Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BÀI tập hệ THỐNG cỡ số TRANG PHỤC đề tài đề XUẤT hệ cỡ số QUẦN tây NAM KHOA cơ KHÍ ĐỘNG lực TRƯỜNG đại học sư PHẠM kỹ THUẬT TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.85 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
*
BÀI TẬP
HỆ THỐNG CỠ SỐ TRANG PHỤC
ĐỀ TÀI
ĐỀ XUẤT HỆ CỠ SỐ QUẦN TÂY NAM KHOA
CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
Tên thành viên:
1.Huỳnh Thị Diễm Hương 13709051
2.Nguyễn Bão Hân 13709050
3.Lê Ngọc Thiên Kim 13709059
4.Đồng Thị Nga 13709075
5.Nguyễn Thị Bích Ngọc 13709076
6.Nguyễn Thị Thẩm 13709097
7.Đặng Ngọc Tiến 13709020
8.Nguyễn Thị Bích Uyên 13709111
9.Nguyễn Thị Thanh Thúy 11709072
10.Nhan Ngọc Thu Thảo 13709093
GVHD: Th.S Phùng Thị Bích Phung
Nhóm:
Lớp:
Năm học:
S345.Hương
13709
2014-2015
TPHCM, Tháng 12, 2014BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Nhiệm
Họ vụ


Tên
Đo
thu
thập
thông
tin
Trìn
h bày
Wor
d
Xử

exce
l
Powe
r
point

i
tập
6

i
tập
7
Tổn
g
hợp
tài
liệu

Thuyế
t trình Đánh giá
Huỳnh Thị
Diễm
Hương
x x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Nguyễn
Bão Hân
x x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Nguyễn
Thị Thẩm
x x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Nguyễn
Thị Bích
Ngọc
x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Nguyễn
Thị Bích
Uyên
x X
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ

Nguyễn
Thị Thanh
Thúy
x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Đồng Thị
Nga
x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Đặng Ngọc
Tiến
x x
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Nhan Ngọc
Thu Thảo
x X
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
Lê Ngọc
Thiên Kim
x X
Hoàn thành
tốt nhiệm vụ
KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN BÀI TẬP
Tuần Hoạt động
8
Xác định đối tượng nghiên cứu

Xác định số lượng đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình đo theo phương pháp đo trực tiếp
9 Tiến hành đo
10-11
Nhập dữ liệu: loại sai số thô, số lạc
Tính các đặc trưng thống kê cơ bản, xử lý số liệu
12-13
Loại size
Đề xuất hệ cỡ số quần tây nam, thiết kế ký hiệu cỡ số của nhóm
14-15
Sưu tầm các bảng cỡ số
Giải thích bài tập 6_7
16-17-18 Tổng kết và làm bài tiểu luận
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1: ĐỀ XUẤT HỆ CỠ SỐ QUẦN TÂY NAM KHOA CƠ
KHÍ ĐỘNG LỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM
Các bước chuẩn bị số liệu nghiên cứu
Xác định đối tượng nghiên cứu
Xác định số lượng đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình đo theo phương pháp đo trực tiếp
Các bước xử lý số liệu nghiên cứu
Nhập dữ liệu: Loại sai số thô, số lạc
Tính các đặc trưng thống kê cơ bản
Các bước đề xuất hệ cỡ số đồng phục quần tây nam khoa cơ khí động
lực
Xác kích thước chủ đạo và bước nhảy
Xác định số lượng cỡ số
Xác định tần số và tần suất các cỡ số
Đề xuất hệ cỡ số đồng phục quần tây nam khoa cơ khí động lực
Ký hiệu cỡ số đồng phục quần tây nam khoa cơ khí động lực
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CỠ SỐ TRONG MAY

