i hot ng nn, t l mt cõn xng 2 bỏn cu
6/24 chim 25%, t l hot ng chm lan ta 18/24
chim 75%. Kt qu ny cú giỏ tr trong vic phỏt hin
cỏc tn thng mi dng chc nng v chn oỏn
phõn bit gia ng kinh nguyờn phỏt hoc vụ cn.
Nh vy in nóo phn ỏnh thc trng hot
ng chc nng ca t bo nóo. Mc dự khụng xỏc
nh c hỡnh thỏi, kớch thc, v trớ tn thng mt
cỏch chớnh xỏc nh cỏc phng phỏp chn oỏn
hỡnh nh, nhng in nóo cú th gi ý ch im
ni tn thng v cỏc xột nghim h tr khỏc trong
chn oỏn, tiờn lng bnh. Mt khỏc in nóo l

xột nghim d thc hin, r tin cú th kt hp lõm
sng t kt qu cao trong theo dừi iu tr ng
kinh.
Kt qu xột nghim thng quy
Ton b bnh nhõn trong nhúm nghiờn cu c
lm xột nghim huyt hc, sinh húa mỏu. Mc dự cỏc
xột nghim ny khụng cú giỏ tr chn oỏn cn ng
kinh nhng cng gúp phn tỡm nguyờn nhõn gõy
ng kinh cng nh chn oỏn phõn bit. nhúm
nghiờn cu ca chỳng tụi, xột nghim c bn (cụng
thc mỏu, in gii , ure, creatinin, ng mỏu)
100% trong gii hn bỡnh thng, cú 3 trng hp
c xột nghim dch nóo ty nhng khụng cú bt
thng.
Theo kt qu nghiờn cu ca Phng Vnh v
ng kinh cc b vn ng cho thy kt qu dch nóo
ty bt thng gp 8% [0]. Trong kờt qu ca chỳng
tụi s bnh nhõn cú xột nghim dch nóo ty nh
(3%) v ch mang tớnh cht tham kho nờn khụng
phn ỏnh c mt cỏch khỏch quan.
KT LUN
- 70% bnh nhõn ng kinh cú biu hin bt
thng trờn bn ghi in nóo, 7/50 biu hin kch
phỏt chim 20% bn ghi in nóo bt thng, biu
hin kch phỏt ch yu l nhn súng
- 28/35 bn ghi cú biu hin bt thng (80%)
khụng rừ kch phỏt vi cỏc súng chm lan ta delta,
theta, hoc delta xen ln theta
- 48% bn ghi in nóo bnh nhõn ng kinh cú
bin i in nóo nn, hay gp nht l mt cõn

xng 2 bờn bỏn cu
- Cỏc bnh nhõn vo vin c xột nghim c
bn (cụng thc mỏu, in gii , ure, creatinin,
ng mỏu) 100% trong gii hn bỡnh thng
TI LIU THAM KHO
1. V Quang Bớch (1994): Chn oỏn v iu tr
cỏc loi ng kinh v co git, Nh xut bn Y hc.
2. Nguyn Vn ng (1991), ng kinh, Bỏch
khoa th bnh hc, tp I, nh xut bn Y hc, tr. 23
28.
3. Nguyn Cụng Hoan (1986). Nhn xột ng kinh
sau chn thng s nóo h. Lun vn bỏc s ni trỳ.
Trng i hc Y H Ni
4. H Hu Lng (2000), ng kinh lõm sng
thn kinh, tp 4, Nh xut bn y hc, H Ni.
5. Hong Cm Tỳ (1996), Bnh ng kinh tr em
di 6 tui ti bnh vin bo v sc khe tr em,
Lun ỏn phú tin s Y Dc, Trng i hc Y H
Ni.
6. Ninh Th ng (2003) c im lõm sng v kt
qu iu tr ng kinh tr em trong 2 nm (2000
2001).
7. Phng Vnh (1996), Nghiờn cu ng kinh
cc b vn ng Bravais Jackson ngi ln.
Lun vn thc s Y hc, i hc Y H Ni
8. Kramer G. (2000). Epilepsy and EEG. Epilepsy,
vol 41, N
0
3,pp 13-14.


Dự ĐOáN THIếT LậP CÂY PHả Hệ QUA MộT GIA ĐìNH MắC BệNH BEHCET

Nguyễn Hữu Quốc Nguyên

TểM TT
Mc tiờu: Bnh Behcet l mt bnh him gp,
thng mang tớnh cht gia ỡnh. Chỳng tụi thụng bỏo
ba trng hp mc bnh Behcet cú biu hin khỏ
in hỡnh v lõm sng v cn lõm sng ti khoa mt
bnh vin C Nng, nhm rỳt kinh nghim trong

×