vi
MC LC
Lý lch cá nhân i
L ii
Li c iii
Tóm t tài iv
Mc lc vi
Danh mc các t vit tt x
Danh mc các bng xi
Danh mc các hình v th xiii
A. PHN DN NHP 1
1.t v. 1
2. Mc tiêu c tài nghiên cu 2
ng và khách th nghiên cu 2
4. Gi thuyt nghiên cu 2
6. Nhim v c tài 3
6. Gii h tài 3
7u 3
8. K hoch thc hi tài 4
B. PHN NI DUNG 5
Chngă1:ăCăS LÝ THUYT 5
1.1. Tng quan v nghiên cu 5
1.1.1. Trên th gii 5
1.1 2. Ti Vit Nam 6
1.2. Mt s khái nin 8
1.2.1. Chng 8
1.2.2. Cho 9
1.2.3. Công ngh thông tin 9
1.3. Mt s m v chng 10
1.3.1. Chng “Đầu vào” 10
1.3.2. Ch 10
1.3.3. Ch 10
1.3.4. Ch hc thu 11
1.3.5. Ch ch 11
1.4. Các mng 12
vii
1.4.1. Mô hình các yu t t chc 12
1.4.2. Mô hình Kirpatrick 13
1.4.3. Mô hình Hamblin 14
1.5. Phân tích các yu t n cho 15
1.5.1. Chu vào 16
1.5.1.1. Chng hc sinh 16
1.5.1.2. Ch 16
1.5.1.3. Ch vt cht 18
1.5.1.4. Cho 18
1.5.2. Cho 20
1.5.2.1. Chng qun lý lp hc 20
1.5.2.2. Cho 20
1.5.2.3. Chng kit qu hc tp ca hc sinh 21
1.5.3. Chu ra 21
1.6. Chi vi phát trin ngun nhân lc 22
1.6.1. Chng ngun nhân lc 22
1.6.2. Phát trin ngun nhân lc 22
1.6.3. Yêu cu cn nhân lc 23
1.7. Mc tiêu phát trin giáo dc ngh nghip 24
1.7.1. Mc tiêu tng quát 24
1.7.1. Mc tiêu c th 24
i mi giáo do 24
i mm phát trii hc 25
i my hc phát trin phm chc 26
i mn hình th 27
1.9. Vai trò và và trin vng ca ngh công ngh thông tin 27
1.9.1. Vai trò ca ngh công ngh thông tin trong h thng ngành ngh 27
i ngh nghip và trin vng ca ngh Công ngh thông tin 28
1.9.3. Nhng phm cht và k n thit 29
KT LU 29
Chngă2:ăTHC TRNG V CHTăLỢNGăĐĨOăTO NGÀNH CÔNG
NGH THÔNG TIN TIăTRNG TRUNG CPăĐK LK. 30
2.1. Tng quan v GDCN tk Lk 30
2.1.1. Gii thiu chung 30
viii
2.1.2. Gii thiu v ng Trung ck Lk 32
2.2c trng v cho ngành công ngh thông tin 36
ng, n 36
ng và nu tra kho sát 36
2.2.1.2. Ph 38
2.2.2. Chng tuyn sinh 39
2.2.3. 41
2.2.4. C vt cht, trang thit b và tài liu phc dy và hc 44
2.2.5. Co 48
2.2.6. Py h 53
2.2.7. Công tác t chc và qun o 57
2.2.8. Kt qu u ra 60
2.2.9. Tng hp các ch s thc trng 63
KT LU 64
Chngă3:ăĐ XUT GII PHÁP NÂNG CAO CHTăLỢNGăĐĨOăTO
NGÀNH CÔNG NGH THÔNG TIN TIăTRNG TRUNG CPăĐK LK 67
xut gii pháp 67
3.1.1. Gii pháp 1: Xây dng và phát tri 67
3.1.1.1. Mc tiêu gii pháp 67
3.1.1.2. Ni dung gii pháp 67
3.1.1.3. Cách thc thc hin 68
3.1.2. Giu cho 69
3.1.2.1. Mc tiêu gii pháp 69
3.1.2.2. Ni dung gii pháp 69
3.1.2.3. Cách thc thc hin 72
3.1.3. Gii pháp 3: Liên ko thc hành, thc tp ngh nghip 73
3.1.3.1. Mc tiêu gii pháp 73
3.1.3.2. Ni dung gii pháp 74
3.1.3.3. Cách thc thc hin 74
3.1.4. Ging và khai thác hiu qu trang thit b dy hc 77
3.1.4.1. Mc tiêu gii pháp 78
3.1.4.2. Ni dung gii pháp 78
3.1.4.3. Cách thc thc hin 78
3.1.5. Gii pháp 5: Ci tin công tác truyn thông v o, tuyn sinh 79
ix
3.1.5.1. Mc tiêu gii pháp 79
3.1.5.2. Ni dung gii pháp 79
3.1.5.3. Cách thc thc hin 80
3.2. Mi quan h gia các gii pháp 81
3.3. Kim nghim gii pháp 82
3.4. Thc nghim gii pháp liên ko thc hành, thc tp ngh nghip 84
3.4.1. Mu 84
3.4.ng thc nghim 84
3.4.3. Ni dung và k hoch thc nghim 85
3.4.3.1. Ni dung thc nghim 85
3.4.3.2. K hoch thc nghim 85
3.4.4. T chc thc nghim 85
3.4.5. Kim nghim gi thuyt, nhn xét 88
3.4 n chc thc nghim 92
3.4.7. Nhn xét kt qu thc nghim 93
KT LU 94
PHN C. KT LUN VÀ KIN NGH 95
1. Kt lun 95
2. T nhn xét v tài 96
3. Kin ngh 97
ng phát trin c tài 98
TÀI LIU THAM KHO 99
PHN PH LC
x
DANH MC CÁC CH VIT TT
Cán b qun lý : CBQL
Công ngh thông tin : CNTT
vt cht : CSVC
Chng giáo dc : CLGD
Giáo dc : GD
Giáo do : GD-
Giáo dc ngh nghip : GDNN
: GS
Giáo viên : GV
Hc sinh : HS
Hc sinh Sinh viên : HS-SV
Lý thuyt : LT
m : NLSP
y hc : PPDH
Thc s : Th.S
Thc hành : TH
Tin s : TS
Trung cp chuyên nghip : TCCN
xi
DANH MC CÁC BNG
Bng 2.1: Thng kê s o, s hc sinh nhp hc các khi ngành
.