CÔNG NGHIỆP
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến HTCS
2.2.Trình bày và giải thích bảng ký hiệu cỡ số của các cỡ số mở rộng
2.3.Trình bày và giải thích bảng ký hiệu cỡ số của các cỡ số trang phục
thông dụng trong và ngoài nước
2.4.Sưu tầm bảng chuyển đổi cỡ số giữa một số nước trên thế giới
1
1
1
2
6
8
13
14
15
19
26
CHƯƠNG 1
ĐỀ XUẤT HỆ CỠ SỐ QUẦN TÂY NAM KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
1.1. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU:
1.1.1.XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
a. Chọn địa điểm nghiên cứu : Chọn khuôn viên trường ĐH sư phạm kỹ
thuật làm địa điểm để tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu.
b. Thời gian nghiên cứu : Nhằm tránh ảnh hưởng đến việc học tập của các
bạn sinh viên, việc nghiên cứu được tiến hành vào các khoảng thời gian nghỉ
giải lao.
c. Đối tượng nghiên cứu:
-Là nam sinh viên khoa cơ khí động lực tuổi từ 19 đến 20 đang học tại
trường ĐH Sư phạm kỹ thuật

-Cơ thể bình thường.
-Tự nguyện đồng ý hợp tác nghiên cứu.
d. Lí do chọn đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu thuần nhất
- Cùng là dân tộc Kinh
-Cùng là sinh viên cùng ngành cùng học tập trong trường ĐH Sư phạm kỹ
thuật
-Cùng độ tuổi
1.1.2. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGHIÊN CỨU: Mẫu 50-60 người
6
1.1.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐO THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO
TRỰC TIẾP
a. Dụng cụ đo:
-Thước dây
-Thước thẳng 50cm
-Thước dây sử dụng trong xây dựng
b. Xây dựng cách đo:
-Các mốc đo nhân trắc:
STT Mốc đo Kí
hiệu
Cách xác định
1 Đỉnh đầu V Điểm cao nhất của đỉnh đầu khi đầu ở tư
thế chuẩn
2 Rốn Om Điểm nằm giữa rốn
3 Đường ngang eo Đường thẳng ngang song song với mặt
đất nằm trên rốn 2cm và đi qua nơi hẹp
nhất của than
4 Điểm đáy chậu Điểm thấp nhất của phần xương chậu
5 Đường ngang đáy Đường thẳng ngang song song với mặt
đất đi qua nơi phần xương nhô ra phía

trong đầu gối và xương bánh chè
6 Mắt cá chân Sph Điểm thấp nhất của mắt cá trong
7 Điểm gót chân Pte Điểm sau nhất của gót bàn chân
7
- Số lượng các thông số kích thước cần đo và cách đo:
STT Kích thước Phương pháp đo
1 Chiều cao cơ
thể
Đo từ đỉnh đầu xuống mặt đất
2 Cân nặng Đo bằng cân
3 Dài quần Đo từ rốn xuống mặt đất
4 Dài giàng
quần
Đo từ đáy quần xuống mặt đất
5 Vòng bụng Đo ngay rốn, thước dây tạo thành mặt phẳng tương
đối song song mặt đất, làm dấu mốc đo bằng sợi dây
6 Vòng mông Chu vi quanh mông, vị trí nở nhất của mông
7 Vòng đùi Đo sát đáy quần vòng quanh đùi
8 Vòng đáy Đường cong từ rốn qua đáyngang bụng
9 Hạ gối Ngang bụng ngang gối
10 Vòng ống Chu vi vòng quanh gót chân mắt cá chângiao
giữa cẳng chân với bàn chân
c. Nguyên tắc và tư thế khi đo:
-Địa điểm đo:.
+Đủ ánh sáng để đọc các số ghi ở các dụng cụ đo dễ dàng.
+Rộng rãi thoáng mát tránh mệt mỏi cho người đo và người được đo.
-Về trang phục:có thể mặc quần jean hoặc quần tây, bỏ tất cả các vật dụng cá
nhân ra khỏi túi quần và không mang dây nịt.
8
-Thứ tự các kích thước khi đo:

