- iv -
LI CM N
Qua quá trình thực hiện luận văn, người nghiên cứu xin gởi lời cảm
ơn chân thành đến:
Tiến sĩ Nguyễn Văn Y, trường Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh và
Tiến sĩ Võ Thị Xuân, Giảng viên Khoa Sư phạm Kỹ thuật, Cố vấn cao học
Trường ĐH SPKT TP. HCM, là cán bộ hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình
giúp đỡ và hướng dẫn người nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, Khoa Sư phạm
Kỹ thuật và quí thầy cô trường Đại học SPKT TP. HCM đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho người nghiên cứu hoàn thành khóa học.
Tiến sĩ Nguyễn Văn Tuấn cùng quý Thầy Cô giảng viên trong Hội
đồng bảo vệ chuyên đề đã nhận xét, góp ý xây dựng và định hướng cho
quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn;
Quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy các môn học trong chương
trình đào tạo Thạc sĩ Giáo dục đã cung cấp những kiến thức nền tảng mà
người nghiên cứu đã lĩnh hội để thực hiện luận văn cao học.
Ban Giám hiệu, quý Thầy cô đồng nghiệp trường Cao đẳng nghề
Bạc Liêu. Quý tác giả của các tài liệu mà người nghiên cứu đã sử dụng
để tham khảo trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Các Anh, Chị học viên lớp Cao học đã cùng chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm trong quá trình học tập.
Một lần nữa, xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý
Thầy Cô, chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Huỳnh Thanh Hùng
- v -
Biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm
khách quan môn Dung sai kỹ thuật đo cho hệ trung cấp nghề tại trường Cao đẳng
nghề Bạc Liêu.
:
Phần mở đầu:
Nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương:
- L
-
-
-
-
-
- vi -
-
Phần kết luận :
-
- 40 , t
-
-
.
- vii -
ABSTRACT
In recent years, objective questionnaires have been increasingly interested and
commonly used for testing and evaluating the learning outcomes of students in
general education as well as professional education.
The use of objective testing is an essential addition to examination and
assessment, it not only objectively evaluates s to
improve the situation of testing and propose a new trend in measurement and
assessment, hence it erable us to adjust and improve the quality and efficiency of
education.
To meet demand, with the limited conditions of time and research objectives,
the author has been conducting research thesis titled : Compiled objective
questionnaires applied measurably technical tolerance for intermediate level at Bac
Lieu vocational college.
The thesis consists of 3 parts as below: Beginning part, Contents and
Conclusion
The beginning part :
To clarify the topic the authors has presented the urgency of the topic as well as
the tasks and methods of research.
The main content of the thesis includes three chapters :
Chapter 1: The theoretical basis for objective testing.
- The historical summary of research problems.
- A rationale for buiding objective questionnaires for the subject.
- The building procedure of questionnaires bank for the subject.
Chapter 2: The reality basis of the testing and evaluating methods for the subject of
measurement technique tolerance in Bac Lieu vocational college.
- Introducing the theoretical subject of measurement technique tolerance.
- viii -
- The reality of the testing and evaluating method subject of measurement
technique tolerance.
Chapter 3: Compiling the questionnaires for the subject of measurement technique
tolerance.
- The analysis of subject.
- Building the questionnaires bank for the subject.
The conclusion part :
After accomplishing, I have achieved the following results:
- Contributed and clarify the concepts, how to compile and build process
objective test question bank.
- Compiled 240 questionnaires, through research methods expert opinion,
analysis and testing. Analysis results, obtained 218 questions to ensure the
standards of multiple choice questions; 2 sentences negative resolution and 20
questions with resolution is inconsistent; will be saved to tuning and testing follows.
- Assessing the contribution of topic in theoretical and practical aspects.
- Define the content related topic will be more to be done and developed later.
- ix -
Trang
i
iii
iv
v
ix
xii
xiii
xv
1. L 1
2. M 2
3. 3
4. 3
5. 3
6. 4
1.1. 5
1.1.1. 5
1.1.2. 6
1.2. 9
1.2.1. T 9
1.2.2. T khách quan 11
1.2.3. 11
1.3. 11
1.3.1. 11
- x -
1.3.2. 13
1.3.3. và 16
1.3.4. 17
1.3.5. 22
1.3.6. 27
1.4 29
1.4.1. 31
1.4.2. 32
1.4.3. 35
1.4.4. 36
1.4.5. 38
1.4.6. 39
1.4.7. 41
1.5. Qui trình khách quan 41
1.6. 43
45
2 :
46
2.1.1. 47
2.1.2. 48
2.1.3. 49
2.1.4. 50
2.2. Gi 50
2.2.1. 50
2.2.2. 53
2.2.3. 54
56
2.3. K 57
59
- xi -
2.4. 60
2.4. 60
2.4.
61
2.4.
