Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang vii -
MC LC
Trang
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Li cam đoan iii
Li cm ơn iv
Tóm tắt v
Abstract vi
Mục lục vii
Danh sách các chữ viết tắt xi
Danh sách các hình xii
Danh sách các bng xiv
Chng 1: TNG QUAN
1.1. Tổng quan chung về vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Các kết qu nghiên cứu trong và ngoài nớc đã công bố 1
1.2.1. Phơng pháp mng nơ – ron nhân to để bo v khong cách cho đng
dây truyền ti 1
1.2.2. Áp dụng nhận dng mẫu trong bo v khong cách 2
1.2.3. Phơng pháp Nơ – ron m (Fuzzy neural) để phân loi sự cố cho bo v
đng dây truyền ti 3
1.2.4. Thuật toán mng nơ – ron ci tiến cho vic phân loi sự cố trên đng dây
truyền ti 3
1.2.5. Xác định vị trí xy ra sự cố trong h thống đin: phơng pháp nhận dng
mẫu 4
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang viii -
1.3. Mục tiêu của đề tài 5
1.4. Nhim vụ của đề tài và giới hn đề tài 5
1.5. Phơng pháp nghiên cứu 6
Chng 2: C S LÝ THUYT
2.1. Các dng rơ le bo v 7
2.1.1. Bo v dòng đin cực đi (51) 7
2.1.2. Bo v dòng đin cắt nhanh (50) 8
2.1.3. Bo v khong cách (21) 8
2.1.4. Bo v dòng có hớng (67) 9
2.1.5. Bo v dòng thứ tự nghịch (46) 9
2.1.6. Bo v quá nhit (49) 10
2.1.7. Bo v tự động đóng tr li (79) 10
2.1.8. Bo v tần số cao và vô tuyến (85) 11
2.1.9. Bo v so lch dòng đin (87) 11
2.2. Sơ đồ và chức năng h thống rơ le bo v đng dây 11
2.2.1. Rơ le bo v cho mng đin hình tia một nguồn cung cấp 13
2.2.2. Rơ le bo v cho mng đin mch vòng 13
2.2.3. Rơ le bo v cho mng đin phân phối có máy cắt tự đóng li 14
2.2.4. Rơ le bo v cho đng dây song song 15
2.2.5. Rơ le bo v cho đng dây trên không hay cáp ngầm với nguồn cấp hai
phía 16
2.3. Các khái nim cơ bn về nhận dng mẫu 17
2.3.1. Chức năng h thống nhận dng mẫu 17
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang ix -
2.3.1.1. Phơng pháp thống kê (Statistical approach) 18
2.3.1.2. Phơng pháp tiếp cận cú pháp (Syntactic approach) 18
2.3.1.3. Phơng pháp mẫu phù hợp (Template matching) 19
2.3.1.4. Phơng pháp mng nơ – ron (Neural networks) 20
2.3.2. Mẫu huấn luyn và mẫu kiểm tra 20
2.3.2.1. Mẫu huấn luyn 20
2.3.2.2. Mẫu kiểm tra 22
2.3.3. Thông số đặc trng của mẫu 22
Chng 3: THUT TOÁN MNG N – RON
3.1. Cấu to mng nơ – ron đa lớp (Multilayer Perception) 24
3.2. Học tập không có giám sát 31
3.3. Học tập có giám sát 33
3.4. Thuật toán mng nơ – ron 34
Chng 4: MÔ HÌNH HOÁ H THNG ĐIN VÀ GII PHÁP Đ XUT
4.1. Mô hình lới đin 42
4.2. Tập dữ liu huấn luyn và mục tiêu 43
4.3. Môi trng mô phỏng 44
4.3.1. Phần mềm PowerWorld 44
4.3.2. Phần mềm Matlab 46
4.4. Gii pháp phần cứng đề xuất 48
Chng 5: NHN DNG S C ĐNG DÂY
5.1. Kết qu huấn luyn 50
5.2. Nhận xét kết qu 51
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang x -
5.3. Kiểm tra nhận dng sự cố trên đng dây 55
Chng 6: KT LUN VÀ HNG NGHIÊN CU PHÁT TRIN
6.1. Kết luận 69
6.2. Hớng phát triển của đề tài 69
TÀI LIU THAM KHO 70
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang xi -
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
AC Thành phần xoay chiều (Alternating Current)
ADC Bộ chuyển đổi tín hiu tơng tự sang tín hiu số (Analog to Digital
Converter)
ANN Mng nơ – ron nhân to (Artificial Neural Network )
CT Biến dòng đin (Current Tranformer)
DC Thành phần một chiều (Direct Current)
Epoch Số lần đa mẫu vào huấn luyn
Gradient Độ dốc
IEEE Vin kỹ ngh Đin và Đin tử (Institute of Electrical and Electronics
Engineers)
kA Đơn vị đo dòng đin (kiloAmpere)
kV Đơn vị đo đin áp (kiloVolt)
MLP Mng nơ – ron đa lớp (Multilayer Perceptron)
MSE Sai số bình phơng trung bình (Mean Square Error)
Nơ – ron Neural
Rơ le Relay
Vec – tơ Vector
VT Biến đin áp (Voltage Transformer)
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang xii -
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Đặc tính thi gian phụ thuộc và đặc tính thi gian độc lập 10