ST
T
Kích thước
1 Cân nặng
2 Chiều cao
3 Dài quần
4 Dài giàn
trong
5 Vòng bụng
6 Vòng mông
7 Vòng đùi
8 Vòng đáy
9 Hạ gối
10 Vòng ống
-Khi đo chiều cao: người được đo phải đứng thẳng trong tư thế chuẩn: hai gót
chân chạm nhau, hai tay buông thẳng và bàn tay úp vào mặt ngoài đùi, cởi giày
dép
-Khi đo kích thước vòng bụng và vòng ống: người được đo phải ở tư thế ngồi
chuẩn: ngay ngắn trên mặt ghế, lưng và mông nằm trên một đường thẳng vuông
góc mặt đát.
-Khi đo giàn trong, vòng đùi người được đo phải đứng thẳng, dang hai chân ra
rộng bằng vai
-Khi có hai kích thước đối xứng qua trục cơ thể thì phải đo bên phải. VD: giàn
quần trong,vòng đùi.
-Khi đo kích thước vòng: đặt thước dây đúng mốc đo và chu vi của thước phải
tạo thành mặt phẳng ngang song song với mặt đất.
-Một số kích thước đo phải sử dụng bang dây phụ trợ để dánh dấu ranh giới cần
đo.VD: buộc dây quanh bụng ngay rốn làm mốc để đo
-Khi dùng thước dây phải đặt thước êm sát cơ thể, không kéo căng hay để trùng.
9


d. Trình tự đo và chia bàn đo:
-Chia làm 2 bàn:
+ Bàn 1: đo kích thước chiều cao cân nặng gồm 3 người
Người 1: ghi tên, mssv, ngày sinh, số phiếu người được đo, đồng thời đo cân
nặng và ghi kết quả đo sau khi người thứ 2 và 3 đo vào phiếu đo
Người 2 và 3: hướng dẫn người được đo đo chiều cao: người 2 hướng dẫn người
được đo đứng sát vào tường, người 3 dùng thước thẳng đặt vuông góc với tường
đọc số đo cho người 1 và xác nhận kết quả đo của người thứ nhất lặp lại.
Người 4 và 5: người 4 dùng sợi dây buộc quanh bụng ngay rốn, người 5 đo các
kích thước dài quần, dài giàng trong, hạ gối, vòng đáy rồi đọc kết quả đo cho
người 1
Người 6 : hỗ trợ trong quá trình đo
+ Bàn 2: đo các kích thước vòng bụng , vòng mông, vòng đùi, vòng ống gồm 3
người
Người 7: nhận lại phiếu của người 1 để ghi các kết quả đo còn lại
Người 8: đo kích thước vòng bụng và vòng mông: sau khi vòng thước dây đo
quanh vòng bụng thì nới lỏng dây xuống vòng mông để đo rồi đọc lần lượt các
kết quả đo cho người 6
Người 9: đo vòng đùi và vòng ống rồi đọc kết quả đo cho người 6
Người 10: hỗ trợ trong quá trình đo
e. Phiếu đo:
PHIẾU ĐO KÍCH THƯỚC CƠ THỂ NAM
Phiếu số:………Ngày … tháng….năm 2014
Họ tên: ………………………………………….Sđt:
Mssv:………………………………………
Ngày sinh: … …/ …… /199……
STT Tên kích thước Kích thước
1 Cân nặng (kg)
2 Chiều cao (m)

3 Dài quần (cm)
4 Dài giàn trong (cm)
5 Hạ gối (cm)
6 Vòng bụng (cm)
7 Vòng mông (cm)
8 Vòng đáy (cm)
9 Vòng đùi (cm)
10 Vòng ống (cm)
10
Người đo 1 Người đo 2 Người được đo
(Kí ghi rõ họ
têntêntên)
(Kí ghi rõ họ tên) (Kí ghi rõ họ tên)
1.2. XỬ LÝ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Nhập số liệu vào bảng .
ST
T
Họ tên Ngày sinh