Bng 2.2: Thng kê s o, s hc sinh nhp hc các khi ngành
Bng 2.3: Thng kê v ng.
Bng 2.4: Th.
Bng 2.5: Thng kê tình hình hc sinh hin nay.
Bng 2.6: Thng kê kt qu tuy
Bng 2.7: Kt qu u tra hc sinh v s la chn hc ngành CNTT tng.
Bng 2.8: Kt qu xp loi hc li cp ph thông.
Bng 2.9: Kt qu u tra giáo viên v c hc tp ca hc sinh.
Bng 2.10: Thng kê các ch s v
Bng 2.11: Tng hc 2012-2013.
Bng 2.12: Kt qu kho sát HS v kh ng dy ca giáo viên
Bng 2.13: Bng thng kê trang thit b phòng hc thc hành ngành CNTT.
Bng 2.14: Thng kê giáo trình và tài liu tham kh dng.
Bng 2.15: Bng tng hp m hài lòng v vt cht và tài liu phc dy và
hc.
Bng 2.16: Kt qu kho sát m hài lòng v mo.
Bng 2.17: Tng hp hình tht thúc hc phn ngành CNTT.
Bng 2.18: Kt qu a CBQL v no.
Bng 2.19: Kt qu a GV v nc phng
dy.
Bng 2.20: Kt qu a hc v no.
xii
Bng 2.21: Kt qu kho sát ht nghip v no
phù hp vi thc tin ngh nghip.
Bng 2.22: Kt qu kho sát m hài lòng v k hoo.
Bng 2.23: Thng kê kt qu c 2013-2014.
Bng 2.24: Kt qu kh m s dng các PPDH tích cc và
kic ca giáo viên ging dy.
Bng 2.25: Kt qu kho sát GV ging dy v m nhng cn tr i vi vii
mi PPDH nhm tích ci hc ng.
Bng 2.26: Tng hp kt qu kho sát v công tác t chc qun lý dy hc.
Bng 2.27: Thng kê kt qu o ca hc sinh ngành CNTT t n nay.
Bng 3.1: Tng hp kt qu m thi kt thúc thc tp Phn cng máy tính.
Bng 3.2: Tng hp kt qu t c ngh nghic sau
thc nghim.
Bng 3.3: Kt qu thng kê và kim nghim t-test vm hc phn Phn cng máy
tính 2 nhóm hc thc nghim.
Bng 3.4: Kt qu thng kê và kim nghim t-test vm thi kt thúc hc phn thc
tp 2 nhóm hc sinh sau thc nghim.
Bng 3.5: Kt qu thng kê và kim nghim t-test vi m trung bình t
c 2 nhóm hc thc nghim.
Bng 3.6: Kt qu thng kê và kim nghim t-test vi m t v c
ca các nhóm hc sinh sau thc nghim.
xiii
DANH MC CÁC HÌNH VẼ,ăĐ TH
Hình 1.1: m v cho.
Hình 1.2: u vào - quá trình - u ra.
Hình 2.1: Cng Trung ck Lk.
Hình 2.2: Giáo viên ging dy ngành Công ngh ng.
Hình 2.3: Phòng hc thc hành Phn cng máy tính
Hình 2.4: Bi tng hp các ch s o.
Hình 2.5: Hing ti din các doanh nghip trong bui
gii thiu vic làm tháng 3/2013
Hình 2.6: Bi kt qu c yêu cu công vic ca HS
t nghi s dng.
Hình 2.7: Bi kt qu c làm vic ca ht nghip ca
s dng.
Hình 2.8: Bi p phc làm ca hc sinh
t nghip.
Hình 2.9: Bi m các yu t thc trn chng
o ngành CNTT hin nay.
Hình 210: Bi ý kin xut v yu t ng cc ci tin nhm nâng cao
cho ngành CNTT.
Hình 3.1: Bi t l a các chuyên gia v tính cn thit ca các gii pháp.
Hình 3.2: Bi t l ca các chuyên gia v tính cn thit ca các gii pháp.
1
A. PHN DN NHP
1. Đặt vnăđ
Bắt đầu từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Đảng đã quyết định đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm mực tiêu dân giàu nước mạnh,
xã hội công bằng văn minh, vững bước đi lên Ch nghĩa Xã hội. Muốn thực hiện sự
nghiệp “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, vì vậy đòi hỏi một ngun nhân lực lao
động tri thức, lao động có tay nghề cao một cách cân đối là cấp bách. Đáp ứng yêu
cầu lao động trong mọi lĩnh vực kinh tế, kể cả kinh tế quốc doanh lẫn lĩnh vực kinh
tế ngoài quốc doanh và kinh tế gia đình.