Hình 2.2. Sơ đồ bo v mng đin hình tia của rơ le Siemens – 7SJ60 13
Hình 2.3. Sơ đồ bo v mng đin mch vòng của rơ le Siemens – 7SJ60 14
Hình 2.4. Sơ đồ bo v mng đin phân phối có máy cắt tự đóng li của rơ le
Siemens – 7SJ60 15
Hình 2.5. Sơ đồ bo v đng dây song song của rơ le Siemens – 7SJ60 và 7SJ62
16
Hình 2.6. Sơ đồ bo v đng dây trên không và cáp ngầm của rơ le Siemens –
7SA511 16
Hình 2.7. Ví dụ các dấu hiu mô t theo phân tích cú pháp 19
Hình 2.8. Minh ho cho phơng pháp nhận dng mẫu phù hợp 19
Hình 2.9. Ví dụ cho mng nơ – ron 20
Hình 2.10. To mẫu huấn luyn 21
Hình 3.1. Minh ho cho một nơ – ron 24
Hình 3.2. Mô hình của một nơ – ron 25
Hình 3.3. Hàm ngỡng 26
Hình 3.4. Hàm tuyến tính 26
Hình 3.5. Hàm Logistic (sigmoid) 27
Hình 3.6. Cấu trúc mng MLP bắt chớc cấu trúc của một h thống thần kinh đơn
gin 28
Hình 3.7. Cấu trúc mng nơ – ron nhiều lớp MLP 29
Hình 3.8. Giai đon khi to của học tâp không có giám sát 32
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang xiii -
Hình 3.9. Giai đon ổn định của học tập không có giám sát 32
Hình 3.10. Học tập có giám sát 34
Hình 3.11. Lu đồ thuật toán huấn luyn mng đa lớp với phơng pháp
TRAINSCG 37
Hình 3.12. Biểu đồ kết qu huấn luyn mng nơ – ron 38
Hình 3.13. Biểu đồ mối quan h giữa ngõ ra và mục tiêu của mng nơ – ron 39
Hình 3.14. Kết qu huấn luyn mng nơ – ron 40
Hình 4.1. Mô hình lới đin kho sát 43
Hình 4.2. Cửa sổ Fault Analysis 45
Hình 4.3. Gii pháp đề xuất cho rơ le bo v dựa trên mng nơ – ron 48
Hình 5.1. Cấu trúc mng nơ – ron đợc lựa chọn 52
Hình 5.2. Kết qu huấn luyn mng nơ – ron với 13 nơ – ron trong lớp ẩn 53
Hình 5.3. Biểu đồ sai số bình phơng trung bình 54
Hình 5.4. Mối quan h tuyến tính giữa ngõ ra và mục tiêu huấn luyn 55
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang xiv -
DANH SÁCH CÁC BNG
Trang
Bng 4.1: Cấu trúc tập dữ liu input 44
Bng 4.2: Cấu trúc tập dữ liu target 44
Bng 5.1: Các kết qu huấn luyn mng nơ – ron 50
Bng 5.2: Các trng hợp sự cố dùng để kiểm tra thuật toán nhận dng 56
Bng 5.3: Kết qu nhận dng các trng hợp sự cố Bng 5.2 59
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 1 -
Chơng 1
TNG QUAN
1.1. Tng quan chung v vn đ nghiên cu
Vic phát hin và phân loi các dng sự cố trên đng dây truyền ti dựa vào
tín hiu đin áp và dòng đin ba pha đã đợc biết đến từ lâu. Trớc đây, ngi ta
thng sử dụng các loi rơ le truyền thống để gii quyết các vấn đề này, chẳng hn
nh rơ le bo v quá dòng, bo v khong cách, bo v quá áp – thấp áp, bo v so
lch… Tất c các loi rơ le này hot động dựa trên nguyên tắc so sánh các thông số
đo đợc từ biến dòng và biến áp với các thông số cài đặt trớc đợc xác định bằng
vic tính toán chế độ làm vic bình thng và khi xy ra sự cố. Mỗi rơ le có một
chức năng riêng bit, nhiều rơ le kết hợp với nhau sẽ to thành một h thống rơ le
bo v đủ tin cậy để bo v cho h thống đin. u điểm của h thống rơ le bo v
truyền thống đó là cấu to đơn gin, d lắp đặt. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành
sẽ gặp khó khăn khi phối hợp giữa các rơ le với nhau để đt hiu qu bo v tối u.
Bên cnh đó, một h thống có quá nhiều rơ le sẽ làm gim độ tin cậy bo v khi một
trong các rơ le bị sự cố. Vì vậy, cần xây dựng một h thống bo v có cấu to đơn
gin hơn nhng vẫn đm bo tính chọn lọc và độ tin cậy vận hành cao.
1.2. Các kt qu nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc đã công b
1.2.1. Phng pháp mng n – ron nhân to đ bo v khong cách cho đng
dây truyn ti [1]
Rơ le khong cách để bo v cho đng dây truyền tri thng đợc thiết kế
dựa trên cơ s của những thiết lập cố định. Phm vi bo v của các rơ le nh vậy sẽ
bị nh hng bi sự thay đổi các điều kin của mng đin. Vic thực hin nhận
dng mẫu cho chẩn đoán h thống đin có thể cung cấp một ci tiến đáng kể trong
lĩnh vực bo v. Nghiên cứu này chứng minh cho vic sử dụng mng nơ – ron nhân
to nh một phơng pháp phân loi mẫu cho hot động của rơ le khong cách.