69
72
3 : BIÊN SO
3.1. 73
3.1. 73
3.1. 73
3.1. 74
3.1. 74
3.2. Qui 74
3.2. 74
3.2.2. 74
3.2. 80
3.2. 84
3.2. 84
3.2. 87
3.2.7. 98
100
1. 101
2. 102
3. 103
4. Ki 104
106
109
- xii -
GV
:
Giáo viên
HS
:
ND
:
NDMH
:
KT
:
:
TN
:
TNKQ
:
GD
:
Giáo
:
:
DSLG
:
- xiii -
Trang
Bảng 1.1 : Tương quan giữa loại câu trắc nghiệm và tỉ lệ may rủi
24
Bảng 1.2 : Ý nghĩa của chỉ số phân cách
25
Bảng 1.3 : Ý nghĩa của Hệ số tin cậy
29
Bảng 1.4 : Bảng liệt kê các động từ được sử dụng trong xác định mục tiêu
35
Bảng 1.5 : Bảng dàn bài trắc nghiệm môn học
36
Bảng 2.1 : Chương trình đào tạo ngành Công nghệ ô tô hệ trung cấp nghề
51
Bảng 2.2 : Đề cương chi tiết môn Dung sai kỹ thuật đo
54
Bảng 2.3 : Biểu thị về tầm quan trọng việc đánh giá chính xác kết quả
học tập môn Dung sai Kỹ thuật đo
61
Bảng 2.4 : Biểu thị về hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá
62
Bảng 2.5 : Phân tích lý do chọn phương pháp KTĐG
63
Bảng 2.6 : Phân tích ưu điểm phương pháp TN
64
Bảng 2.7 : Biểu thị mức độ phù hợp của nội dung chương trình môn học
65
Bảng 2.8 : Biểu thị việc sử dụng phương pháp giảng dạy của giáo viên
66
Bảng 2.9 : Phân tích thái độ HS khi GV sử dụng phương pháp KTĐG
68
Bảng 2.10 : Bảng số lượng HS các lớp có tham gia học môn Dung sai kỹ
thuật đo tại các trường
70
Bảng 2.11 : Bảng hình thức kiểm tra đánh giá tại các trường
70
Bảng 3.1 : Bảng Phân tích nội dung - xác lập mục tiêu kiểm tra đánh giá
75
Bảng 3.2 : Dàn bài trắc nghiệm chương 1
80
Bảng 3.3 : Dàn bài trắc nghiệm môn Dung sai kỹ thuật đo
82
- xiv -
Bảng 3.4 : Bảng thống kê các ý kiến tham khảo về bộ câu hỏi TN
85
Bảng 3.5 : Phân bố loại câu hỏi theo mức độ nhận thức cho mỗi đề thi
88
Bảng 3.6 : Thống kê số HS tham gia, số HS làm đúng cho mỗi câu hỏi
trong đề thi
89
Bảng 3.7 : Bảng phân bố tần số các câu trắc nghiệm theo độ khó
90
Bảng 3.8 : Bảng tính độ phân cách của các câu trắc nghiệm
92
Bảng 3.9 : Bảng phân bố tần số các câu trắc nghiệm theo độ phân cách
92
Bảng 3.10 : Bảng thống kê các câu hỏi có độ phân cách kém
94
Bảng 3.11 : Bảng thống kê số lượng và chất lượng các câu hỏi sau khi
phân tích
98
Bảng 3.12 : Bảng thống kê số câu trắc nghiệm theo các hình thức câu
trắc nghiệm ở từng chương
98
- xv -
HÌNH
HÌNH
Trang
Hình 1.1 : Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
30
Hình 1.2 : Quy trình sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ
42
Hình 2.1 : Hình ảnh toàn cảnh trụ sở chính Trường CĐN Bạc Liêu
46
Hình 2.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
49
Hình 2.3 : Biểu đồ tầm quan trọng việc đánh giá chính xác kết quả học
tập môn Dung sai Kỹ thuật đo
61
Hình 2.4 : Biểu đồ biểu thị hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá
62
Hình 2.5 : Biểu đồ phân tích lý do chọn phương pháp KTĐG
64
Hình 2.6: Biểu đồ ưu điểm phương pháp TN
65
Hình 2.7: Biểu đồ mức độ phù hợp của nội dung chương trình môn học
66
Hình 2.8 : Biểu đồ biểu thị việc sử dụng phương pháp giảng dạy của GV
67
Hình 2.9 : Biểu đồ thái độ HS khi GV sử dụng phương pháp KTĐG
68
Hình 3.1 : Biểu đồ phân bố số lượng câu hỏi ứng với mức độ nhận biết
cho từng chương
83
Hình 3.2 : Biểu đồ phân bố độ khó của các câu trắc nghiệm
90
Hình 3.3 : Biểu đồ phân bố độ phân cách của các câu trắc nghiệm
93
Hình 3.4 : Biểu đồ phân bố tỉ lệ các hình thức câu hỏi trắc nghiệm
99
- 1 -
1.
Hin nay, vic đƠo to ngun nhơn lực hng ti các chuẩn trình đ quc
gia, khu vực vƠ th gii đang đc toƠn xƣ hi ta đc bit quan tơm nhằm đáp ng
sự nghip công nghip hoá, hin đi hoá đt nc vƠ to năng lực hoƠ nhp vi th
trng lao đng trong khu vực vƠ quc t. Mun đƠo to đc ngun nhơn lực cho
nhu cầu thi đi mi thì cần phi đi mi quá trình giáo dc vƠ đƠo to. Nh chúng
ta bit các thƠnh t ca quá trình đƠo to bao gm : Mục tiêu, Nội dung, Phương
pháp, Hình thức tổ chức và Đánh giá. Do đó mun đi mi quá trình thì phi đi
mi các thƠnh t cu to nên quá trình đó. Tuy nhiên các thƠnh t ca quá trình nƠy
liên kt cht chẽ vƠ tác đng ln nhau, trong đó Mc tiêu đƠo to quyt đnh các
thƠnh t còn li vƠ Đánh giá lƠ khơu quan trng nht để kiểm tra sn phẩm đầu ra có
đt đc mc tiêu ban đầu hay không.
