TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
______________
HOÀNG THỊ PHƢƠNG THẢO
NHU CẦU TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
HÀ NỘI - 2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
______________
HOÀNG THỊ PHƢƠNG THẢO
NHU CẦU TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tâm lý học
Mã số: 60 31 04 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Thị Minh Đức
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
u ca ri
Giáo sƣ – Tiến sĩ Trần Thị Minh Đức liu, kt qu nn
trong bt k
Học viên
Hoàng Thị Phƣơng Thảo
LỜI CẢM ƠN
c lu gi li
GS – TS Trần Thị Minh Đức n t,
thc hin lu
Em xin c khoa
i hc Khoa h
ng d 2014, nhng
t cho em nhng kin thc h cho
em thc hin tt lu
Em cng xin gi li cm n tt c y
ng Ph c N
Vinh n em trong vic .
Hà Nội, tháng 1 năm 2015.
Học viên
Hoàng Thị Phƣơng Thảo
MỤC LỤC
1
5
5
5
7
1.2. 10
10
16
23
27
1.2.5 30
33
u 33
u 33
u 34
2.2. T chu 35
2.1.1. 35
2.1.2. 35
37
, 37
38
38
39
2.3.5 39
40
2.4.1. 40
41
.
44
44
44
49
52
56
57
inh 66
. 72
83
3.3. Ng 86
86
88
3 89
90
92
95
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DTNT :
GV :
:
HS :
THCS
THPT :
TVHN :
DANH MỤC BẢNG
34
36
53
61
61
62
68
70
75
79
80
82
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
15
18
44
46
47
49
55
57
59
63
65
67
67
69
72
73
77
84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
.
Khi
n
: "Mình sẽ làm gì?", "Mình chọn nghề gì?", "Nghề nào phù hợp nhất
với mình?
,
xa, ven y
TVHN
t cao.
c
2
TTHPT
[32, 39,
“Nhu cầu tư vấn hướng
nghiệp của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn huyện Ba Vì – thành phố
Hà Nội.”
2. Mục đích nghiên cứu
TVHN c sinh THPT
TVHN,
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
N TVHN
THPT
3.2. Khách thể nghiên cứu
300 h THPT Tp. .
4. Giả thuyết khoa học
THPT TVHN,
3
TVHN
TVHN .
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- n TVHN THPT.
- TVHN THPT
Ba V
- TVHN cho
c sinh THPT
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung:
TVHN TVHN
.
- Giới hạn về khách thể: THPT.
- Giới hạn về địa bàn p : THPT
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- P
-
-
-
-
-
-
8. Cấu trúc của đề tài
4
Chương 1trung
Chương 2
Chương 3: ng
t
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHU CẦU TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài về tư vấn hướng nghiệp
Binet, Frank Parsons, Robert Yerker
c
[18].
(1917-
-
trong
-
6
-
g [14].
[].
THPT
lai .
y,
TVHN
7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước về tư vấn hướng nghiệp
TVHN.
TVHN
TVHN
TVHN,
[23].
T
,
[42].
TVHN
8
TVHN
TVHN
TVHN [29].
TVHN
Hướng nghiệp là làm cho cá nhân
nhận ra chân giá trị của nghề và tìm thấy hạnh phúc khi tận tâm cống hiến tinh
thần và sức lực cho nghề đó”.
19
TVHN
khung giáo dục hướng nghiệp
Internet [38], do T
“Giá trị nghề sẽ có nguy cơ bị bôi bẩn hoặc có triển vọng được
thăng hoa khi bản thân người hành nghề đã lấy nghề đó làm phương tiện để thực
hiện mục đích gì, với động cơ gì
N
9
[44].
TVHN
TVHN i sau
[40].
TVHN
ngh
[36].
TVHN ay
TVHN THPT
TVHN
TVHN
10
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản
1.2.1. Lý luận về nhu cầu
1.2.1.1. Khái niệm về nhu cầu
)
S. Freud (1856 “Lý
thuyết bản năng của con người”
[47“Nhu cầu tạo ra cái tự
nhiên của con người” ]
tham gia
t
X.L. Rubinstein
11
g
].
A.N. Leonchiev
A.N.Leonchiev
B.Ph. Lomov
“Nhu cầu cá
nhân là đòi hỏi nào đó của nó về những điều kiện và phương tiện nhất định cho
việc tồn tại và phát triển. Nhu cầu đó nhất thiết bắt nguồn từ những quá trình xảy
ra có tính khách quan trong đó cá nhân tham dự vào suốt cả đời sống của mình.
Dĩ nhiên, nhu cầu là trạng thái của cá nhân, nhưng là nhu cầu về một cái gì đó
nằm ngoài cá nhân” [26].
- (2000) : Nhu cầu
là một trạng thái của cá nhân được tạo ra do cá nhân đó thiếu những đối tượng cần
cho sự tồn tại và phát triển và là nguồn gốc hoạt động của cá nhân đó [12].
- (2004) Nhu cầu là một thuộc tính của nhân
cách, biểu thị mối quan hệ tích cực của cá nhân với hoàn cảnh, là những đòi hỏi mà
cá nhân thấy cần phải được thỏa mãn trong điều kiện nhất định để có thể tồn tại và
phát triển” [15].
12
Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con
người thấy cần được thoả mãn để tồn tại và phát triển [45].
1.2.1.2. Các mức độ của nhu cầu
e
n theo 15].
- Ý hướng
- Ý muốn
13
- Ý định
X.L. Rubinstein
i
1.2.1.3. Đặc điểm về nhu cầu
- Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng cụ thể.
+
14
- Nhu cầu bao giờ cũng có nội dung cụ thể, do những điều kiện và phương
thức thoả mãn của nó quy định.
- Nhu cầu có tính chất chu kỳ.
- Nhu cầu của con người khác xa về chất so với nhu cầu của con vật. Nhu
cầu của con người mang bản chất xã hội.
. [45]
Tron
TVHN
15
1.2.1.4. Phân loại nhu cầu
]
- Er
“cái tâm”
+
-
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các loại nhu cầu của A. Maslow
Nhu cầu sinh học:
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu đƣợc tôn trọng:
16
Nhu cầu đƣợc tự thể hiện
[30]: 1/2/N3/N
5/6/N 7/
S
TVHN, tuy
1.2.2. Lý luận về tư vấn hướng nghiệp
1.2.2.1. Tư vấn
consultare
consulcounsel [48]
.
- Tư vấn tâm lý là quá trình
giúp các cá nhân khắc phục những trở ngại tâm lý trong quá trình trưởng thành,
khiến người ta phát triển một cách lí tưởng [35].
- Tư vấn là một quá trình trợ
giúp dựa trên các kĩ năng, trong đó một người dành thời gian, sự quan tâm và sử
dụng thời gian một cách có mục đích để giúp đỡ thân chủ khai thác tình huống, xác
định và triển khai các giải pháp khả thi trong thời gian cho phép35].
-
& J.C.Brukbaker,
].
- Mối quan hệ
giữa một người trợ giúp chuyên nghiệp và người, nhóm người hoặc một chỉnh thể
xã hội cần được giúp đỡ trong đó nhà tư vấn cung cấp sự giúp đỡ cho thân chủ
trong việc xác định và giải quyết một vấn đề liên quan đến công việc hoặc người
khác 14].