Chơng trình sử dụng biên độ của đin áp và dòng đin ba pha nh là các ngõ vào.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 2 -
Hiu qu đợc ci thin với vic sử dụng mng nơ – ron nhân to làm cho rơ le hot
động chính xác hơn, khi phi đối mặt với các điều kin sự cố khác nhau cũng nh
sự thay đổi cấu trúc mng đin.
Vic sử dụng mng nơ – ron nhân to nh một phơng pháp phân loi mẫu để
mô phỏng rơ le khong cách đa ra một kết qu rất đáng khích l. Rơ le ANN có
thể cung cấp một hot động nhanh và chính xác, giữ đợc phm vi chính xác khi
đối mặt với các điều kin sự cố khác nhau trong h thống đin (ngay c khi có sự
hin din của thành phần DC làm dịch chuyển dng sóng dòng đin), cũng nh sự
thay đổi của mng đin. Đây là một điểm ci tiến đáng kể so với các loi rơ le thông
thng. Do đó vic sử dụng ANN có thể làm cho nó m rộng phm vi bo v của
vùng thứ nhất, tăng cng bo v h thống.
Quá trình này có liên quan đến vic huấn luyn và kiểm tra các cấu hình mng
khác nhau cho đến khi đt đợc kết qu mong muốn. Công cụ này sẽ m ra một
chiều hớng mới trong nghiên cứu rơ le, cho phép gii quyết một số vấn đề nghiêm
trọng liên quan đến bo v khong cách trên đng dây truyền ti.
1.2.2. Áp dng nhn dng mu trong bo v khong cách [2]
Nghiên cứu này cho thấy vic sử dụng các mng nơ – ron nhân to (ANNs)
nh một sự phân loi mẫu cho hot động của rơ le bo v khong cách. Mng nơ –
ron đợc thực hin nên nắm bắt kiến thức cho hot động của rơ le khi phi đối mặt
với nhiều điều kin khác nhau của mng đin. Phơng pháp này sử dụng biên độ
của dòng đin và đin áp ba pha (bao gồm thành phần thứ tự không) nh là ngõ vào.
Phần mềm Alternative Transient Program (ATP) đợc sử dụng để to ra dữ liu cho
các đng dây truyền ti trong điều kin sự cố cho c quá trình huấn luyn và kiểm
tra. Một ci tiến liên quan đến vic sử dụng ANNs cho các mục đích bo v đợc
tìm thấy.
Vic sử dụng một mng nơ – ron nhân to nh một công cụ phân loi mẫu cho
mô phỏng rơ le khong cách đợc nghiên cứu. Phần m rộng vùng I của bo v
khong cách lên đến 96% chiều dài đng dây đã đợc thực hin, tăng cng an
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 3 -
ninh cho h thống, và ci thin hiu suất của các rơ le thông thng đợc xét đến.
97,3% của 1050 trng hợp thử nghim có kết qu đáp ứng nh mong đợi cho rơ le
khong cách ANN. Tổng số sai số thu đợc mức 2,7%.
Cũng cần lu ý rằng, nghiên cứu này chỉ đa vào huấn luyn các sự cố chm
đất. Để m rộng phơng pháp đề xuất với các tình huống thực tế, phân loi các
dng sự cố tơng tự đợc trình bày trong nghiên cứu Neural Network Approach to
Fault classification for High Speed Protective Relay trong tp chí IEEE
Transmission on Power Delivery, vol 10, 1995, nên đợc sử dụng và các quá trình
huấn luyn áp dụng cho các dng sự cố khác nhau.
1.2.3. Phng pháp N – ron m (Fuzzy neural) đ phân loi s c cho bo v
đng dây truyn ti [3]
Nghiên cứu này giới thiu một phơng pháp mới để phát hin và phân loi sự
cố thi gian thực trong h thống truyền ti bằng vic sử dụng kỹ thuật nơ – ron m.
Vic tích hợp kỹ thuật mng nơ – ron nâng cao kh năng học tập của h thống logic
m. Các thành phần đối xứng trong sự kết hợp với dòng đin ba pha đợc dùng để
phát hin loi sự cố, chẳng hn nh sự cố một pha chm đất, hai pha chm nhau, hai
pha chm đất và ba pha chm đất, và sau đó xác định đng dây bị lỗi. Các kết qu
mô phỏng trên máy tính đợc trình bày trong nghiên cứu này và chúng cho thấy
phơng pháp này có thể đợc sử dụng nh một công cụ hiu qu cho các rơ le kỹ
thuật số tốc độ cao.
1.2.4. Thut toán mng n – ron ci tin cho vic phân loi s c trên đng
dây truyn ti [8]
Nghiên cứu này giới thiu một khái nim mới của trí thông minh nhân to dựa
trên thuật toán để phân loi các sự cố trong mng đin. Vic phân loi này xác định
chính xác loi sự cố và vùng bị sự cố. Thuật toán đợc dựa trên một dng đặc bit
của mng nơ – ron đợc phát triển để đối phó với một tập hợp lớn các dữ liu ngõ
vào. Một ci tiến của thuật toán đợc đề xuất bằng cách thực hin các bớc khác
nhau của tiền xử lí tín hiu ngõ vào, thông qua vic lựa chọn các thông số cho bộ
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 4 -
lọc tơng tự, các giá trị cho cửa sổ dữ liu và tần số lấy mẫu. Ngoài ra, một kỹ thuật
ci tiến cho vic phân loi các mẫu kiểm tra đợc tho luận và những u điểm chính
so với vic sử dụng phân loi lân cận gần nhất trớc đây cũng đợc trình bày.