Trong chiến lược đào tạo nghề giai đoạn 2010-2020 ca Chính ph phê duyệt,
trong số lao động qua đào tạo thì tỉ lệ đào tạo nghề đạt 35% vào năm 2015, đạt 55%
vào năm 2020. Như vậy ta thấy Đảng và Nhà nước đã xác định tầm quan trọng ca
GDNN, đào tạo ngun lực lao động trực tiếp đáp ứng cho mc tiêu phát triển kinh
tế xã hội ca Đắt nước.
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 ca Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI đã đánh giá “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống
giáo dục và đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức
giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành”. Mc tiêu c thể mà Nghị
quyết đã đề ra đối với giáo dc nghề nghiệp đó là “Tập trung đào tạo nhân lực có
kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề
nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng
ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của
thị trường lao động trong nước và quốc tế”.
Chính vì vậy, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng GDNN nói chung và giáo dc
TCCN nói riêng nhằm đào tạo ngun nhân có lực tay nghề cao đã tr thành một đòi
hỏi cấp bách trước sự phát triển đi lên ca Đất nước. Vấn đề chất lượng giáo dc và
làm thế nào để nâng cao chất lượng giáo dc là một thách thức, là câu hỏi luôn luôn
2
đt ra trong bất kỳ một nhà làm công tác giáo dc nào.
Trưng Trung cấp Đắk Lắk được nâng cấp thành lập từ năm 2010. Quy mô đào
tạo TCCN hiện nay là 499 HS, trong đó ngành Công nghệ thông tin (CNTT) là 96
HS; đến nay nhà trưng đã đào tạo 3 khóa học, có 498 HS tốt nghiệp ra trưng, tỉ lệ
HS có việc làm chỉ đạt 37%. Là một cơ s đào tạo mới thành lập, nhà trưng còn rất
hạn chế về năng lực và kinh nghiệm trong đào tạo nghề nghiệp, HS ra trưng có việc
làm thấp. Trong mc tiêu chiến lược đến năm 2016, tầm nhìn năm 2020 ca trưng
Trung cấp Đắk Lắk nhấn mạnh mc tiêu chung đó là: “Không ngừng tìm các giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo cho người học được tiếp cận kiến thức
chuyên môn hiện đại theo nhu cầu thực tiễn của xã hội, chú trọng rèn luyện kỹ năng
chuyên môn, kỹ năng mềm thiết yếu và đạo đức nghề nghiệp cho người học”.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin hệ trung cấp chuyên nghiệp
tại trường Trung cấp Đắk Lắk” là rất cần thiết và có Ủ nghĩa thiết thực trong thực
tiễn tại nhà trưng hiện nay, thực hiện mc tiêu chiến lược về đi mới giáo dc và
đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
2. Mc tiêu caăđ tài nghiên cu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông
tin hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trưng Trung cấp Đắk Lắk nhằm đáp ứng nhu
cầu xã hội.
3.ăĐiătng và khách thể nghiên cu
- Điă tng nghiên cu: Chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin hệ
trung cấp chuyên nghiệp tại trưng Trung cấp Đắk Lắk.
- Khách thể nghiên cu:
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và đơn vị sử dng học sinh tốt
nghiệp. Cơ s vật chất, trang thiết bị, tài liệu và các điều kiện phc v dạy học,
chương trình đào tạo, phương pháp dạy học và đánh giá, công tác t chức quản lý
đào tạo ngành công nghệ thông tin tại trưng Trung cấp Đắk Lắk.
4. Gi thuyt nghiên cu
3
Chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin hệ trung cấp chuyên nghiệp tại
trưng Trung cấp Đắk Lắk trong những năm qua có nhiều điểm mạnh, nhưng chất
lượng vẫn chưa tốt; nếu thực hiện các giải pháp ngưi nghiên cứu đề xuất thì chất
lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin nhà trưng sẽ được nâng cao.
5. Nhim v caăđ tài
- Nghiên cứu cơ s lý luận về chất lượng đào tạo.
- Khảo sát, phân tích thực trạng chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin
hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trưng Trung cấp Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Công nghệ
thông tin hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trưng Trung cấp Đắk Lắk, kiểm nghiệm
và đánh giá giải pháp.
6. Gii hnăđ tài
Các số liệu khảo sát và nghiên cứu giới hạn trong các khóa đào tạo ngành Công
nghệ thông tin thuộc nhà trưng từ năm 2010.
7.ăPhngăphápănghiênăcu
7.1. Phngăphápănghiênăcu tài liu
Tìm kiếm tài liệu khoa học, các sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu
khoa học liên quan đến chất lượng đào tạo nói chung và chất lượng đào tạo GDNN
nói riêng. Từ đó, nghiên cứu, sắp xếp lưu trữ trật tự, rõ ràng, sử dng phương pháp
phân tích và tng hợp tài liệu để nghiên cứu, lựa chọn các ngun tài liệu làm cơ s
lý luận cho đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu trên tài liệu hoạt động đào tạo ca nhà
trưng để đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phngăphápănghiên cu kho sát
Thu thập dữ liệu thực tế, sử dng chúng để giải thích hay đánh giá hiện trạng
và đối chiếu nó với các tiêu chuẩn ấn định, cũng như đánh giá tính khả thi ca giải
pháp.
7.3.ăPhngăphápăquanăsátăsăphm
Quan sát, thu thập thông tin về quá trình giáo dc và các hoạt động sư phạm
trong nhà trưng, như: hoạt động dạy và học, các phong trào thi đua, các hội nghị
4
chuyên môn, …. Giúp ngưi nghiên cứu có những tài liệu sống và thực tiễn về hoạt
động đào tạo trong nhà trưng.