Để thực hin đc nhim v, giáo dc nc ta ngoƠi vic không ngừng m
rng qui mô còn phi duy trì, thng xuyên nơng cao cht lng vƠ hiu qu đƠo
to. Điu đó cho thy vic thay đi mt h thng chng trình vƠ phng pháp đƠo
to mƠ không thay đi h thng kiểm tra đánh giá thì cũng không thể đt đc kt
qu mong mun. Vic kiểm tra, đánh giá kin thc vƠ kĩ năng ca ngi hc lƠ mt
b phn hp thƠnh quan trng không thể thiu đc ca quá trình dy hc, lƠ khơu
mang tính cht quyt đnh vic đánh giá thƠnh qu hc tp ca hc sinh, đng thi
giữ vai trò đng lực thúc đẩy quá trình dy hc. Vic kiểm tra kin thc mt cách
h thng, toƠn din vƠ đánh giá đúng đn, chính xác sẽ cung cp cho giáo viên
những thông tin kp thi v din bin ca quá trình ging dy, v kh năng tip thu
ca hc sinh, giúp giáo viên điu chnh phng pháp dy hay đi đn những quyt
đnh phù hp nơng cao hiu qu ging dy.
Nn giáo dc Vit Nam nói chung vƠ lĩnh vực dy ngh nói riêng đƣ vƠ đang
hòa nhp vi nn giáo dc các nc phát triển trên th gii. Nhiu trng hc,
nhiu c s giáo dc đƣ áp dng kiểm tra, đánh giá kt qu hc tp bằng phng
- 2 -
pháp trc nghim khách quan vƠ vn đ nƠy đang đc ph bin rng rƣi từ các bc
hc. Vi xu hng đi mi hin nay thì vic áp dng hình thc kiểm tra, đánh giá
bằng phng pháp trc nghim khách quan cần đc nghiên cu k lỡng để sử
dng mt cách có hiu qu trong ging dy vƠ hc tp ti nhƠ trng.
Kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dc vƠ đƠo to đòi hi bo phi đm bo
tính khách quan thì quá trình đƠo to mi có kt qu tt. Hin nay, trc nghim lƠ
hình thc kiểm tra đc đánh giá mang tính khách quan nht vƠ đang đc áp dng
rng rƣi trong giáo dc chuyên nghip cũng nh giáo dc ngh nghip. Tuy nhiên
vic áp dng trc nghim khách quan trong giáo dc ngh nghip còn gp nhiu khó
khăn vì đc thù ca ngƠnh ngh đƠo to vƠ chng trình đƠo to.
Chng trình đƠo to ngành Cơ khí ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu đc
xơy dựng dựa trên sự tham kho ca chng trình khung trình đ trung cp ca
Tng cc dy ngh ban hƠnh. Tuy nhiên vic thực hin vƠ hình thc kiểm tra ậ đánh
giá hin nay ti trng cha theo mt chuẩn mực nƠo, ch yu theo li cho thi tự
lun đi vi những môn hc lỦ thuyt vƠ đánh giá kt qu cui cùng dựa trên sn
phẩm đi vi những môn thực hƠnh.
Xut phát từ thực trng trên vƠ bn thơn lƠ mt giáo viên dy ngh, ngi
nghiên cu thực hin đ tƠi: Biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn
Dung sai kỹ thuật đo cho hệ trung cấp nghề tại trờng Cao đẳng nghề Bạc Liêu
nhằm đi mi phng pháp dy, phng pháp hc, giúp cho ngi nghiên cu lựa
chn phng pháp ging dy phù hp, giúp cho hc sinh tự hc mt cách tích cực,
ch đng hn trc, góp phần trực tip vƠo vic nơng cao cht lng vƠ hiu qu
dy hc ti trng Cao Đẳng Ngh Bc Liêu.
2. TIÊU-
1.1.
Biên son b cơu hi trc nghim khách quan môn Dung sai k thut đo cho
h trung cp ngh ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu.
1.2.
- Nhim v 1: Nghiên cu mt s khái nim vƠ c s lỦ lun v TNKQ xem
đơy lƠ những lun điểm khoa hc lƠm c s cho vic nghiên cu tip theo. C thể :
- 3 -
+ Tìm hiểu v trc nghim, các hình thc cơu trc nghim, qui trình son
tho cơu hi trc nghim khách quan.
+ Các thông s phơn tích, đánh giá cơu trc nghim vƠ bƠi trc nghim.
- Nhim v 2: Kho sát thực trng vic kiểm tra - đánh giá môn Dung sai k
thut đo ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu.
- Nhim v 3: Biên son vƠ thử nghim b cơu hi trc nghim môn Dung sai
k thut đo ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu.
- Nhim v 4: Phân tích, điu chnh hoƠn thin vƠ lu trữ b cơu hi. Xây
dựng ngơn hƠng cơu hi trc nghim cho môn hc Dung sai k thut đo.
3.
Nu sử dng b cơu hi trc nghim môn Dung sai k thut đo mƠ ngi
nghiên cu đ xut để ging dy vƠ kiểm tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh
thì sẽ góp phần nơng cao cht lng ging dy môn hc.
4.
B cơu hi trc nghim khách quan dùng kiểm tra, đánh giá môn hc Dung
sai k thut đo cho ngƠnh c khí ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu.
Khách
Ni dung vƠ vic kiểm tra ậ đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh môn hc
Dung sai k thut đo cho ngƠnh c khí ti trng Cao đẳng ngh Bc Liêu.
5.
- Chng trình đƠo to ngh C khí;
- Mc tiêu, ni dung chng trình môn hc Dung sai k thut đo;
- Các văn bn pháp lỦ quy đnh v kiểm tra, đánh giá trong đƠo to ngh;
- Quy trình xơy dựng ngơn hƠng cơu hi trc nghim khách quan.