Nghiên cứu này đa ra các hớng dẫn có thể để ci thin thuật toán mng nơ –
ron đang có cho vic phân loi các sự cố trên đng dây truyền ti. Thuật toán này
đã đợc sử dụng trớc đó trong nỗ lực nhằm thay thế các rơ le khong cách bằng
các loi rơ le mới mà không sử dụng các cài đặt truyền thống. Thuật toán là một
dng đặc bit của gii thuật phân cụm. Nó dịch chuyển các mẫu ngõ vào vào trong
mẫu ban đầu. Cấu trúc của các cụm đi din cho vic phân loi khác nhau của tập
dữ liu ngõ vào. Thuật toán rất linh hot và d dàng cho phép thay đổi và nâng cấp.
Điều kin của các tín hiu ngõ vào cũng nh vic lựa chọn các giá trị cho bộ
lọc tơng tự, cửa sổ dữ liu để lấy mẫu, và tần số lấy mẫu đóng vai trò quan trọng
trong thuật toán trong suốt quá trình huấn luyn và kiểm tra. Các khía cnh khác
nhau của yếu tố này đợc minh ho thông qua một số ví dụ. Hơn nữa, vic phân
loi các mẫu kiểm tra đợc phân tích thông qua vic so sánh của một phơng pháp
phân loi lân cận gần nhất K đợc sử dụng cho đến nay, và cách tiếp cận m của
nó.
Phơng pháp đề xuất và những ci tiến của thuật toán mng nơ – ron có thể
phân loi tốt hơn loi sự cố và vùng bị sự cố. Kết hợp giữa vic sử dụng mng nơ –
ron và kỹ thuật m trong cùng một thuật toán dẫn đến suy luận phức tp để ci thin
kh năng phân loi sự kin cho vic nhận dng một lot các sự kin có thể xy ra
trong mng đin.
1.2.5. Xác định vị trí xy ra s c trong h thng đin: phng pháp nhn dng
mu [9]
H thống đin là một trong những h thống nhân to phức tp nhất trên thế
giới hin nay, mà sự hot động an toàn, ổn định, kinh tế và đáng tin cậy của nó đóng
vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, thậm chí là trong ổn định xã
hội. Các sự cố xy ra trong h thống đin là hoàn toàn không thể tránh khỏi. Trong
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 5 -
nghiên cứu này, một phơng pháp đợc hình thành nhằm gii quyết các vấn đề về
vị trí xy ra sự cố trong h thống đin, dựa trên phép đo thi gian thực của các đơn
vị đo lng vecto. Kỹ thuật phân loi mẫu đợc sử dụng chủ yếu và nguyên tắc
phân bit tuyến tính của lý thuyết nhận dng mẫu để tìm kiếm các luật của đi
lợng đin đợc đánh dấu thay đổi. Các kết qu mô phỏng cho thấy những nghiên
cứu tơng ứng trên đin áp pha, đin áp thứ tự thuận, đin áp thứ tự nghịch, dòng
đin pha, dòng đin thứ tự thuận, dòng đin thứ tự nghịch của các sự cố chm đất
một pha, và đin áp thứ tự thuận, đin áp thứ tự nghịch, dòng đin thứ tự thuận của
các sự cố ngắn mch ba pha, kỹ thuật phân loi mẫu và nguyên tắc phân bit tuyến
tính có thể xác định một cách nhanh chóng và chính xác các thành phần bị sự cố, và
cuối cùng là cô lập sự cố. Trong nghiên cứu h thống đin, lý thuyết nhận dng mẫu
có triển vọng tốt trong các ứng dụng.
1.3. Mc tiêu ca đ tài
- Nghiên cứu các gii pháp bo v đng dây bằng h thống bo v rơ le.
- Nghiên cứu phơng pháp nhận dng sự cố bằng các thuật toán nhận dng.
- Đề xuất phơng pháp nhận dng sự cố đng dây và đánh giá kết qu.
1.4. Nhim v ca đ tài và gii hn đ tài
Từ mục tiêu nghiên cứu nh trên, nhim vụ của đề tài bao gồm các công vic
sau:
a. Tìm hiểu các bài báo về nhận dng sự cố trong h thống đin từ trớc đến
nay trong nớc và ngoài nớc.
b. Đánh giá các phơng pháp.
c. Đề xuất một phơng pháp nhận dng sự cố trên h thống đin.
d. Kiểm chứng trên lới đin mẫu để đánh giá độ tin cậy của phơng pháp
thông qua các phần mềm mô phỏng.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 6 -
e. Đánh giá li phơng pháp thực hin và kh năng áp dụng phơng pháp
trong thực tế. Đề xuất hớng nghiên cứu phát triển đề tài.
Luận văn nghiên cứu xoay quanh lới đin truyền ti theo chuẩn IEEE các
chế độ sự cố ngắn mch.
1.5. Phng pháp nghiên cu
Các phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng trong quá trình thực hin luận văn nh
sau:
- Phơng pháp phân tích, tổng hợp tài liu có liên quan đến đề tài về nhận
dng mẫu, cơ s lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu, các kết qu nghiên
cứu đợc công bố trong và ngoài nớc.