Cân
nặn
g
(Kg)
Chiề
u cao
(cm)
Dài
quần
(cm)
Dài

giàn
tron
g
(cm)
Hạ
gối
(cm
)
Vòn
g
bụn
g
(cm)
Vòn
g
đáy
(cm)
1 Phạm Ngọc Tân
15/06/199
5
55 168 104 77 55 77 75
2
Trần Minh
Quân
20/07/199
5
53 165 99 75 55 72 70
3 Trần Minh Tân
28/03/199
5

52 173 108 84 59 67 77
4 Võ Công Quân 2/8/1995 72 176 101 80 57 80 80
5 Trần Văn Triệu 1/1/1995 52 163 97 69 55 75 75
6
Nguyễn Trọng
Nguyễn
8/1/1995 70 179 108 79 55 87 77
7
Nguyễn Văn
Chí
1/1/1995 55 171 102 75 52 67 69
8
Phạm Quốc
Chung
8/8/1995 60 165 98 74 52 77 71
9
Tân Hoàng
Dũng
29/10/199
4
55 169 102 77 51 69 75
10 Trần Bá Lợi
24/06/199
4
60 173 106 77 56 70 75
11
12
1.2.2. Loại sai số thô:
- Sai số thô: những kết quả đo hoặc quá lớn hoặc quá bé so với các kết quả còn
lại.

Vòng đáy (cm) 71 93 76 80
1.2.3. Tính các đặc trưng thống kê cơ bản cho các đối tượng nghiên cứu:
- Số nhỏ nhất ( Min) trong dãy phân phối.
số nhỏ nhất trong dãy 45 159 91 64 46 62 83
- Số lớn nhất (Max) trong dãy phân phối.
số lớn nhất trong dãy 96 180 108 84 60 98.0 111
- Số trung bình cộng (M): biểu hiện khuynh hướng trung tâm của sự phân phối.
M= average ({ dãy số }) M= =
trung bình cộng 59.5 168.3 99.9 74.0 53.8 74.1 92.2
- Số trung vị (Me): là con số đứng giữa dãy phân phối, chia dãy đo thành 2 phần
bằng nhau.
Me = median ({ dãy số })
số trung tâm 57.5 168 99 74 54 73 91
- Số trội ( Mo) : là giá trị phổ biến nhất, có tần số lớn nhất trong dãy phân phối.
số trội 55.0 165.0 99 77 54 73.0 88
- Độ lệch chuẩn ( σ): đặc trưng được dung để đánh giá độ tản mạn của 1 phân
phối thực nghiệm.: σ= stdev ({ dãy số })
độ lệch chuẩn 9.3 4.9 3.9 4.3 2.8 6.9 5.4
1.3. CÁC BƯỚC ĐỀ XUẤT HỆ CỠ SỐ QUẦN TÂY NAM KHOA CƠ KHÍ
ĐỒNG LỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM:
13
1.3.1. CHỌN KÍCH THƯỚC CHỦ ĐẠO:
Kích thước chủ đạo là kích thước cơ bản nhất mà chỉ cần nhờ vào nó mà người
tiêu dùng, nhà sản xuất có thể lựa chọn và phân biệt cỡ số phù hợp với nhu cầu
của mình.
a. Chọn kích thước chủ đạo 1 là chiều cao ( CC).
- Bước nhảy: ∆cc = 6
CC có Min: 159
Max: 180
-Sau khi chọn min, max , bước nhảy là 6, ta có các vóc sau :