7.4.ăPhngăphápăthc nghimăsăphm
Nhằm mc đích kiểm chứng, khẳng định lại chắc chắn về sự khác biệt khi áp
dng giải pháp mà ngưi nghiên cứu đã đề ra, từ đó kết luận có nên áp dng giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành Công nghệ thông tin hệ trung cấp
chuyên nghiệp tại nhà trưng.
7.5.ăPhngăphápăkiểm nghim thng kê, x lý s liu
Sử dng phần mềm ứng dng Excel và phần mềm kiểm nghiệm thống kê trong
giáo dc SPSS để xử lý, phân tích và mô tả số liệu từ kết quả thu được từ các
phương pháp trên, nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả giải pháp.
8. K hoch thc hinăđ tài nghiên cu
Tháng/2013-2014
Nhim v
10
11
12
01
02
3
4
5
6
7
8
9
Đăng kỦ Chuyên đề 2
Xây dựng đề cương
Xây dựng cơ s lý thuyết
Khảo sát thực trạng
Bảo vệ Chuyên đề 2
Đề xuất giải pháp
Kiểm nghiệm, đánh giá
giải pháp
Viết Luận văn tốt nghiệp
Hoàn chỉnh và nộp Luận
văn tốt nghiệp về trưng
5
B. PHN BI DUNG
Chngă1:ăCăSăLụăTHUYT
1.1. Tng quan vnăđ nghiên cu
1.1.1. Trên th gii
Jean Jacques Rousseau (1712 - 1794) quan niệm rằng con ngưi muốn sống
cần phải làm việc nên phải học nghề và phải giáo dc cho ngưi học hiểu vị trí các
nghề nghiệp trong đi sống xã hội. Học nghề thực sự là: “Chúng tôi không phải
học nghề làm thợ mà học nghề làm người, và học nghề làm người lại khó nhọc
hơn và lâu hơn học nghề làm thợ ". Như vậy ta nhận thấy tư tưng ca ông phù
hợp với 4 tr cột mà T chức về văn hóa và khoa học giáo dc ca Liên hiệp quốc
UNESCO đề ra đó là: Học để biết –Học để làm –Học để cùng chung sống –Học để
làm người, đang là phương châm đào tạo ca nhiều nước trên thế giới ngày nay.
Một số quan điểm về đảm bảo chất lượng giáo dc ca các tác giả:
Đảm bảo chất lượng được xem xét đầu vào, quá trình và đầu ra (Barnett, 1987;
Church, 1988).
Theo Annesley, King, và Harte (1994) để đảm bảo rằng kết quả ca một hệ
thống giáo dc đạt được chất lượng mong muốn, một hệ thống đảm bảo chất lượng
phải quan tâm đến các quá trình các hoạt động giảng dạy sau đây: thiết kế và nội
dung ca các môn học; chuyển tải và đánh giá; đánh giá, giám sát và xem xét,
quản lý nói chung.
Theo Freeman (1994), có ba bước cơ bản trong việc thành lập một hệ thống
đảm bảo chất lượng: thiết lập sứ mạng ca nhà trưng, thiết kế các phương pháp
và lập các chuẩn mực.
Các nghiên cứu ca Freeman (1994), Peters (1977) cho thấy rằng yếu tố quyết
định duy nhất ca chất lượng trong một trưng là từ bên trong ca chính trưng đó.
Nó được quyết định bi chất lượng quản lỦ và năng lực ca các nhà lãnh đạo và
quản lỦ. Cũng rất quan trọng khi những ngưi có trách nhiệm trong việc đưa ra các
quyết định về mc đích, mc tiêu ca trưng phát triển được các đc điểm chung
6
trong kiểm soát chất lượng trong toàn bộ các hoạt động ca nhà trưng. Một khi
các quy định về kiểm soát chất lượng đã được nhà trưng áp dng, đánh giá đng
nghiệp và đánh giá ngoài cần phải được cng cố và giúp các trưng tập trung vào
việc phát huy các mt mạnh và khắc phc các mt yếu ca mình [8].
Như vậy, kết quả ca các công trình nghiên cứu trên cho thấy yếu tố quyết
định ca chất lượng trong một trưng là từ bên trong ca chính trưng đó, trong đó
chú trọng vào yếu tố đầu vào, quá trình và đầu ra.
1.1.2. Ti Vit Nam
Việt nam từ thi Bắc thuộc đến thi thi tự ch dưới chế độ phong kiến, đã có
nhiều nhà khoa khoa học có tư tưng đi mới giáo dc, nhằm phát huy tính sáng
tạo ca ngưi học như Nhà thơ - Nhà Bác học lớn Lê QuỦ Đôn (1726-1784); Vua
Quang Trung và chương trình giáo dc cái tiến, giáo dc dân tộc; Việt Nam trong
thi kỳ Pháp thuộc có Đông Kinh Nghĩa Thc. Sau Cách mạng Tháng 8, H Ch
Tịch đã xác định rõ một nhiệm v GD quan trọng ca nhà trưng là lao động, học
tập trong nhà trưng phải gắn với lao động sản xuất và đi sống xã hội. Với đại
biểu thân sĩ tri thức tỉnh Thanh Hóa ngày 20/02/1947 Ngưi nói: " trước Học
một đường, Hành một nẻo. Nay phải sửa chương trình làm sao để Học thì Hành
ngay được”.