- Nghiên cứu, xây dựng phơng pháp nhận dng sự cố dựa trên các phơng
pháp cổ điển, hin đi và thông minh.
- Mô hình hoá mô phỏng bằng cách sử dụng phần mềm PowerWorld
Simulator 17 để to các tập dữ liu và phần mềm Matlab 7.11.0.584 (2010b)
để huấn luyn mng nơ – ron.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 7 -
Chơng 2
C S LÝ THUYT
Gii thiu
Chơng này trình bày cơ s lý thuyết liên quan đến các mục tiêu nghiên cứu
đợc đề xuất, đợc chia thành ba phần: Phần đầu tiên trình bày về các dng rơ le
bo v thng gặp trong h thống đin. Phần thứ hai sẽ giới thiu một số sơ đồ và
chức năng h thống bo v đng dây trên thực tế. Phần thứ ba trình bày các khái
nim cơ bn về nhận dng mẫu.
2.1. Các dng r le bo v
2.1.1. Bo v dòng đin cc đi (51)
Bo v dòng đin cực đi có thể làm vic theo đặc tính thi gian độc lập: Khi
dòng đin ngắn mch nằm trong khong từ 10 ÷ 20 lần dòng định mức, thi gian tác
động không phụ thuộc vào trị số dòng ngắn mch hay vị trí ngắn mch (đng
thẳng).
Bo v dòng đin cực đi có thể làm vic theo đặc tính thi gian phụ thuộc:
khi dòng đin ngắn mch nhỏ hơn 10 lần dòng định mức, thi gian tác động tỉ l
nghịch với dòng đin chy qua bo v, dòng ngắn mch càng lớn thì thi gian tác
động càng bé.
u điểm của dng bo v này là cách tính toán và cài đặt của bo v khá đơn
gin và d áp dụng. Khi sử dụng, cần phi phối hợp với nhau để điều chỉnh thi
gian đặt cho mỗi rơ le sao cho thi gian cắt ngắn mch là nhanh nhất nhng vẫn
đm bo tính cắt chọn lọc.
Phối hợp các bo v theo thi gian: là phơng pháp phổ biến nhất, nguyên tắc
của phối hợp này là chọn thi gian của bo v sau lớn hơn một khong thi gian Δt
so với bo v liền kề trớc nó, tính từ ti về nguồn. Thông thng ngi ta chọn Δt
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 8 -
= 0,5 giây đối với rơ le cơ. 0,4 giây đối với rơ le tĩnh. (0,2 ÷ 0,3) giây đối với rơ le
số (tuỳ theo loi máy cắt đợc sử dụng).
Phối hợp các bo v theo dòng đin: dựa vào tính chất dòng ngắn mch càng
gần nguồn thì càng lớn. Ngắn mch càng gần nguồn thì thi gian cắt ngắn mch
càng nhỏ. Nhợc điểm của phơng pháp này là tồn ti vùng chết khi xy ra ngắn
mch ti các thanh góp.
Bo v dòng đin cực đi sử dụng tín hiu dòng đin từ phía thứ cấp của các
CT để điều khiển.
2.1.2. Bo v dòng đin ct nhanh (50)
Nguyên tắc làm vic của bo v dòng đin cắt nhanh là chọn dòng khi động
lớn hơn dòng ngắn mch lớn nhất qua chỗ đặt bo v khi h hỏng ngoài phần tử
đợc bo v.
Bo v dòng đin cắt nhanh thng làm vic tức thi hoặc với thi gian rất bé.
Thực tế đối với rơ le cơ thì thi gian trì hoãn đợc chỉnh khong 0,05 ÷ 0,08 giây,
rơ le số khong 0,03 ÷ 0,05 giây.
Giá trị đặt của bo v quá dòng cắt nhanh phi đợc chọn sao cho lớn hơn
dòng ngắn mch cực đi đi qua chỗ đặt rơ le khi có ngắn mch ngoài vùng bo v.
Do vùng tác động của bo v cắt nhanh không bao trùm hoàn toàn đng dây nên
chỉ làm bo v phụ hoặc phối hợp với các bo v khác.
Bo v quá dòng cắt nhanh sử dụng tín hiu dòng đin để điều khiển với đặc
tính thi gian độc lập.
2.1.3. Bo v khong cách (21)
Bo v khong cách là bo v dựa vào giá trị dòng đin và đin áp đo đợc từ
đó tính toán giá trị tổng tr rồi so sánh với giá trị đặt của vùng cùng với hớng công
suất trên đng dây để tổng hợp đa ra quyết định thao tác.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 9 -
Bo v khong cách có 3 vùng tác động: Vùng 1: thi gian tác động đợc
chọn bằng 0 giây; Vùng 2: thi gian tác động trì hoãn so với vùng 1 là 0,5 giây;
Vùng 3: thi gian tác động trì hoãn so với vùng 2 là 0,5 giây. Đợc dùng làm bo
v phụ cho rơ le so lch.
2.1.4. Bo v dòng có hng (67)
Bo v dòng đin có hớng thực chất là một bo v quá dòng thông thng
nhng có gắn thêm bộ phận định hớng công suất để phát hin chiều công suất qua
đối tợng đợc bo v. Bo v sẽ tác động khi dòng đin qua bo v lớn hơn dòng
đin khi động của rơ le và hớng công suất ngắn mch đi từ thanh góp vào đng
dây. Bo v dòng đin có hớng vừa đm bo chức năng cắt nhanh, vừa đóng vai
trò nh một bo v dự trữ.