Thử nghim b đ thi/kiểm tra đánh giá kin thc hc sinh trong điu kin thực
t ti c s để xác đnh tính kh thi ca bƠi trc nghim khi áp dng vƠo thực tin;
- 4 -
phơn tích các cơu trc nghim, các đ thi để trên c s đó tin hƠnh điu chnh cho
phù hp vi các yêu cầu khi xơy dựng cơu trc nghim vƠ đ thi.
Thu thp thông tin vƠ đánh giá v thực trng hot đng kiểm tra- đánh giá môn
Dung sai k thut đo, v sự cần thit ca b cơu hi trc nghim, tính kh thi ca b
cơu hi trc nghim.
Thng kê, tng hp các s liu ca quá trình thử nghim để trên c s đó phơn
tích các cơu trc nghim, các đ thi đng thi đa ra kt lun hoc điu chnh ni
dung nghiên cu.
chuyên gia
Trao đi, phát phiu ly Ủ kin v b cơu hi kiểm tra, đánh giá ca những
chuyên gia, giáo viên ging dy môn hc.
6.
Do thi gian nghiên cu có hn nên đ tƠi ch Biên son b cơu hi trc
nghim khách quan môn Dung sai k thut đo cho h trung cp ngh ti trng Cao
đẳng ngh Bc liêu.
- 5 -
1.1.
1.1.1.
Vic dy vƠ hc đƣ xut hin trong lch sử loƠi ngi hƠng nghìn năm trc
đơy, để tuyển dng ngi gii ngi ta phi to ra hình thc thi để so sánh các thí
sinh vi nhau. Đo lng vƠ đánh giá trong GD cũng đƣ phát triển từ xa xa, tuy
nhiên có thể nói mt ngƠnh khoa hc thực sự v đo lng trong tơm lỦ vƠ GD mi
bt đầu vƠ hình thƠnh từ cui th k 19 Chơu Âu vƠ đc bit lƠ M, lĩnh vực khoa
hc TN phát triển mnh trong th k 20.
Thut ngữ nƠy đc sử dng rng rƣi sau khi cun sách ắCác trc nghim vƠ đo
lng trí tu” ca nhƠ tơm lỦ hc ngi M J.Mc. Cattell ra đi năm 1890 ti New
York. Trong tác phẩm nƠy, J. Cattell đa ra khái nim TN trí tu để ch chng tích
tơm lỦ khác bit giữa các cá nhơn vƠ ông đƣ đa ra lƠm mu 50 TN. Từ đơy, TN
đc hiểu theo nghĩa rng lƠ dng c, phng tin, cách thc để kho sát vƠ đo
lng trong tơm lỦ. Có thể kể những du mc quan trng trong tin trình phát triển
ca TN đó lƠ: Trc nghim trí tu Simon ậ Binet đc xơy dựng bi hai nhƠ tơm lỦ
ngi Pháp Alfred Binet vƠ Theodore Simon vƠo khong năm 1905, tip đn đc
ci tin ti đi hc Stanford M bi Lewis Terman năm 1916, sau đó nó đc ci
tin liên tc vƠ ngƠy nay đc sử dng vi tên gi lƠ TN trí tu IQ. [25, Tr 162]
B trc nghim thƠnh qu hc tp tng hp đầu tiên Stanford Acheevement
Test ra đi vƠo năm 1923 ti M. Vi vic đa vƠo chm trc nghim bằng máy
IBM năm 1935, vic thƠnh lp Hi quc gia v Đo lng trong giáo dc (National
Council on Measurement in Eduacation ậ NCME) vƠo thp niên 1950, sự ra đi hai
t chc t nhơn Eduacation Testing Services (ETS) năm 1947 vƠ American College
Testing (ACT) năm 1950, hai t chc lƠm dch v TN ln th nht vƠ th hai Hoa
Kỳ, mt ngƠnh công nghip TN đƣ hình thƠnh.
- 6 -
Năm 1963 xut hin công trình ca Ghecberich dùng máy tính đin tử xử lí các
kt qu TN trên din rng, vƠo thi điểm đó Anh đƣ có hi đng quc gia hƠng
năm quyt đnh các TN chuẩn cho trng trung hc. Từ đó đn nay khoa hc v đo
lng trong tơm lỦ vƠ giáo dc đƣ phát triển liên tc, nhng vic sử dng phng
pháp TN đƣ có mt s sai lầm, những phê bình ch trích đi vi khoa hc nƠy cũng
xut hin thng xuyên nhng chúng không đánh đ đc nó mƠ ch lƠm cho nó tự
điu chnh vƠ phát triển mnh mẽ hn. [19, Tr 15]
Các thƠnh tựu lỦ lun quan trng ca khoa hc v đo lng trong giáo dc đt
đc cho đn thp niên 70 ca th k trc lƠ ắlỦ thuyt trc nghim c điển”
(classical test theory). Còn bc phát triển v cht ca nó trong khong 4 thp niên
vừa qua là ắlỦ thuyt trc nghim hin đi” hoc ắlỦ thuyt đáp ng cơu hi” (Item
Response Theory ậ IRT). IRT đƣ đt đc những thƠnh tựu quan trng nơng cao đ
chính xác ca trc nghim vƠ trên c s lỦ thuyt đó, công ngh trc nghim thích
ng máy tính (Computer Adaptive Test ậ CAT) ra đi. NgoƠi ra trên c s ca
những thƠnh tựu ca IRT vƠ ngôn ngữ hc máy tính, công ngh Criterion chm tự
đng các bƠi thi tự lun ting Anh nh máy tính ca EST đƣ đc triển khai qua
mng Internet trong my năm qua. [19, Tr 16]
Những năm gần đơy nhiu nc trên th gii đƣ sử dng trc nghim ngày
cƠng ph bin vƠ sơu rng hn trong quá trình ging dy ph thông hoc thi tuyển
vƠo đi hc nh Anh, M, Pháp, Nht, Trung Quc, Thái Lan, HƠn Quc
Hin nay, ngi ta vn tip tc tho lun, nghiên cu v những u điểm vƠ
nhc điểm ca trc nghim để có thể vn dng mt cách hiu qu. Điu đó cho
thy, trc nghim có c s lỦ lun vững chc vi b dƠy lch sử lơu đi, nhiu u
điểm vt tri nên đc nhiu nc trên th gii nghiên cu vƠ áp dng, TN có thể
vn dng vƠo đo lng đánh giá trên nhiu lĩnh vực khác nhau, do vy cần đc
nghiên cu vƠ nhơn rng ti Vit Nam.