Trong thi kỳ đi mới, Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII ca Đảng Cộng Sản
Việt Nam đã chỉ rõ: “Đào tạo và phát triền nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện cho nhân dân, đặc biệt là thanh niên có
việc làm, khắc phục những tiêu cực, yếu kém trong giáo dục và đào tạo ”. Từ đó
đến nay, vấn đề nâng cao chất lượng giáo dc và thiết lập hệ thống đảm bảo chất
lượng được đưa vào các Nghị quyết và các văn bản pháp lý ca nhà nước về giáo
dc và đào tạo.
Đã có nhiều bài báo khoa học, các hội thảo khoa học, các công trình nghiên
cứu các cấp về vấn đề giải pháp nâng cao chất lượng giáo dc và đào tạo trong
nước. Tuy nhiên, đến nay ngưi nghiên cứu chưa tìm thấy nhiều về các công trình
nghiên cứu được công bố về GDNN nói chung và giáo dc TCCN nói riêng. Một
7
số công trình nghiên cứu được công bố trong những năm gần đây mà ngưi nghiên
cứu được biết:
Ngày 6/8/2011 tại Quảng Ninh, Bộ Giáo dc và Đào tạo đã t chức Hội thảo về
chất lượng đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành Y Dược. Hội thảo đã tập
trung vào giải pháp nâng cao cơ s vật chất, đội ngũ giáo viên, đi mới chương
trình đào tạo và xây dựng đ các giáo trình.
Tác giả Trần ngọc Trình [19], Xây dựng hệ thống quản lý bảo đảm chất lượng
đào tạo TCCN tại thành phố H Chí Minh theo hướng tiếp cận ISO&TQM, kết
quả nghiên cứu đề tài đã phân tích và xác định được một số yếu tố tác động đến
chất lượng đào tạo, đó đã xây dựng hệ thống quản lý bảo đảm chất lượng đào tạo
TCCN trên địa bàn Tp H Chí Minh. Tuy nhiên vấn đề nghiên cứu các góc độ
quản lý.
Một vài đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ:
Tác giả Nguyễn Tấn Chiêu [20], Đánh giá được thực trạng, đề xuất một số giải
pháp nâng cao đào tạo hệ TCCN trên địa bàn thành phố H Chí Minh. Kết quả đề
tài đã đề xuất một số giải pháp như: đầu tư cơ s vật chất, bi dưỡng đội ngũ, tăng
cưng tài chính, … Tuy nhiên môi trưng nghiên cứu ca đề tài rộng, chưa nghiên
cứu c thể vào một đơn vị hay ngành đào tạo, các giải pháp chưa đề ra cách thức
và biện pháp thực hiện, chưa thực nghiệm sư phạm giải pháp.
Tác giả Võ Thị Ngọc Dung [21], Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành
Công nghệ May tại trưng Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp II, Luận văn thạc sĩ
trưng ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM. Kết quả đề tài đã đề xuất được 5 giải
pháp, tuy nhiên vấn đề nghiên cứu ca đề tài môi trưng cao đẳng, chưa có thực
nghiệm giải pháp.
Vì vậy trong đề tài nghiên cứu ca mình, ngưi nghiên cứu mong muốn từ
nghiên cứu cơ s lý luận nhằm xác định được các yếu tố tác động đến chất lượng
đào tạo, từ đó đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo và đề xuất các giải giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành CNTT tại trưng Trưng cấp Đắk Lắk.
Trên cơ s đó, tập trung thực nghiệm sư phạm một giải pháp nhằm khẳng định cao
8
hơn về tính cần thiết và khả thi ca giải pháp đã đề ra.
1.2. Mt s khái nimăcăbn
1.2.1. Chtălng
Trong kinh tế thị trưng ngày nay, có hàng trăm định nghĩa tng quát về chất
lượng khác nhau, ngưi nghiên cứu xin nêu ra đây một vài định nghĩa theo các từ
liệu khác nhau:
- Theo từ điển tiếng Việt ph thông:
“Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [10, tr.78].
- Theo tiêu chuẩn Pháp NFX 50 – 109:
“Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu
cầu người sử dụng.” [10, tr.79].
- Theo Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực
thể (đối tượng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm
ẩn” [10, tr.79].
-Theo INQAA (International Network for Quanlity Assurance Agencies): “Chất
lượng là sự phù hợp với mục đích” (Quanlity as Fitness for Purpose) [10, tr.79].
- Theo Kaoru Ishikawa:
“Chất lượng là khả năng thoả mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp
nhất” [11, tr.22].
Như vậy, các quan niệm về chất lượng tng quát tuy có khác nhau, nhưng
đều có chung một Ủ tưng: chất lượng là sự thoả mãn một yêu cầu nào đó. Thực
vậy, trong sản xuất, chất lượng ca một sản phẩm được đánh giá qua mức độ đạt
các tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra ca sản phẩm. Còn trong giáo dc đào tạo, chất
lượng được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đã đề ra của chương trình giáo
dục đào tạo.
9
1.2.2. ChtălngăđƠoăto
- Theo từ điển giáo dc học - NXB Từ điển Bách khoa: “Chất lượng giáo dục
(đào tạo) là tổng hòa những phẩm chất và năng lực được tạo nên trong quá trình
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho người học so với thang chuẩn giá trị của nhà
nước hoặc xã hội nhất định, có chất lượng giáo dục toàn diện và từng mặt theo tùy
góc độ đánh giá”.
- Theo Trần Khánh Đức – Viện nghiên cứu phát triển giáo dc: “Chất lượng đào
tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phảm ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá
trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lục hành nghề của người tốt nghiệp
tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể” [12,
tr.283].