Bo v quá dòng có hớng cho mng hình tia có hai nguồn cung cấp: Bo v
cấp I: Thi gian tác động có thể chọn là 0 giây, nhng thực tế ngi ta chọn có thi
gian tr khong 0,01 ÷ 0,05 giây. Bo v cấp II đợc chọn thi gian tr khong 0,3
÷ 0,5 giây. Bo v cấp III đợc chọn thi gian tr khong 0,2 ÷ 0,3 giây so với bo
v liền kề. Bo v quá dòng có hớng cũng có thể áp dụng cho mng vòng một
nguồn cung cấp.
Bo v quá dòng có hớng sử dụng tín hiu dòng và áp để xác định hớng
công suất thông qua một bộ so sánh pha. Là bo v phụ cho rơ le khong cách.
2.1.5. Bo v dòng th t nghịch (46)
Khi xy ra sự cố mất cân bằng ti hoặc ngắn mch không đối xứng, lúc này sẽ
xuất hin dòng thứ tự nghịch. Rơ le phát hin dòng thứ tự nghịch vợt quá giá trị
đặt thì sẽ tác động đến máy cắt. Dòng thứ tự nghịch I
2
càng lớn thì thi gian cho
phép tồn ti càng bé, vì vậy bo v chống dòng đin thứ tự nghịch có thi gian tác
động t phụ thuộc tỉ l nghịch với dòng I
2
.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 10 -
Bo v có thể có đặc tính thi gian phụ thuộc tỉ l nghịch nh Hình 2.1a hoặc
đặc tính thi gian độc lập hai cấp nh Hình 2.1b, với cấp một cnh báo và cấp hai
cắt máy cắt.
2.1.6. Bo v quá nhit (49)
Bo v sẽ tác động khi nhit độ của phần ứng động cơ AC, cuộn dây mang ti,
biến tần, bộ chỉnh lu đin, hay máy biến áp (bao gồm biến áp chỉnh lu) vợt quá
giá trị đặt của nó.
2.1.7. Bo v t đng đóng tr li (79)
Sự cố thoáng qua là sự cố mà có thể đợc loi trừ bằng tác động cắt tức thi
máy cắt để cô lập sự cố và sự cố sẽ không xuất hin tr li khi đng đây đợc
đóng tr li sau đó. Các đng dây trên không vận hành với đin áp cao đều có kh
năng xy ra các sự cố thoáng qua (chiếm tới 80 – 90%), trong đó đng dây có đin
áp càng cao thì phần trăm xy ra sự cố thoáng qua càng lớn.
Để gim thi gian ngừng cung cấp đin cho các hộ tiêu thụ, thao tác đóng tr
li đng dây cần đợc thực hin một cách tự động nh các thiết bị tự động đóng
tr li. Áp dụng này có hiu qu nhất những đng dây có nguồn cung cấp từ một
phía. mng vòng, cắt một đng dây sẽ không làm ngừng cung cấp đin, tuy
nhiên áp dụng này sẽ làm tăng nhanh vic loi trừ chế độ không bình thng và
khôi phục sơ đồ mng đm bo vận hành kinh tế và tin cậy.
Hình 2.1. Đặc tính thời gian phụ thuộc và đặc tính thời gian độc lập.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 11 -
2.1.8. Bo v tần s cao và vô tuyn (85)
Các bo v dọc dựa trên nguyên tắc so sánh các đi lợng đin hai đầu
đng dây, mà bo v so lch dùng dây dẫn phụ là một ví dụ. Vic liên lc giữa hai
đầu đng dây có thể thực hin bằng dây dẫn phụ, kênh tần số cao, kênh vô tuyến…
Các bo v dọc dùng dây dẫn phụ khi xét về mặt kinh tế – kỹ thuật thuật thì chỉ phù
hợp với các đng dây ngắn. mng 110kV tr lên, ngi ta bo v tần số cao, đó
là loi bo v mà vic liên lc giữa hai đầu đng dây đợc thực hin bằng tín hiu
tần số cao (khong 50 – 300kHz) đợc truyền trên dây dẫn của chính đng dây đó.
Về nguyên tắc bo v có thể tác động chọn lọc trong mng có hình dáng bất kì
với một số nguồn cung cấp bất kỳ, tác động nhanh, đủ độ nhy cần thiết và khá tin
cậy. Nhng nhợc điểm của loi bo v này đó là giá thành cao và phức tp.