Chiều cao 159-165 166-172 173-180
b. Chọn kích thước chủ đạo 2 là vòng bụng (VB).
- Bước nhảy: ∆vb = 2
VB có Min: 62
Max: 98
- Sau khi chọn min , max, bước nhảy ta có các cỡ sau:
65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 83-85 86-88 89-90
91-93 94-96 97-99
1.3.2. Xác định tần số và tần suất các cỡ số :
- Tính tần số, tần suất cho từng vóc chiều cao (với N=60), ta được bảng số iệu
sau:
CHIỀU CAO 159-165
166-
172 173-180
F(TẦN SỐ) 21 26 13
F%(TẦN SUẤT) 35.00 43.33 21.67
N=60
14
-Kết hợp cỡ vòng bụng với từng vóc chiều cao và tính tần số xuất hiện của các
cỡ vòng bụng trong từng vóc chiều cao và tính tần suất cho số lần xuất hiện đó,
ta được:
+ Cỡ vòng bụng ứng với vóc chiều cao 159-165:
VÒNG
BỤNG/CHIỀU
CAO
62-
64
65-
67
68-

70
71-
73
74-
76
77-
79
80-
82
F(TẦN SỐ) 1 5 1 7 2 4 1
F%(TẦN SUẤT) 4.76
23.8
1 4.76
33.3
3 9.52
19.0
5 4.76 100.00
N=21
+ Cỡ vòng bụng ứng với vóc chiều cao 166-172:
VÒNG
BỤNG/CHIÊÙ
CAO
65-
67
68-
70
71-
73
74-
76

77-
79
80-
82
86-
88
92-
94
F(TẦN SỐ) 2 6 7 2 3 4 1 1
F%(TẦN
SUẤT) 7.69
23.0
8
26.9
2 7.69
11.5
4
15.3
8 3.85
3.8
5 100.00
N2=26
+Cỡ vòng bụng ứng với vóc chiều cao 173-180:
VÒNG
BỤNG/CHIỀ
U CAO
65-
67
68-
70

71-
73
74-
76
77-
79
80-
82
83-
85
86-
88 98-100
F(TẦN SỐ) 2 3 1 2 1 1 1 1 1
F%(TẦN 15.3 23.0 7.69 15.3 7.69 7.69 7.69 7.69 7.69
15
SUẤT) 8 8 8
N3=13
- Lập bảng tính tần suất (ứng với N=60) trên tứng cỡ vòng bụng ứng với từng
vóc chiều cao:
chiều cao 159-165
tần suất 35%
vòng bụng 62-64 65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82
tần suất f(N/60)
1.67
%
8.33
%
1.67
%
11.67

%
3.33
%
6.67
% 1.67%
166-172
43.33%
65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 86-88 92-94
3.33% 10% 11.67% 3.33% 5% 6.67% 1.67% 1.67%
173-180
21.67%
65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 83-85 86-88 98-100
3.33% 5% 1.67% 3.33% 1.67% 1.67% 1.67% 1.67% 1.67%
1.3.3. Loại các size có tần suất < 5% của cỡ vòng bụng ứng với mỗi vóc chiều
cao (các số được gạch chân).
VÒNG
BỤNG/CHIỀ
U CAO 62-64 65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82
F(TẦN SỐ) 1 5 1 7 2 4 1
F%(TẦN
SUẤT)
N=21 4.76 23.81 4.76 33.33 9.52 19.05 4.76
N=60 1.67 8.33 1.67 11.67 3.33 6.67 1.67
VÒNG 65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 86-88 92-94
16
BỤNG/CHIÊ
Ù CAO
F(TẦN SỐ) 2 6 7 2 3 4 1 1
F%(TẦN
SUẤT)