- Theo Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp – Đại học quốc gia Hà Nội: “Chất
lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề ra với
một chương trình đào tạo” [13, tr.13].
- Theo Phạm Minh Hạc: “Chất lượng giáo dục (đào tạo) là kết quả tổng hợp
phản ảnh mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục đào tạo ở từng người
học, từng lớp, trường, địa phương và cả nước có sự phát triển bền vững”.
1.2.3. Công ngh thông tin
Theo Bách khoa toàn thư m Wikipedia “Công nghệ Thông tin - tiếng
Anh: Information Technology là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụngmáy
tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu
thập thông tin”.
Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong
Nghị quyết 49/CP, ngày 04/08/1993 ca Chính ph: "Công nghệ thông tin là tập
hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ
yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông, nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người và xã hội".
10
1.3. Mt s quanăđiểm v đánhăgiáăchtălng
1.3.1. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”.
Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một trường phụ
thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được
gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: Ngun lực là chất lượng.
Theo quan điểm này, một trưng tuyển được học viên giỏi, có đội ngũ cán bộ
giảng dạy uy tín, có ngun tài chính cần thiết để trang bị các phòng thí nghiệm,
giảng đưng, các thiết bị tốt nhất được xem là trưng có chất lượng cao.
Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động ca quá trình đào tạo diễn ra rất đa dạng
và liên tc trong thi gian trưng. Thực tế, theo cách đánh giá này, quá trình đào
tạo được xem là một “hộp đen”, chỉ dựa vào sự đánh giá “đầu vào” và phỏng đoán
chất lượng “đầu ra”. Sẽ khó giải thích trưng hợp một trưng có ngun lực đầu
vào di dào nhưng chỉ có những hoạt động đào tạo hạn chế ; hoc ngược lại, một
trưng có những ngun lực khiêm tốn, nhưng đã cung cấp cho học viên một
chương trình đào tạo hiệu quả.
1.3.2. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”.
Một quan điểm khác về chất lượng GD cho rằng “đầu ra” ca giáo dc có tầm
quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” ca quá trình đào tạo. “Đầu ra” chính là
sản phẩm ca giáo dc được thể hiện bằng năng lực, chuyên môn nghiệp v và tay
nghề ca ngưi học tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động đào tạo ca
trưng đó.
Có 2 vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp cận chất lượng GD này. Một là,
mối liên hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” không được xem xét đúng mức. Trong thực
tế mối liên hệ này là có thực, cho dù đó không hoàn toàn là quan hệ nhân quả. Một
trưng có khả năng tiếp nhận các học viên giỏi, không có nghĩa là học viên ca họ sẽ
tốt nghiệp loại giỏi. Hai là, cách đánh giá “đầu ra” ca các trưng là rất khác nhau.
1.3.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”.
11
Quan điểm thứ 3 về chất lượng GD cho rằng một trưng có tác động tích cực
tới học viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và tay nghề
cá nhân ca sinh viên. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị ca “đầu ra”
trừ đi giá trị ca “đầu vào”, kết quả thu được: là “giá trị gia tăng” mà trưng đã
đem lại cho học viên và được đánh giá là chất lượng GD.
Nếu theo quan điểm này về chất lượng GD, một loạt vấn đề phương pháp
luận nan giải sẽ nảy sinh: khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để đánh giá
chất lượng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra được hiệu số ca chúng và đánh giá
chất lượng ca trưng đó. Hơn nữa các trưng trong hệ thống giáo dc lại rất đa
dạng, không thể dùng một bộ công c đo duy nhất cho tất cả các trưng trong cùng
một trình độ (cấp học, bậc học). Vả lại, cho dù có thể thiết kế được bộ công c như
vậy, giá trị gia tăng được xác định sẽ không cung cấp thông tin gì cho chúng ta về
sự cải tiến quá trình đào tạo trong từng trưng.
1.3.4. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”.
Đây là quan điểm truyền thống ca nhiều trưng phương Tây, ch yếu dựa vào
sự đánh giá ca các chuyên gia về năng lực học thuật và tay nghề ca đội ngũ cán
bộ giảng dạy trong từng trưng trong quá trình thẩm định công nhận chất lượng đào
tạo. Điều này có nghĩa là trưng nào có đội ngũ giáo viên giỏi, có uy tín khoa học
và tay nghề cao thì được xem là trưng có chất lượng cao.
Vấn đề là liệu có thể đánh giá được năng lực chất xám và tay nghề ca đội ngũ
giáo viên khi xu hướng chuyên ngành hoá ngày càng sâu, phương pháp luận ngày
càng đa dạng.
1.3.5. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức”.
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trưng phải tạo ra được “Văn hoá tổ
chức” riêng ca mình, hỗ trợ cho quá trình liên tc cải tiến chất lượng. Vì vậy một
trưng được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hoá tổ chức” riêng với nét
đc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan điểm này bao
hàm cả các giả thiết về bản chất ca chất lượng và bản chất ca t chức. Quan điểm
12
này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó có thể áp dng trong
lĩnh vực giáo dc, khi chưa chịu chấp nhận giáo dc là một loại hình dịch v.
Như vậy, chất lượng là một khái niệm động nhiều chiều và nhiều học giả cho
rằng không cần thiết phải tìm cho nó một định nghĩa chính xác. Tuy vậy, việc xác
định một số cách tiếp cận khác nhau đối với vấn đề này là điều nên làm.