2.1.9. Bo v so lch dòng đin (87)
Bo v so lch dòng đin là bo v dựa trên nguyên tắc so sánh trực tiếp dòng
đin hai đầu phần tử đợc bo v. Bo v so lch dòng đin sử dụng tín hiu từ
các biến dòng CT đợc đặt hai đầu phần tử đợc bo v, hai biến dòng này phi
có cùng tỉ số biến nh nhau. Bo v này có tính chọn lọc tuyt đối nên không cần
phi phối hợp với các bo v phần tử liền kề khác mà có thể đợc thực hin để tác
động không thi gian. Nhợc điểm chủ yếu của bo v này là có sử dụng dây dẫn
phụ. Khi đứt dây dẫn phụ có thể làm ngừng hot động của bo v hoặc bo v tác
động không đúng. Đợc dùng khá rộng rãi để bo v cho máy phát, máy biến áp,
thanh góp…
2.2. S đ và chc năng h thng r le bo v đng dây
Đng dây có thể đợc bo v bằng nguyên tắc dòng đin, khong cách hay
so lch. Bo v bằng nguyên tắc sử dụng dòng đin thông qua các biến dòng đin
(CT) có u điểm là đơn gin, kinh tế và d dàng thay thế cũng nh hiu chỉnh khi
h thống đin thay đổi. Bo v này thng đợc dùng để bo v chống ngắn mch
nhiều pha, một pha chm đất cho mng phân phối, h thống công nghip và một vài
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 12 -
đng dây truyền ti công suất nhỏ mà đó chi phí để sử dụng bo v khong cách
là quá đắt.
Trong đng dây có bo v dòng đin là bo v chính chống chm nhiều pha,
thì bo v dòng đin thứ tự không thng đợc dùng làm bo v chính, nhng nó sẽ
tr thành bo v dự trữ cho đng dây có bo v so lch là bo v chính. Bo v
dòng đin thích hợp cho bo v h thống phân phối bi nhiều lý do: Ngoài yếu tố
đơn gin và rẻ tiền, bo v dòng đin còn có thể thực hin bo v nhiều cấp trong
nhiều mch phân phối. Trong mng phân phối tiêu dùng, thuận lợi nhất là sử dụng
rơ le dòng đin có đặc tính phụ thuộc vì giá trị dòng chm phụ thuộc vào vị trí
chm. Đặc tính cực dốc của rơ le dòng đin có thể phối hợp với đặc tính cầu chì và
tự đóng li để đt đợc độ nhy tốt nhất.
Bo v khong cách bao gồm một h thống dò tìm sự cố, một h thống đo
khong cách và một h thống xác định hớng công suất (dòng din) sự cố. Bo v
khong cách đợc dùng khi bo v dòng đin không đm bo tính chọn lọc và tác
động nhanh. Bo v khong cách thng đợc dùng làm bo v chính chống ngắn
mch nhiều pha và bo v dự trữ cho đng dây truyền ti. Bo v khong cách có
u điểm hơn bo v dòng đin do không bị nh hng nhiu do sự thay đổi dòng
ngắn mch, thay đổi nguồn phát hay cấu trúc h thống. Nguyên lý cơ bn của bo
v khong cách là dựa vào giá trị dòng đin và đin áp đo đợc, từ đó tính toán giá
trị tổng tr rồi so sánh với giá trị đặt vùng cùng với hớng công suất trên đng dây
để tổng hợp đa ra quyết định thao tác.
Bo v so lch đng dây là loi có nguyên lý làm vic bo v tốt nhất, nó
đợc sử dụng khi có yêu cầu cắt nhanh đối với mọi dng ngắn mch bất kì vị trí
sự cố nào. Trong đng dây có rẽ nhánh không cần thiết phi cắt nhanh, đóng
nhanh và không thể dùng bo v khong cách vì cấu trúc mch không cho phép có
thể sử dụng bo v so lch. Ngoài ra, đng dây khá ngắn không thể dùng rơ le
khong cách do sai số đo ohm khá lớn, có thể sử dụng bo v so lch. Do đó, có thể
sử dụng bo v so lch cho đng dây truyền ti siêu cao, cao và phân phối.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 13 -
2.2.1. R le bo v cho mng đin hình tia mt ngun cung cp
Mng đin hình tia có một nguồn cung cấp là mng đơn gin và chi phí rẻ
nhất, vì vậy nó là mch thông dụng nhất. Các dng rơ le đợc dùng để bo v cho
mng đin hình tia là rơ le quá dòng cực đi (51), rơ le quá dòng chống chm đất
thi gian tr (51N), rơ le tự động đóng tr li (79) chỉ có đng dây trên không,
rơ le bo v dòng thứ tự nghịch (46) có chức năng bo v dự trữ chống li các sự cố
không đối xứng.
Rơ le ti điểm xa nhất D có thi gian tác động ngắn nhất. Các rơ le càng gần
về phía nguồn thì có thi gian tác động chậm hơn so với rơ le liền kề sau nó một
khong thi gian là 0,2 ÷ 0,3 giây đối với rơ le số; 0,4 giây đối với rơ le tĩnh và 0,5
giây đối với rơ le cơ.
2.2.2. R le bo v cho mng đin mch vòng
Các dng rơ le đợc dùng để bo v cho mng đin mch vòng là rơ le quá
dòng cực đi (51), rơ le quá dòng chống chm đất thi gian tr (51N), rơ le bo v
Hình 2.2. Sơ đồ bảo vệ mạng điện hình tia của rơ le Siemens – 7SJ60.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 14 -
dòng thứ tự nghịch (46) có chức năng bo v dự trữ chống li các sự cố không đối
xứng, và rơ le bo v quá nhit cho cáp.
Thi gian tác động của các rơ le bo v quá dòng đợc phối hợp với các cầu
chì bên dới để bo v cho máy biến áp ti (sử dụng đặc tính thi gian rất dốc tốt
hơn trong khong 0,2 giây trì hoãn chọn lọc).
