Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng và giải pháp hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở tại huyện bình chánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 97 trang )

ABSTRACT

Vocational orientation education is a very important mission in teaching
program, it contributes positive to meet the society's requirement of human recourses,
preparing for students to come into their labour life or training direct to suitable with
themselves ability and meet the society's requirement.
However, the truth activities vacational guidance of all levels of education
managers and many high schools seem to pay less attention to hold career guidance
classes for students nowadays; the quality of activites vocational are not ensured to
meet the society's requirement and students. The students after graduated from
secondary schools not repair carefully to select their job, selection suitable job for
themselves and society's requirement, consequently of not pay attention to advisory
vocational guidance in secondary schools, meet the society's requirement of human
resourses after graduated are drop out situation, to cause waste for family and society.
Topic: “The fact and situation of vocational guidance in secondary schools at
Binh Chanh district in Ho Chi Minh city”, it was conducted three tasks as follows:
- Firstly: Systematize rationale about vocational guidance of secondary schools.
- Secondary: Surveying the factor vocational guidance of secondary schools at
Binh Chanh district, searching resons of the fact.
- Thirdly: Recommend solutions suitable vocational guidance. Thereby, the
researches hopes to contribute to increase quality of activities vocational education in
secondary chools; contribute to the career orientation, meet the society's requirement
of human recourses after school graduation.

v


M CL C
Trang

PH N A


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
PH N B
Ch

ng 1
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.3.5.
1.3.6.
1.3.7.
1.3.8.
1.4.
1.4.1.
1.4.2.


Ch

ng 2

Trang tựa
Quy t định giao đ tƠi
LỦ lịch cá nhơn ……………………………………………………
L i cam đoan ………………………………………………………
L i cám n ………………………………………………………..
Tóm tắt luận văn …………………………………………………...
M c l c ……………………………………………………………
Danh m c các chữ vi t tắt ………………………………………...
Danh m c các bảng, bi u, s đồ …………………………………..
M Đ U
LỦ do chọn đ tƠi …………………………………………………
M c đích nghiên cứu ………………………………………………
Khách th vƠ đối t ợng nghiên cứu ………………………………
Giả thuy t nghiên cứu ………………………….……………… ..
Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………
Ph ng pháp nghiên cứu …………………………..……………...
Những đóng góp khoa học c a luận văn …………………………..
N I DUNG
C S Lụ LUẬN V H
NG NGHI P H C SINH TRUNG
H CC S
L ch sử v ho t đ ng h ng nghi p ……………………..……...
Trên th giới …………………...…………………………………....
Việt Nam ……………...…...…………………………………....
Các văn b n ch đ o ho t đ ng h ng nghi p ………………

Các văn bản c a Trung ng ………………………………………
Các văn bản c a Bộ giáo d c & ĐƠo tạo …………………………..
Các văn bản c a địa ph ng ………………………..…………….
Ho t đ ng h ng nghi p ……………………………..….……...
Các khái niệm liên quan đ n h ớng nghiệp ……………………....
Ph ng h ớng thực hiện công tác h ớng nghiệp ……….…….. ….
Vị trí c a h ớng nghiệp trong hệ thống giáo d c ………….……...
Chức năng c a h ớng nghiệp ……………………………………..
M c đích c a h ớng nghiệp ……………………………………. ..
M c tiêu, nhiệm v , vai trò c a h ớng nghiệp ...………………….
Các nguyên tắc h ớng nghiệp trong tr ng phổ thông ……………
Nội dung c a giáo d c h ớng nghiệp cấp trung học c s .………
Đặc đi m tơm sinh lý của h c sinh trung h c c s
V th chất ……………………………………………..…………..
V tơm lỦ ………………………………………………..…………
TI U K T CH NG 1 ………………………………..…………
TH C TR NG H
NG NGHI P H C SINH THCS T I
vi

i
ii
iii
iv
vi
viii
x
1
3
3

3
3
4
4

5
5
7
10
10
11
13
14
14
29
30
31
32
36
35
35
36
36
37
39


2.1.
2.1.1
2.1.2

2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.
2.2.7.
2.2.8.
Ch

ng 3
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1.4.
3.1.5.
3.1.6.
3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
3.3.
3.3.1.
3.3.2.

PH N C

1.
2.
3.