Theo Lê Đức Ngọc - Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dc - Tài liệu tập
huấn kiểm định chất lượng giáo dc ca Bộ GD&ĐT năm 2008, có thể khái quát:
Chất lượng đào tạo là kết quả đào tạo đáp ứng được mục tiêu đào tạo và nhu cầu
xã hội. Điều này cũng đang được xem là một định nghĩa phù hợp nhất đối với giáo
dc ca chúng ta nói chung và đối với từng ngành đào tạo nói riêng. Mc tiêu trong
định nghĩa này được hiểu theo nghĩa rộng và do từng trưng xác định [14, tr.143].
Hình 1.1: Quan điểm về chất lượng đào tạo.
1.4. Các mô hình đánhăgiáăchtălng giáo dc
1.4.1. Môăhìnhăcácăyuătătăchc (Organizational Elements Model)
Mô hình này đưa ra 5 yếu tố để đánh giá như sau [14, tr.142]:
- Đầu vào : sinh viên, cán bộ trong trưng, cơ s vật chất, chương trình đào
tạo, quy chế, luật định, tài chính, v.v
- Quá trình đào tạo: phương pháp và quy trình đào tạo, quản lỦ đào tạo, v.v
- Kết quả đào tạo: mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và khả
năng thích ứng ca sinh viên.
13
- Đầu ra: sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch v khác đáp
ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.
- Hiệu quả: kết quả ca giáo dc và ảnh hưng ca nó đối với xã hội.
1.4.2. Mô hình Kirpatrick
Năm 1975, Donald Kirkpatrick giới thiệu một mô hình bốn mức đánh giá
hiệu quả đào tạo và được ông cập nhật mới nhất vào quyển sách Evaluating
Training Programs vào năm 1998. Những mức này có thể được áp dng cho sự
đào tạo theo hình thức truyền thống hoc dựa vào công nghệ hiện đại.
Mô hình Kirpatrick đưa ra 4 mức độ đánh giá hiệu quả đào tạo:
- Cấp độ 1-Phản ứng (reaction): Đánh giá cấp độ này ch yếu tìm hiểu
phản ứng ca học viên đối với khóa học họ tham dự. Thông qua phiếu thăm dò
thưng được phát vào cuối khóa học, học viên sẽ bày tỏ ý kiến ca mình về những
khía cạnh khác nhau ca khóa học
- Cấp độ 2-Kết quả học tập (learning): Cấp độ thứ hai trong hệ thống đánh
giá liên quan đến kết quả học tập ca học viên. Kết quả học tập được xác định dựa
trên lượng kiến thức, kỹ năng, thái độ mà học viên tiếp thu đuợc từ khoá học. Cấp
độ này có thể tiến hành trong suốt khoá học và sử dng nhiều phương pháp đánh
giá khác nhau (Bistriz, 1996) bao gm bảng câu hỏi thăm dò Ủ kiến, khảo sát,
quan sát, kiểm tra lý thuyết trên giấy, kiểm tra thực hành, đánh giá theo nhóm, tự
đánh giá.
- Cấp độ 3-ng dụng (behavioural): Khả năng và mức độ ứng dng ca
những kiến thức và kỹ năng học viên đạt được từ khoá học vào công việc ca họ
là đối tượng đánh giá ch yếu ca cấp độ Ba.
- Cấp độ 4-Kết quả (result): Là đánh giá hiệu quả đào tạo thông qua ảnh
hưng ca nó với kết quả kinh doanh. Cấp độ này không tập trung vào ảnh hưng
ca đào tạo đối với từng cá nhân mà nó tập trung vào ảnh hưng chung ca đào
tạo đối với toàn bộ t chức.
14
1.4.3. Mô hình Hamblin
Mô hình Hamblin được phân thành 5 mức:
- Phản hồi: Phản hi ca ngưi học về các cấp độ ca các nhân tố liên quan,
được tiến hành trong quá trình, ngay sau khi kết thúc hay sau một thi gian kết
thúc chương trình.
- Nhận thức: Đánh giá mang tính phát triển về sự thay đi ca kiến thức, kỹ
năng và thái độ sau quá trình đào tạo, được thực hiện trước và sau khi kết thúc
chương trình.
- Hành vi nghề nghiệp: Các thay đi liên quan đến kỹ năng nghề nghiệp có
được từ quá trình đào tạo được tiến hành trước và sau quá trình đào tạo.
Chức năng (functioning): Mức độ ảnh hưng ca chương trình lên t chức
hay khoa ca ngưi học.
Giá trị cơ bản: Đánh giá các vấn đề ảnh hưng tới lợi nhuận và sự sống còn
ca t chức.
Thông qua 3 mô hình đánh giá được giới thiệu, ngưi nghiên cứu nhận thấy:
mc dù cách thức thể hiện mỗi mô hình có khác nhau về cấu trúc, nhưng về nội
dung đánh giá đều tập trung vào các yếu tố tác động bên trong ca nhà trưng và
kết quả mong đợi ca các bên liên quan, bao gm mức độ gia tăng về kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp ca ngưi học, khả năng vận dng tri thức ca ngưi học và
hiệu quả xã hội.
Hiện nay, Châu Âu sử dng hệ thống đánh giá chất lượng gm hai yếu tố là
Yếu tố tác động và Yếu tố kết quả với trọng số bằng nhau là 50%. Hệ thống đánh
giá chất lượng ca Mỹ, đánh giá chất lượng đào tạo theo mô hình đầu vào - quá
trình - đầu ra với 21 chỉ số các loại. Chỉ số thành tích học tập chỉ là một trong
nhiều chỉ số về yếu tố kết quả nêu trên [15, tr.140].
