Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

PHẪU THUẬT sửa TOÀN bộ điều TRỊ bất THƯỜNG TAUSSIG BING KINH NGHIỆM 3 TRƯỜNG hợp tại BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 11 trang )

PHẪU THUẬT SỬA TOÀN BỘ ĐIỀU TRỊ
BẤT THƯỜNG TAUSSIG-BING:
KINH NGHIỆM 3 TRƯỜNG HỢP TẠI BỆNH
VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Lý Thịnh Trường, Đặnh Hanh Tiệp,
Nguyễn Thanh Hải, Phạm Hữu Hòa, Nguyễn Thanh Liêm
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Định nghĩa: Bất thường TBS kết nối tâm thất - đại
động mạch, ĐMC và ĐMP xuất phát hoàn toàn hoặc
gần như hoàn toàn từ thất phải
 Bất thường Taussig-Bing: TPHĐR – TLT nằm dưới van
ĐMP kèm theo ĐMP cưỡi ngựa lên VLT (DORV-TGA type)
 Bệnh viện Nhi Trung Ương: 3 trường hợp
(06/2010-08/2010)
Henry LW III et al ., Ann Thorac Surg 2000
TỔNG QUAN
Bào thai – giải phẫu học
Thông liên thất dưới van động mạch phổi:
Mahle W T et al. Cardiol Young 2008
TAUSSIG-BING: KỸ THUẬT SỬA TOÀN BỘ
The arterial switch operation in Taussig-Bing anormalies
TAUSSIG-BING: KỸ THUẬT SỬA TOÀN BỘ
The arterial switch operation in Taussig-Bing anormalies
TAUSSIG-BING: KỸ THUẬT SỬA TOÀN BỘ
The arterial switch operation in Taussig-Bing anormalies
BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
 Bệnh nhân 1:
• Trẻ nam, 6 tháng tuổi, 5.5kg
• Echo: TPHĐR, TLT dưới van ĐMP,
Hẹp eo động mạch chủ, TLT phần
cơ nhỏ


• Phẫu thuật tạo hình eo ĐMC,
không Banding: Thì 1
• Phẫu thuật sửa toàn bộ sau 2
tuần: Thì 2
• Để hở xương ức 2 ngày, siêu âm
còn chênh áp qua ĐRTP
(22mmHg). Ra viện ngày thứ 22.
BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
 Bệnh nhân 2:
• Trẻ nam, 4 tháng tuổi, 5.2kg
• Echo: TPHĐR, TLT dưới van ĐMP, hai
động mạch side-by-side. TLT hạn chế.
• Phẫu thuật sửa toàn bộ: Động mạch
vành duy nhất từ sinus 2. Mở rộng lỗ
TLT và ĐRTP.
BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
 Bệnh nhân 3:
• Trẻ nam, 5 tháng tuổi, 5.8kg
• Echo: Đảo ngược phủ tạng, tim
bên phải, TPHĐR, TLT dưới van
ĐMP, hai động mạch side-by-side.
TLT hạn chế.
• Phẫu thuật sửa toàn bộ: Hai mép
van ĐMC và ĐMP lệch hàng. Mở
rộng miệng nối động mạch vành
trái bằng miếng ĐMP tự thân theo
kỹ thuật “trap door”, Mở rộng TLT,
mở rộng ĐRTP
• Đóng ngực ngay sau phẫu thuật.
Thở máy 6 ngày, ra viện ngày thứ

29.
• Kiểm tra sau mổ: Không hẹp
ĐRTT, không hẹp ĐRTP, chức năng
tim tốt, không có shunt tồn lưu
BÀN LUẬN
 Tuổi tiến hành phẫu thuật
 Phẫu thuật 1 thì hay 2 hai thì
 Hiệu quả của kỹ thuật “trap door” khi trồng
lại động mạch vành
 Vấn đề hẹp ĐRTP sau phẫu thuật
 Mở rộng lỗ thông liên thất trong phẫu thuật
TPHĐR
CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

×