Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Vai trò của siêu âm tim qua thực quản trong can thiệp rối loạn nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 65 trang )

Vai trß cña Siªu ©m tim
qua thùc qu¶n trong
can thiÖp RỐI LOẠN NHỊP



TS.Ph¹m ThÞ Hång Thi
ViÖn Tim m¹ch ViÖt nam
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Siêu âm tim đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán
bệnh lý tim mạch, trong điều trị can thiệp cũng như trong
phẫu thuật

 Siêu âm tim qua thực quản ra đời năm 1971 và ngày
càng được ứng dụng rộng rãi trên lâm sàng:
Ưu điểm của SÂTQTQ:

- Quan sát rõ hơn các cấu trúc của tim
- ứng dụng trong phẫu thuật giúp: chẩn đoán trước và
sau mổ; theo dõi: hình thái, chức năng và huyết động
của tim
- Ứng dụng trong tim mạch can thiệp: chẩn đoán,
hướng dẫn thủ thuật và theo dõi biến chứng…



I CNG STQTQ

SÂTQTQ là phơng pháp thăm dò các
cấu trúc của tim và một số mạch máu lớn
trong trung thất, với đầu dò siêu âm đợc


gắn vào ống nội soi mềm, rồi xông đặc
biệt này đợc đa vào trong lòng thực
quản- dạ dày.

CHỈ ĐỊNH
– C¸c bÖnh van tim vµ van nh©n t¹o
– BÖnh lý §MC
– HuyÕt khèi trong c¸c buång tim và các
mạch máu lớn.C¸c khèi u trong tim
– BÖnh tim bÈm sinh
– §¸nh gi¸ chøc n¨ng tim
– Ứng dụng trong tim mạch can thiệp
– Theo dâi trong phẫu thuật tim

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định tuyệt đối
- Các bệnh lý thực quản:
+ Nghẽn , hẹp thực quản .
+ Giãn thực quản, túi thừa thực quản, khối u
thực quản.
+ Lỗ dò, rách, thủng thực quản
+ Tắc hoặc đau khi đa đầu dò vào thực quản

- Tia xạ trung thất

- Bệnh lý cột sống cổ, viêm khớp dạng thấp, gù
vẹo cột sống.

Chống chỉ định tơng đối


- Mới phẫu thuật thực quản.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Xuất huyết dạ dày.
- Suy tim giai đoạn cuối
- Huýêt động không ổn định.
- Tăng huyết áp nặng không đìêu chỉnh đợc
bằng thuốc.
- Bệnh nhân mới ăn no.
- Bệnh nhân không hợp tác, không muốn làm
thăm dò SÂTQTQ.
CC TAI BIN

1. Các tai biến có thể gặp :
- Đau họng.
- Tiêu hoá : nôn , buồn nôn , nuốt khó thoáng qua.
- Huyết động : nhịp nhanh xoang , tăng huyết áp.
2. Các tai biến hiếm gặp
- Tim mạch : ngoại tâm thu nhĩ , rung nhĩ , ngoại tâm thu thất
thoáng qua , tụt huyết áp , suy tim trái , cơn đau thắt ngực
- Liệt dây thanh âm .
- Co thắt thanh quản .
3. Thất bại
- Không đa đợc sonde vào thực quản : tỉ lệ 1-2% .
- Tử vong : tỉ lệ 0,1% do túi thừa thực quản không có triệu
chứng, thủng thực quản gây chảy máu ; phù phổi cấp, loạn nhịp
tim do kích thích thần kinh giao cảm.

C¸c mÆt c¾t phÇn thÊp thùcqu¶n

C¸c mÆt c¾t phÇn gi÷a thùcqu¶n
C¸c mÆt c¾t ë phÇn cao thùcqu¶n
C¸c mÆt c¾t qua d¹ dµy cña tim tr¸i
C¸c mÆt c¾t ngang qua V§MC
Các mặt cắt qua tĩnh mạch phổi
Bốn TMP: hai ở bên phải và hai ở bên trái có chiều dài
1,5 cm đổ vào mặt sau bên NT.

TMP dới nằm dới các phế quản gốc (khó thấy)

TMP trên ở phía trớc, nằm gần TNT thờng dễ thấy.

TMPphải đổ vào NT ở gần vách liên nhĩ sắt lỗ TM chủ
trên.

TMP trái đổ vào thành bên NT gần MC xuống.
TMP trên và dưới phải
TMP trên và dưới trái
VAI TRÒ CỦA SÂTQTQ TRONG
ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP RỐI LOẠN NHỊP
Xác định vách liên nhĩ
Xác định vách liên nhĩ

Xác định huyết khối

×