N=26 7.69 23.08 26.92 7.69 11.54 15.38 3.85 3.85
N=60 3.33 10 11.67 3.33 5 6.67 1.67 1.67
VÒN
G
BỤNG
/CHIỀ
U
CAO 65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 83-85 86-88 98-100
F(TẦN SỐ) 2 3 1 2 1 1 1 1 1
F%(TẦN SUẤT)
N3=13 15.38 23.08 7.69 15.38 7.69 7.69 7.69 7.69 7.69
N=60 3.33 5 1.67 3.33 1.67 1.67 1.67
1.671
3 1.67
1.3.4.Lập bảng tổng hợp tất cả các size đã loại của N=60.
chiều cao 159-165
tần suất 35%
vòng
bụng 62-64 65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82
tần suất
f(N/60) 1.67% 8.33% 1.67% 11.67% 3.33% 6.67% 1.67%
166-172
43.33%
65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 86-88 92-94
3.33% 10% 11.67% 3.33% 5% 6.67% 1.67% 1.67%
173-180
21.67%
65-67 68-70 71-73 74-76 77-79 80-82 83-85 86-88 98-100
3.33% 5% 1.67 3.33% 1.67% 1.67% 1.67% 1.67% 1.67%
17

%
1.3.5. Đề xuất hệ cỡ số trang phục tối ưu:
STT SIZE( chiều cao.vòng bụng) F%,N=60
F%,N NHÓM
NHỎ
1 159-165.65-67 8.33% 23.81%
2 159-165.71-73 11.67% 33.33%
3 159-165.77-79 6.67% 19.05%
4 166-172.68-70 10% 23.08%
5 166-172.71-73 11.67% 26.92%
6 166-172.80-82 6.67% 15.38%
1.5. KÝ HIỆU CÁC CỠ SỐ QUẦN TÂY NAM KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG
LỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM
STT SIZE KÝ HIỆU
1 159-165.65-67 S-66
2 159-165.71-73 S-72
3 159-165.77-79 S-78
4 166-172.68-70 M-69
5 166-172.71-73 M-72
6 166-172.80-82 M-81
-Giải thích:
+ Ký hiệu chữ:
S:ứng với vóc chiều cao 159-165
M: ứng với vóc chiều cao 166-172
+ Ký hiệu số: số trung bình của từng cỡ vòng bụng.
18
CHƯƠNG 2
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CỠ SỐ TRONG MAY CÔNG NGHIỆP
2.1.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG CỠ SỐ
2.1.1.Đặc điểm dân số và các vùng dân cư:

- Mỗi quốc gia có hệ thống cỡ số khác nhau
- Hệ thống cỡ số của mỗi quốc gia phản ánh đặc điểm hình dáng cơ thể của
dân cư quốc gia đó
- Cơ thể người thay đổi theo giới tính, lứa tuổi, mức sống xã hội
- Sự tương quan giữa các kích thước cơ thể so với lứa tuổi được thể hiện ở
các nhóm tuổi:
+ 18-29: ngực phát triển nhiều, dáng người thẳng, rộng vai lớn,
+ 30-39: dung hòa cơ thể
+ 40-49: người ưỡng, bụng phệ to
+ 50-59: mông to lên 2.5cm so với các nhóm
- Dân cư sống ở những môi trường tự nhiên và điều kiện sống khác nhau thì
đặc điểm hìn thái khác nhau
2.1.2.Yếu tố nghề nghiệp:
- Hành chính sự nghiệp: ngực nhỏ, thân ngắn hơn, bàn chân nhỏ
- Công nhân: gực, bắp tay, mông lớn hơn
- Nông dân: mông đùi hát triển nhiều, chiều cao pháy triển không mạnh,
bàn chân lớn hơn
- Vận động viên: tùy theo môn thể thao mà cơ thể phát triển mạnh ở những
phần cơ thể liên quan, bàn chân lớn.
2.1.3.Yếu tố thời gian:
- Sự thay đổi kích thước cơ thể người qua thời gian phị thuộc vào chu kì
phát triển của xã hội
- Tùy theo chu kì phát triển kinh tế khác nhau mà kích thước cơ thể người
có sự thay đổi
2.1.4.Thời gian sử dụng:
- Thời gian sử dụng hệ thống cỡ số phụ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia
- Tốc độ thay đổi hệ thống cỡ số ở người lớn từ 8- 10 năm, ở trẻ em từ 5-6
năm.
19