2.2.3. R le bo v cho mng đin phân phi có máy ct t đóng li
Các đặc tính tác động của rơ le bo v đng dây, thi gian trì hoãn và chu kì
tự động đóng li phi đợc phối hợp cẩn thận với các máy cắt tự đóng li bên dới,
các máy cắt phân đon và cầu chì.
Vùng cắt tức thi 50/50N thng đợc thiết lập để nằm ngoài tầm của máy cắt
phân đon đng dây. Nó có thể đm bo xoá nhanh các sự cố lân cận và ngăn cn
sự tác động của các cầu chì nằm trong khu vực này. Rơ le tự động đóng li sẽ đợc
khi động trong trng hợp này. Thi gian trì hoãn cho các bớc ngắt và tự đóng
li (thng là 2 hoặc 3) phi đợc phân hng tuỳ vào máy cắt tự đóng li.
Hình 2.3. Sơ đồ bảo vệ mạng điện mạch vòng của rơ le Siemens – 7SJ60.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 15 -
Rơ le bo v quá dòng tự động chuyển sang các đặc tính có độ nhy thấp hơn
sau những lần máy cắt bị gián đon lâu để cho phép sự u tiên của các ti phía sau
cm biến và dòng khi động của máy biến áp.
2.2.4. R le bo v cho đng dây song song
Mch này đợc sử dụng nhiều cho nguồn cung cấp đợc phép gián đon dành
cho các khách hàng quan trọng mà không cần phi có nguồn cung cấp ngợc li
đáng kể. Các rơ le bo v có hớng 67/67N sẽ cắt tức thi các sự cố xuất hin trên
đng dây mà nó bo v. Điều này sẽ tiết kim đợc một khong thi gian phân
hng của rơ le bo v quá dòng ti ngõ vào cung cấp.
Hình 2.4. Sơ đồ bảo vệ mạng điện phân phối có máy cắt tự đóng lại của rơ le
Siemens – 7SJ60.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 16 -
2.2.5. R le bo v cho đng dây trên không hay cáp ngầm vi ngun cp
hai phía
Rơ le bo v tần số cao 85 cho sơ đồ cắt liên động và khoá liên động. Tín hiu
sẽ đợc truyền thông qua dây pilot, sóng mang trên đng dây truyền ti, sóng vi ba
hay cáp quang (sẽ đợc cấp riêng). Các thành phần phụ bo v tần số cao chỉ cần
Hình 2.6. Sơ đồ bảo vệ đường dây trên không và cáp ngầm của rơ le Siemens – 7SA511
Hình 2.5. Sơ đồ bảo vệ đường dây song song của rơ le Siemens – 7SJ60 và7SJ62.
Luận văn thạc sĩ GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
HVTH: Nguyn Phát Lợi - Trang 17 -
thiết nếu vic xoá nhanh 100% sự cố trên chiều dài đng dây đợc yêu cầu, tức là
vùng cắt thứ hai (khong 0,3 giây) không thể đợc chấp nhận cho những sự cố xa.
Rơ le bo v dòng định hớng chống chm đất với thi gian trì hoãn đặc tính thi
gian ngợc chống li các sự cố có tr kháng cao.
2.3. Các khái nim c bn v nhn dng mu
2.3.1. Chc năng h thng nhn dng mu
Nhận dng mẫu là một môn khoa học mà mục tiêu của nó là phân loi các đối
tợng vào trong cùng một chủng loi hoặc một nhóm. Tuỳ thuộc vào mỗi ứng dụng
mà các đối tợng này có thể là hình nh hoặc các dng sóng tín hiu hoặc bất kỳ
loi phép đo nào cần phi đợc phân loi [6].
H thống nhận dng mẫu là một h thống tự động với mục đích là phân loi
các mẫu dữ liu ngõ vào đến các nhóm xác định. Nó thực hin hai nhim vụ kế tiếp
nhau: phân tích (hoặc mô t) để đa ra các đặc tính từ các mẫu đợc nghiên cứu và
phân loi (hoặc nhận dng) để cho phép chúng ta nhận ra một đối tợng (hay một
mẫu) bằng các sử dụng một số đặc đính đợc suy ra từ nhim vụ đầu tiên.
Gin đồ phân loi thng đợc dựa trên tập huấn luyn có sẵn, đó là tập hợp
các mẫu đã đợc phân loi. Chiến lợc học tập này đợc gọi là học có giám sát, nó
đối lập với học không có giám sát. Một chiến lợc học tập đợc gọi là không có
giám sát nếu h thống đó không đợc cung cấp thông tin về nhóm trớc đó, nó thiết
lập các nhóm riêng dựa trên những quy luật của các dấu hiu. Các dấu hiu này là
những phép đo đợc lấy từ một mẫu mà nó đi din trong không gian các dấu hiu.
Nói cách khác, phân tích mẫu cho phép chúng ta sử dụng một vài dấu hiu để mô t
và trình bày nó thay vì sử dụng chính mẫu đó.
Nhận dng mẫu to thành một công cụ quan trọng trong các lĩnh vực ứng dụng
khác nhau, nhng nó thng không phi là một nhim vụ d dàng thực hin. Thông
thng, chúng ta có thể gặp phi bốn phơng pháp chính trong các h thống nhận
dng mẫu, đó là: phơng pháp thống kê, phơng pháp tiếp cận cú pháp, phơng
pháp mẫu phù hợp, phơng pháp mng nơ – ron [4].