Tóm lại, trên cơ s tiếp cận lý luận về chất lượng đào tạo, các mô hình đánh
giá chất lượng đào tạo. Dựa trên mô hình đánh giá chất lượng đào tạo theo quan
điểm đầu vào - quá trình -đầu ra, trong đó đầu ra là mc tiêu cuối cùng ca sản
15
phẩm giáo dc. Ngưi nghiên cứu cho rằng muốn kiểm soát và đánh giá chất lượng
một ngành đào tạo TCCN bao gm một số chỉ số cơ bản như sau:
Yếu tố đầu vào:
- Học sinh;
- Đội ngũ;
- Cơ s vật chất;
- Chương trình đào tạo.
Yếu tố quá trình:
- T chức, quản lý lớp học;
- Phương pháp giảng dạy, đánh giá;
- Các dịch v hỗ trợ học tập.
Đầu ra:
- Thành tích học tập ca học sinh;
- Mức độ hài lòng ca các bên liên quan: học sinh, nhà trưng, xã hội.
Hình 1.2: Sơ đ mô hình đánh giá chất lượng đầu vào - quá trình - đầu ra.
1.5. Phân tích các yu t tácăđngăđn cht lng đƠoăto ngành hc trung
cp chuyên nghip
Dựa trên quan điểm về mô hình các yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo đã
được phân tích và lựa chọn trên. Căn cứ vào Luật Giáo dc năm 2005, Điều lệ
trưng TCCN và các văn bản pháp quy về đào tạo TCCN. Ngưi nghiên cứu phân
Đu vào
- Học sinh.
- Đội ngũ.
- Cơ s vật chất.
- Chương trình ĐT.
Quá trình
- T chức lớp học.
- PP giảng dạy.
- PP kiểm tra đánh
giá.
Đu ra
- Thành tích học tập.
- Sự hài lòng ca học
sinh.
- Sự hài lòng ca GV,
nhà trưng, xã hội.
16
tích, xác định các tiêu chí cơ bản ca các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo ngành
học trung cấp chuyên nghiệp như sau:
1.5.1. Chtălngăđu vào
1.5.1.1. Chất lượng học sinh
- Học sinh có hiểu biết về nghề, yêu cầu ca nghề trước khi vào học;
- Học sinh có định hướng chọn nghề rõ ràng, hiểu biết môi trưng giáo dc
TCCN;
- Kết quả học tập văn hóa ph thông, mức độ tiếp thu kiến thức và thái độ học
tập ca học sinh;
- Học sinh được tuyển chọn công bằng khách quan;
- Định mức điểm chuẩn tuyển sinh phù hợp với ngành nghề đào tạo.
1.5.1.2. Chất lượng đội ngũ
*Đội ngũ giáo viên:
- Năng lực giáo viên:
+ Đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu chuyên môn: theo
quy định giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng chương
trình đào tạo, đội ngũ giáo viên có chuyên môn phù hợp với yêu cầu đào tạo;
+ Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp v đáp ứng yêu cầu: đạt
chuẩn trình độ theo quy định, chuẩn năng lực sư phạm, năng lực nghiên cứu khoa
học;
+ Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức và có sức khỏe.
- Chất lượng giảng dạy:
+ Kết quả thao giảng, dự gi, làm đ dùng dạy học và viết sáng kiến kinh
nghiệm; công tác kiểm tra thưng xuyên và định kỳ về chuyên môn ca khoa và
lãnh đạo nhà trưng;
+ Đánh giá chú trọng vào việc chuẩn bị giảng dạy, phương pháp giảng dạy, nội
dung giảng dạy, thực hiện quy chế giảng dạy và thái độ giảng dạy ca giáo viên;
+ Đánh giá về đi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực,
ch động, sáng tạo và tự học ca ngưi học.
17
- Môi trường làm việc:
+ Giảng dạy theo đúng chuyên ngành được đào tạo.
+ Ðược đào tạo nâng cao trình độ, bi dưỡng chuyên môn, nghiệp v.
+ Ðược hợp đng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trưng, cơ s
giáo dc khác và cơ s nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy
đ nhiệm v nơi mình công tác.
+ Ðược bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
+ Được nghỉ hè, nghỉ Lễ, Tết và các ngày nghỉ khác theo quy định ca Bộ
trưng Bộ Giáo dc và Đào tạo và quy định ca Bộ Luật lao động.
+ Ðược hưng các quyền khác theo quy định ca pháp luật.
* Chất lượng Đội ngũ quản lý:
- Trình độ, số lượng đội ngũ quản lỦ đáp ứng tiêu chuẩn theo điều lệ trưng
TCCN;
- Được phân công nhiệm v và quy định quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng;
- Xác định được mc tiêu, sứ mạng, tầm nhìn chiến lược cho nhà trưng;
- Xây dựng được kế hạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho từng hoạt động;
- Có giải pháp, biện pháp t chức, quản lý hoạt động đào tạo đảm bảo chất
lượng;
- Định kỳ tng kết, đánh giá để nâng cao hiệu quả quản lý ca đội ngũ cán bộ
quản lý.
* Chất lượng Đội ngũ nhân viên phục vụ đào tạo:
- Đ về số lượng, đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp v cao trong lĩnh vực được phân công ph
trách;
- Thực hiện nhiệm v có tính chuyên nghiệp cao: lập kế hoạch, xây dựng quy
trình, hướng dẫn thực hiện cho các đối tượng liên quan, đánh giá hoạt động,…;
- Có khả năng làm việc độc lập, giải quyết các vấn đề thưng nhật trong công
tác phc v đào tạo;
- Có phẩm chất đạo đức, tận tình phc v hoạt động đào tạo có hiệu quả,…