2.2. MỘT SỐ HỆ CỠ SỐ MỞ RỘNG:
2.2.1. Găng tay:
-Giải thích:
+ Chiều rộng găng tay ( Length of red (1) ): đo vòng tay tại chổ lớn nhất trừ
ngón tay cái ra. Chiều dài găng tay ( lenghth of bule (2) ) từ ngón tay giữa đến
cổ tay như hình vẽ. Sau đó, sử dụng biểu đồ để chọn size tương ứng.
+ Nếu chiều rộng trong khoảng nhỏ hơn 7inch ( 1inch = 2.54 cm), chiều dài
trong khoảng nhỏ hơn 6inch thì size tương ứng là XS( extra small).
+ Nếu chiều rộng trong khoảng từ 7- 8inch, chiều dài trong khoảng từ 6.8- 7inch
thì size tuong ứng là S( small).
+ Tương tự cho các size tiếp.
2.2.2.Vớ gối:
20
-Việc xác định size vớ được dựa vào số đo của vòng cổ chân (số đo cB), bắp
chân (số đo cC) và vòng đùi (số đo cG), trong đó số đo vòng cổ chân là yếu tố
quan trọng nhất.
-Đo vòng cổ chân (cB): lấy số đo vòng cổ chân nhỏ nhất, ngay phía trên mắt cá
chân.
-Dựa theo số đo vòng cổ chân, chọn size (XS, S, M, L, XL) tương ứng với số đo
liệt kê trong hàng cB.
- Nếu là vớ mang tới gối, đo vòng bắp chân (bắp chuối) lớn nhất phía dưới đầu
gối (số đo cC). Hãy kiểm tra xem số đo này có nằm trong cùng cột size với số
đo vòng cổ chân vừa đo không, để chắc chắn rằng size đã chọn sẽ vừa với người
mang.
- Giải thích:
+ Nếu số đo vòng cổ chân trong khoảng 18-21 và số đo vòng bắp chân trong
khoảng 28-38 thì size tương đương là S.
+ Nếu số đo vòng cổ chân trong khoảng 21-25 và số đo vòng bắp chân trong
khoảng 30-42 thì size tương đương là M.
+ Nếu số đo vòng cổ chân trong khoảng 25-29 và số đo vòng bắp chân trong

khoảng 32-46 thì size tương đương là L.
+ Nếu số đo vòng cổ chân trong khoảng 29-33 va vòng bắp chân trong khoảng
thì size tương đương là XL.
2.2.3.Áo ngực:
21
-Giải thích:
+ Các chữ cái A, B, C, D là ký hiệu dành cho phần bầu ngực( cúp ngực). A<=
2.5 cm; B<= 5; C<= 7.5; D<= 10 (*). Hai con số bên cạnh các chữ cái đó chính
là ký hiệu của vòng dây ôm quanh lưng , chỗ sát chân ngực.
+ Đo vòng ngực: đo phần nở nhất của ngực (a).
+ Đo phần chân ngực ( vòng lưng) : đo vòng ôm quanh lưng(b).
+ Xác định A, B, C, D: (a) – { (b) +10}. Ví dụ: a= 83 cm, b= 70 cm.
Kết quả: 83 – {70 +10} =3 so với (*) đó là B. Vậy SIZE/ CUP là 70B.
-Xác đinh size (dựa vào biểu đồ).
+ Nếu vòng lưng là 70 cm, vòng ngực là 80, SIZE/ CUP là 70A thì size tương
ứng là 32A.
+ Nếu vòng lưng là 75cm, vòng ngực là 88, SIZE/ CUP là 75B thì size tương
ứng là 34B.
+ Tương tự cho các size tiếp theo.
2.2.4.Size giày:
-Giải thích:
22
+ Chúng ta đo chiều dài bàn chân: đo từ gót chân đến ngón chân cái. Đo
chiều rộng bàn chân: đo 2 bên cạnh lớn nhất của bàn chân. Sau đó, dựa vào
biểu đồ để xác định size.
+ Nếu chiều dài bàn chân trong khoảng từ 24.1 đến 24.5 và chiều rộng bàn
chân là 9.5 thì size tương đương là size 38.
+ Nếu chiều dài bàn chân trong khoảng từ 24.6 đến 25 và chiều rộng trong
khoảng từ 9.5 đến 10 thì size tương đương là size 39.
+ Tương tự cho các size tiếp theo.