1.1.2.
Trc nghim Vit Nam ra đi mun hn so vi mt s nc trên Th gii.
Năm 1964, min Nam Vit Nam đƣ thƠnh lp mt c quan đc trách v TN, ly
tên „„Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn‟‟ c quan nƠy ph bin nhiu tƠi liu v
- 7 -
TN. Năm 1970 các môn TN thƠnh qu hc tp vƠ thng kê giáo dc mi đc ging
dy các lp Cao hc vƠ Tin sĩ GD ti Đi hc s phm SƠi Gòn.
Năm 1972 chính quyn SƠi Gòn Hi đng ci t thi cử min Nam nc ta đƣ
phơn tích những nhc điểm ca kỳ thi tú tƠi theo li cũ (sử dng đ thi theo
phng pháp tự lun) vƠ quyt đnh chuẩn b cho mt kỳ thi Tú tƠi ci tin bằng
phng pháp TNKQ tiêu chuẩn hóa. Năm 1974 phng pháp TN đƣ đc áp dng
ti kỳ thi tú tƠi min Nam Vit Nam, lƠ mt du mc quan trng v vic áp dng
phng pháp TNKQ tiêu chuẩn hóa trong mt kỳ thi đi trƠ lần đầu tiên nc ta.
Năm 1994 hoƠn cnh đt nc đƣ đi mi, nn GD nc ta cũng có những
chuyển bin nhanh chóng để theo kp đƠ phát triển ca nn GD tơn tin trên th gii.
B giáo dc vƠ ĐƠo to đƣ có những hot đng tp hun v trc nghim, hi tho
đa ra các văn bn khuyn khích sử dng TN các trng ĐH để đánh giá kt qu
hc tp ca sinh viên mt cách chính xác, khách quan.
Năm 1996 B trng B giáo dc vƠ ĐƠo to đƣ quyt đnh cho triển khai thí
điểm áp dng TNKQ vƠo thi tuyển sinh ĐH ti trng ĐH ĐƠ Lt. Tháng 12/2006
vi sự giúp đỡ ca trng Đi hc ĐƠ Lt, trng ĐH Dơn Lp Qun lỦ vƠ Kinh
doanh HƠ Ni cũng đƣ sử dng TNKQ cho kỳ thi tuyển sinh đầu tiên vƠo trng
Năm 2006 kỳ thi tt nghip THPT vƠ tuyển sinh ĐH lần đầu tiên áp dng hình
thc TNKQ vi môn ngoi ngữ. Đn năm 2007 hình thc thi TN đc áp dng rng
rƣi hn, có thêm hai môn thi lƠ Vt lí, Hóa hc.
Năm 2009 đ thi các môn Ngoi ngữ, Vt lí, Hóa hc vƠ Sinh hc đc ra theo
hình thc TN 100%. Hình thc cơu TN thng có 4 lựa chn, s lng 80 cơu vƠ
thi gian lƠm bƠi 90 phút. [19, Tr 160]
Thi gian gần đơy đƣ có các lun văn, công trình khoa hc có giá tr, ngi
nghiên cu đƣ xơy dựng đc các ngơn hƠng cơu hi TNKQ, có thể áp dng vƠ kt
hp vi phng thc kiểm tra, đánh giá truyn thng ắ tự lun, vn đáp” vƠo môn
hc mt cách hiu qu các cp đƠo to. Đc bit khoa s phm k thut Trng
Đi hc s phm k thut ThƠnh ph H Chí Minh từ năm 1995 đn nay đƣ có
nhiu công trình nghiên cu v vn đ xơy dựng ngơn hƠng cơu hi TNKQ dùng để
KTĐG kt qu hc tp ca sinh viên, HS nh mt s lun văn sau:
- 8 -
- Nguyn HoƠng Phng, Soạn thảo đề thi trắc nghiệm khách quan đánh giá
kết quả học tập môn Công nghệ sản xuất hàng may công nghiệp ở các trường
THCN Thành phố Hồ Chí Minh, Lun văn thc sĩ, ThƠnh ph H Chí Minh 2006.
Tác gi nghiên cu h thng c s lỦ lun v TN thƠnh qu hc tp, phơn tích các
thông s ch yu ca bƠi TN vƠ đƣ son tho đc 224 cơu TN 4 loi hình, có sự
góp Ủ ca các GV ging dy thông qua phiu kho sát. Qua 2 lần thử nghim, đánh
giá vƠ điu chnh hp lí các cơu hi trc nghim.
- Trần Th Ngc Thin, Xây dựng bộ đề thi Trắc nghiệm môn Tiếng Anh kỹ
thuật chuyên ngành cơ khí tại trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai,
Lun văn thc sĩ, ThƠnh ph H Chí Minh 2009. Từ h thng c c s lỦ thuyt v
TN thƠnh tích hc tp, đ tƠi đƣ biên son đc 203 cơu TN môn Ting Anh chuyên
nghƠnh c khí vi 4 hình thc, tin hƠnh thi thử nghim vƠ phơn tích các ch s v
đ khó, đ phơn cách, h s tin cy,…từ đó điu chnh li các cơu cha đt yêu cầu.
- HoƠng Th Hằng, Xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra, đánh giá cho môn học Âu
phục nam tại trường Trung học Kỹ thuật Thực hành thuộc trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Lun văn thc sĩ, ThƠnh ph H Chí Minh 2010.
Đ tƠi biên son b cơu hi TN cho MH lỦ thuyt vƠ b công c đánh giá k năng
gm mt s bng KTĐG qui trình thực hƠnh môn Âu phc nam. Kt qu đt 205
cơu hi TN sau khi thực nghim vƠ ly Ủ kin chuyên gia, b cơu hi đm bo tiêu
chuẩn v ni dung cũng nh hình thc.
- Đ Văn Trng, Xây dựng ngân hàng đề thi đánh giá kiến thức và kỹ năng
nghề Điện công nghiệp theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề tại trường Cao đẳng cơ điện
và nông nghiệp Nam bộ,
Lun văn thc sĩ, ThƠnh ph H Chí Minh 2011. Đ tƠi đƣ
biên son hoƠn chnh 210 cơu hi TNKQ đánh giá kin thc cho modul Thực hƠnh
trang b đin, ly Ủ kin ca 9 GV v tính kh thi ca b cơu hi, tin hƠnh thực
nghim vi 3 đ thi vi s lng cơu hi lƠ 70 cơu/đ, kt qu sau khi phơn tích đ
khó, đ phơn cách đƣ chn 198 cơu hi đc dùng lƠm b đ thi đánh giá kin thc
ngh. Căn c quy trình xơy dựng ngơn hƠng đ thi k năng vƠ phm vi nghiên cu
ca đ tƠi, tác gi đƣ tng hp s bƠi thi đánh giá k năng tng ng vi 14 công
vic đc lựa chn để đánh giá, Mt bƠi thi đánh giá k năng đc kèm theo: các
- 9 -
tƠi liu phát tay cho thí sinh khi lƠm bƠi thi (thng lƠ các bn vẽ, s đ,…), Phiu
hng dn công ngh để phát cho các GV chm. Kt qu thực nghim b đ thi
đc đánh giá cao, phù hp vi ni dung vƠ sát vi thực tiển.
Hầu ht các đ tƠi trên đƣ góp phần lƠm sáng t các khái nim, cách biên son,
cách đánh giá vƠ quy trình xơy dựng ngơn hƠng cơu hi TNKQ. Nhng cha có
công trình nghiên cu xơy dựng ngơn hƠng cơu hi TN môn Dung sai kỹ thuật đo.
Nên qua sự tìm hiểu nƠy sẽ giúp ngi nghiên cu có đc sự hiểu bit sơu sc hn
vƠ đầy đ hn v đ tƠi ca mình.
1.2.
1.2.1. T
Theo nghĩa chữ Hán ắtrc” có nghĩa lƠ ắđo lng”, ắnghim” lƠ ắsuy xét”,
ắchng thực”. [21, Tr 13] Trc nghim còn đc dch từ chữ Test có ngun gc La
tinh lƠ testum vi nghĩa nguyên thy lƠ l đt sét dùng trong thut luyn kim đan để
thử vƠng, Trc nghim (test) theo ting Anh lƠ ắThử”. ắphép thử”, ắsát hch”, vƠ
trc nghim đc hiểu theo nghĩa m rng lƠ dng c, phng tin, cách thc để
kho sát, đo lng kin thc, sự hiểu bit nhơn cách trí thông minh, Có khá nhiu
khái nim v trc nghim ca các nhƠ tơm lỦ hc vƠ Giáo dc hc :
Theo Giáo s Dng Thiu Tng thì trong nghĩa chữ Hán khi đ cp đn từ
trắc nghiệm có nghĩa lƠ đo lng, chng thực hay suy xét v vn đ nƠo đó. Theo
nghĩa nƠy thì TN bao gm c hình thc kiểm tra loi lun đ (còn gi lƠ TN loi lun
đ) vƠ TN khách quan. Để cho d dƠng phơn bit giữa hai hình thc kiểm tra này
cũng theo tác gi Dng Thiu Tng, thì sử dng từ ắlun đ” (lƠ loi TN lun đ) vƠ
ắtrc nghim” (lƠ loi TN khách quan). [21, Tr 14]
Trc nghim lƠ mt dng c hay mt phng thc h thng nhằm đo lng mt
mu các đng thái để tr li cho cơu hi ắThƠnh tích ca cá nhơn nh th nƠo, so sánh
vi những ngi khác hay so sánh vi mt lĩnh vực các nhim v hc tp đc dự
kin”. [21, Tr 364]
Tác gi Lơm Quang Thip cho rằng : Trc nghim theo nghĩa rng lƠ mt hot
đng đc thực hin để đo lng năng lực ca các đi tng nƠo đó nhằm những
- 10 -
mc đích xác đnh. Trong giáo dc TN đc tin hƠnh các kỳ thi, kiểm tra để