2.3.5: Mũ bảo hiểm:
-Cách đo:
+ Khi đo nên đặt người được đo ở tư thế ngồi, người đo đứng phía trước hoặc
bên phải.Ngón tay cái đặt cố định ở cạnh số 0 trên thước dây bên trên lông mày
ở trán trước,từ góc phải đầu vòng chỗ nhô ra cao nhất phía sau đầu rồi vòng
sang trái, quay về điểm xuát phát, đọc số, ta được số đo vòng đầu.
- Giải thích
+ Nếu đo được 51-52(cm)thì size tương đương là XXS.
+ Nếu đo được 53-54(cm) thì size tương đương là XS.
+ Tương tự cho các size tiếp theo.
2.3. BẢNG KÝ HIỆU CỦA CÁC CỠ SỐ TRANG PHỤC THÔNG DỤNG
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC:
23
2.3.1.Trong nước:
a.Áo sơ mi nam công ty Việt Tiến:
-Giải thích:
+ Size 37,38 tương ứng size S.
∙ Trong đó size 37 ứng với vòng cổ 38cm, size 38 ứng với vong cổ 39cm, còn lại
vòng ngực 107cm, dài thân sau 77cm, dài đô 46cm,dài tay (ao tay dài)59cm, dài
tay (áo tay ngắn)26.5 cm đều ứng với size 37,38.
+ Size 39 & size 40 ứng với size M.
∙ Trong đó size 39 ứng với vòng cổ 40cm, size 40 ứng với vòng cổ 41cm, còn lại
vòng ngực 113cm, dài thân sau 78cm, dài đô 48cm, dài tay(áo tay dài) 60.5cm,
dài tay(áo tay ngắn) 26.5cm đều ứng với size 39, 40.
+ Size 41&size 42 ứng với size L
∙ Trong đó size 41 ứng với vòng cổ 42cm và vòng ngực 121cm, size 42 ứng với
vòng cổ 43cm và vòng ngực 127cm, còn lại các số đo dài thân sau 79cm, dài đô
50cm, dài tay(áo tay dài )61cm, dài tay(áo tay ngắn) 26.5cm đều ứng với size
41, 42.
+ Size 43 ứng voi size XL ứng với vòng cổ 44cm, vòng ngực 127cm, dài thân

sau 80cm, dài đô 52cm, dài tay(áo tay dài) 63cm, dài tay(áo tay ngắn) 27cm.
b. Áo sơ mi nữ:
24
-Giải thích:
+ Size XS ứng với vòng ngực từ 74-77cm,vòng eo 63-65cm,vòng mông 80-82.
+ Size S ứng với vòng ngực từ 78-82cm,vòng eo 66 đến 67cm,vòng mông 83-
85cm.
+ Size M ứng với vòng ngực 83-87cm,vòng eo 68-69cm,vòng mông 85-87cm.
+ Size L ứng với vòng ngực 88-92cm,vòng eo 70-72cm,vòng mông 88-89 cm.
+ Size XL ứng với vòng ngực 93-97cm,vòng eo 73-74cm,vòng mông 90-92cm.
+ Size XXL ứng với vòng ngực 98-102cm,vòng eo 75-77cm,vòng mông 93-
95cm.
+ Size XXXL ứng với vòng ngực 103-112,vòng eo 78-99,vòng mông 96-99cm.
c. Áo thun
25

×