đánh giá kt qu hc tp, ging dy đi vi mt phần ca môn hc, toƠn b MH, đi
vi c mt cp hc, hoc để tuyển chn mt s ngi có năng lực nht vƠo mt
khóa hc. TN có các dng thc sau đơy: trắc nghiệm thành quả để đo lng mc đ
hc đc sau mt thi kỳ ging dy nƠo đó; trắc nghiệm năng khiếu để dự báo vic
thực hin ca mt ngi trong tng lai, bao gm vic gii quyt các vn đ nằm
bên ngoƠi sự tri nghim trực tip ca ngi hc. Phng pháp TN có thể lƠ khách
quan có thể lƠ ch quan. [18, Tr 3]
Theo Giáo s Trần Bá HoƠnh, TN trong GD lƠ mt phng pháp đo để thăm dò
mt s đc điểm năng lực trí tu ca HS (chú Ủ, tng tng, ghi nh, thông minh,
năng khiu…) hoc để kiểm tra, đánh giá mt s kin thc, k năng, k xo, thái đ
ca HS. Cho đn nay, ngi ta thng hiểu bƠi trc nghim lƠ mt phng pháp
kiểm tra khách quan gm những bƠi tp nh hoc cơu hi có kèm theo những cơu
tr li sn, yêu cầu HS sau khi suy nghĩ, dùng mt kỦ hiu đn gin đƣ quy c để
tr li. [6, Tr 36]
Hin nay, ngoƠi loi trc nghim ắlun đ” có hai loi trc nghim đang đc
quan tơm trong lĩnh vực giáo dc vƠ đƠo to:
- Trc nghim chuẩn mực: Loi TN nƠy đƣ có lch sử phát triển lơu dƠi (xut
hin vƠo khong giữa th k XIX ti Hoa Kỳ) vƠ k thut ca nó đƣ đc hoƠn
thin vƠ đc chp nhn rng rƣi. nc ta, TN chuẩn mực đc gi lƠ TNKQ.
- Trc nghim tiêu chí: Loi TN mi đc các chuyên gia đo lng trên th
gii đ cp đn trong thp niên 1970 vƠ đc sử dng ph bin ti các nc có nn
GD tiên tin từ thp niên 1990. nc ta cho đn hin nay, TN tiêu chí hầu nh vn
cha đc các GV quan tơm áp dng. Năm 1998, NhƠ xut bn GD đƣ cho ra mt
cun ắTrc nghim tiêu chí” ậ Phng pháp thực hƠnh ca GS. Dng Thiu Tng.
Đơy lƠ cun tƠi liu đầu tiên vit v loi TN nƠy đc biên son bằng ting Vit.
Tóm li, TN lƠ mt dng c để kho sát đo lng năng lực, trí tu ca các đi
tng nƠo đó nhằm những mc đích xác đnh. TNKQ lƠ kho sát KT kin thc, k
năng, k xo ca HS nhằm ĐG kt qu hc tp ca HS sau mt quá trình hc tp.
- 11 -
1.2.2.
ắTrc nghim khách quan” lƠ mang tính quy c vì h thng chm điểm có tính
khách quan hn loi TN lun đ - lƠ loi TN đc biểu đt bằng mt cơu hi hay
mt vn đ vƠ ngi tr li đc đm bo sự tự do tng đi trong t duy, hƠnh văn
trong quá trình lƠm bƠi, còn ngi chm sẽ theo mt Ba-rem điểm hay bn hng
dn chm điểm, song tính ch quan khá rõ tùy thuc vƠo trình đ, phng tin vƠ
thái đ ca ngi chm.
Do đó, trc nghim khách quan đc biểu đt bằng h thng các cơu hi.
Loi cơu hi nƠy cung cp cho ngi tr li mt phần hay tt c thông tin cần thit
vƠ ngi tr li phi chn cơu tr li đúng nht trong s các cơu tr li cho mt cơu
hi hoc ch đin thêm vƠi từ. Ngi chm căn c vƠo h thng cho điểm khách
quan để đánh giá, không ph thuc vƠo ch quan ca ngi chm.
1.2.3.
Theo Millman (1984): Ngơn hƠng cơu hi thi lƠ mt tp hp các cơu hi thi
nƠo đó d sử dng để t hp thƠnh đ thi.
Theo Choppin (1981): Ngơn hƠng cơu hi thi lƠ tp hp các cơu hi đc t
chc vƠ phơn loi theo ni dung vƠ đc xác đnh các đc tính đ khó, đ tin cy,
tính giá tr
Theo Lơm Quang Thip, Ngơn hƠng cơu hi trc nghim lƠ tp hp mt s
lng tng đi ln các cơu hi TN, trong đó mi cơu hi đƣ đc đnh cỡ, tc lƠ
đc gn vi các phần ni dung xác đnh vƠ các tham s xác đnh (đ khó, đ phơn
bit). [17, Tr 44]
Trong thực t, quan nim v ngơn hƠng cơu hi có thể khác nhau tùy theo
mc đích sử dng vƠ mc đ lƠm ch khoa hc đo lng trong giáo dc. Nhng hầu
nh tt c đu thừa nhn rằng các cơu hi đc lu giữ trong ngơn hƠng cơu hi thi
phi lƠ những cơu hi tt.
1.3.
1.3.1.
TN vi tính cách lƠ mt công c để kho sát trình đ hc tp ca HS ngi ra đ
cần quan tơm đn hai đc điểm c bn ca mt đ thi lƠ tính tin cy vƠ tính giá tr.
- 12 -
1.3.1.1. Tính tin cậy
Tính tin cy ca TN biểu hin qua sự n đnh ca kt qu đo lng, chm nhiu
lần bng tr li TN ca HS, hoc do nhiu ngi chm, kt qu điểm s không thay
đi. Điểm s không ph thuc vƠo ngi chm, đó lƠ tính tin cy ca TN.
Tính tin cy ca bƠi TN còn thể hin kt qu đo lng phơn bit đc trình đ
ca HS. Mt bƠi TN quá d, tt c HS đu tr li đúng; hoc bƠi TN quá khó, đa s
HS đu không tr li đc, đ tin cy ca bƠi TN y không cao, không phơn bit
đc HS gii vƠ HS kém.
Theo GS Lâm Quang Thip, trc nghim lƠ mt phép đo lng để bit đc
năng lực ca đi tng đc đo. Tính chính xác ca phép đo lng nƠy rt quan
trng. Đ tin cy ca bƠi TN chính lƠ đi lng biểu th mc đ chính xác ca phép
đo nh bƠi trc nghim. [19, Tr 62]
Tính tin cy ca bƠi TN đòi hi sự rõ rƠng, trong sáng ca cơu hi TN, đó lƠ các
yu t: từ ngữ sử dng chính xác, không m h, không gơy nhầm ln, không thể
hiểu nhiu nghĩa. Tính tin cy ca bƠi TN còn đòi hi vic chn mu các cơu hi
phi mang tính cht tiêu biểu, mu đó phi có tính đi din cho mt tng thể các cơu
TN, ngoƠi ra mu phi có kích thc đ ln thể hin qua chiu dƠi ca bƠi trc
nghim. BƠi trc nghim có đ tin cy cao có thể phơn bit đc HS gii vi HS
kém vƠ điểm s TN không ph thuc vƠo ngi chm.
Tóm li, đ tin cy ca bƠi TN cho thy tính khách quan ca điểm s, sự thng
nht trong các cơu tr li phơn bit đc trình đ ca HS. Đ tin cy ca mt bƠi
TN lƠ mt trong những c s to nên cht lng ca bƠi trc nghim.
1.3.1.2. Tính giá trị
Yêu cầu quan trng nht ca mt bƠi TN vi t cách lƠ mt phép đo lng
trong GD lƠ phép đo y đo đc cái cần đo. Nói cách khác, giá tr ca mt bƠi TN là
đi lng biểu th mc đ đt đc mc tiêu đ ra cho phép đo nh bƠi trc nghim.
Phép đo bi mt bƠi TN đt đc mc tiêu đó lƠ phép đo có giá tr. [19, Tr 64]
Mt bƠi TN có giá tr khi nó đáp ng đc mc đích đ ra. Nu mc đích nhằm
đo lng trình đ tip thu khi lng kin thc ca HS v mt môn hc thì những
điểm s từ bƠi TN ca HS phi phn ánh đúng kh năng lĩnh hi ca HS v môn
- 13 -
hc y. Tùy mc đích kho sát khác nhau mƠ có những loi giá tr khác nhau ca
TN : giá tr ni dung, giá tr chng trình, giá tr mc tiêu vƠ giá tr tiên đoán.
- Giá tr ni dung lƠ mc đ ắbao trùm” đc ni dung môn hc, bƠi hc.
- Giá tr mc tiêu, bƠi trc nghim có giá tr mc tiêu phi phù hp vi trình
đ phát triển ca la tui, nhằm đánh giá đúng mc trình đ ca HS.
- Giá tr chng trình ca bƠi TN khi các cơu hi đc phơn b đu khp
chng trình, không tp trung vƠo mt s bƠi hay mt s đ mc để nhằm ngăn
ngừa hc t ca HS.
- Giá tr tiên đoán nói lên mi liên h giữa điểm s ca bƠi TN vi mt tiêu
chí khác căn c vƠo kh năng (hay thƠnh qu hc tp) thi điểm tng lai.
Để bƠi trc nghim đt đc đ giá tr cao, cần phi xác đnh t m mc tiêu
cần đo qua bƠi trc nghim y vƠ bám sát mc tiêu đó trong quá trình xơy dựng
ngơn hƠng cơu hi TN cũng nh khi t chc các kỳ thi.
1.3.1.3. Mối quan hệ tính tinh cậy và tính giá trị
Tính giá tr ca bƠi TN liên quan đn mc tiêu ca sự đo lng, còn đ tin cy
liên quan đn sự vững chƣi ca điểm s. Tính giá tr phn ánh mc đ mƠ mt bƠi
TN đo đc cái mƠ nó đnh đo, còn tính tin cy phn ánh sự chính xác ca phép đo.
Theo các chuyên gia v đo lng, tính tin cy vƠ tính giá tr ca bƠi TN có liên quan
vi nhau. Mt bƠi TN mun có giá tr thì phi có đ tin cy. Nhng ngc li, mt
bƠi trc nghim có đ tin cy cao cha hẳn đƣ có giá tr cao, vì nó không đo đc
cái mƠ nó đnh đo. Chính vì th, để đm bo cho mt bài TN thƠnh qu hc tp có
cht lng, cần phi xem xét c tính giá tr vƠ tính tin cy.
Vi mc đích lƠ son tho bƠi TN phc v cho vic tự hc, tự ôn tp ca HS,
thì bƠi TN cũng phi dựa vƠo hai tính cht nƠy. Tính giá tr ca bƠi TN rt quan
trng trong vic tự hc ca HS vì nó đo đúng những gì mƠ HS hc đc theo mc
tiêu đ ra. Do đó khi vit những cơu hi TN ngi nghiên cu bám sát vƠo mc tiêu
dƠn bƠi TN để son tho cơu hi.
1.3.2.
Khi nói đn TN thì ngi ta thng nghĩ đn vic sử dng cơu hi TN để kiểm
tra trình đ ca HS, ít ngi nghĩ đn những mc đích khác ca TN. Theo tác gi