HUY N BỊNH CHÁNH THÀNH PHỐ H CHệ MINH
Khái quát đ a bƠn nghiên cứu …………………………...……...
Đặc đi m tự nhiên vƠ tình hình kinh t xƣ hội ……………………
Thực trạng v giáo d c - đƠo tạo …………………………..............
Th c tr ng ho t đ ng h ng nghi p ……………………............
Thực trạng v nhận thức c a cán bộ, giáo viên, nhơn viên, cha mẹ
học sinh vƠ học sinh v h ớng nghiệp …………………… ………
Hoạt động giáo d c h ớng nghiệp ………………………...…… ..
Đội ngũ giáo viên lƠm công tác h ớng nghiệp.. ……. …….………
C s vật chất cho công tác h ớng nghiệp ..…..……. …….………
Xu h ớng chọn tr ng, h ớng đi sau tốt nghiệp trung học c s ...
Công tác t vấn h ớng nghiệp cho học sinh trung học c s ……
Phơn luồng học sinh sau trung học c s ………………………. ..
Ti m năng học ngh vƠ nhu cầu nhơn lực địa ph ng …………….
TI U K T CH NG 2 …………………………………………..
CH
NG 3: GI I PHÁP H
NG NGHI P HS THCS T I
HUY N BỊNH CHÁNH THÀNH PHỐ H CHệ MINH
C s đ xu t gi i pháp ………………………………………….
Các văn bản chỉ đạo công tác h ớng nghiệp ………………...…….
Những vấn đ v nhơn lực trong th i kỳ cơng nghiệp hóa-hiện đại
hóa …………………………………………………………….… ..
Định h ớng giáo d c h ớng nghiệp cho học sinh phổ thông
n ớc ta trong những năm tới ………………………………………
Thực trạng phơn luồng học sinh sau trung học c s c a huyện …..

Thực trạng hoạt động h ớng nghiệp c a huyện ………………… ..
Một số nguyên tắc đ xơy dựng biện pháp ..……….………………
Nh ng gi i pháp c b n
Đẩy mạnh công tác tuyên truy n nhằm nơng cao nhận thức cho
cán bộ quản lỦ, giáo viên, học sinh vƠ ph huynh học sinh v
h ớng nghiệp ………………... ……………………………………
ThƠnh lập Ban đại diện cha mẹ học sinh v h ớng nghiệp ..............
Tăng c ng hoạt động ki m tra vƠ tổng k t đánh giá công tác
h ớng nghiệp ……………………… ……………………………...
Xơy dựng vƠ phát tri n đội ngũ cán bộ, giáo viên lƠm công tác
h ớng nghiệp …………………… ………………………………...
Tăng c ng xƣ hội hóa cho cơng tác h ớng nghiệp ..……………...
Ki m chứng tính c p thi t vƠ tính kh thi của các gi i pháp….
Ki m chứng tính cấp thi t …………………………………………
Ki m chứng tính khả thi …………………………………..............
TI U K T CH NG 3 …………………………………………..
K T LUẬN VÀ KI N NGH
K t luận …………………………………………………………...
Ki n nghị …………………………………………………………
H ớng phát tri n c a đ tƠi ………………………………………
TÀI LI U THAM KH O
PH L C
vii

40
40
40
42
43
48

52
54
55
55
57
60
61
63
63
63
64
65
66
67
68
68
72
74
75
78
83
83
84
86
87
87
88
89



DANH M C CÁC CH

VI T T T

Ch vi t tắt

N i dung

CTHN

Cơng tác h ớng nghiệp

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSVC

C s vật chất

CBQL

Cán bộ quản lỦ

CMHS

Cha Mẹ học sinh




Cao đẳng

ĐH

Đại học

GDHN

Giáo d c h ớng nghiệp

GDTX

Giáo d c th

GD&ĐT

Giáo d c vƠ ĐƠo tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên ch nhiệm

HĐHN

Hoạt động h ớng nghiệp


HS

Học sinh

HSPT

Học sinh phổ thông

KTTH-HN

Kỹ thuật Tổng hợp – H ớng nghiệp

KT-XH

Kinh t - Xƣ hội

LĐSX

Lao động sản xuất

LĐ-TB&XH

Lao động th

PHHS

Ph huynh học sinh

PLHS


Phơn luồng học sinh

PPDH

Ph

THCS

Trung học c s

THPT

Trung học phổ thông

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TVHN

T vấn h ớng nghiệp
viii

ng xuyên

ng binh vƠ xƣ hội

ng pháp dạy học



TPHCM
UBND

ThƠnh phố Hồ Chí Minh
y ban nhơn dơn

ix


DANH M C B NG, BI U, S

Đ

B ng, bi u, s đ

Trang

Hình 1.1: Tam giác h ớng nghiệp c a K.K. Platonov

18

S đ 1: Mi n chọn ngh tối u

23

S đ 1.2: Các h ớng đi sau tốt nghiệp THCS

26

B ng 2.1: Thống kê số l ợng phổ giáo d c ti u học mức độ 1


41

B ng 2.2: Số tr

42

ng lớp, học sinh năm học 2011-2012

B ng 2.3: Tỷ lệ HS lên lớp vƠ tỷ lệ HS tốt nghiệp năm học 2011-2012

42

B ng 2.4: Số l ợng tr

43

ng, CBQL, GV, PHHS, HS tham gia khảo sát

Bi u đ 2.1: Nhận định c a GV, HS, PHHS v tầm quan trọng c a

43

CTHN
B ng 2.5: Định h ớng c a PHHS vƠ HS sau THCS
B ng 2.6: Các nhơn tố ảnh h

ng đ n việc chọn tr

44

ng, chọn ngh c a

45

HS nhi u nhất
B ng 2.7: Thái độ c a HS khi tham gia môn học GDHN trong tr

ng

45

Bi u đ 2.2: Mức độ trao đổi c a PHHS vƠ HS v h ớng nghiệp

46

B ng 2.8: GV nhận định v hiệu quả CTHN trong nhƠ tr

46

ng

Bi u đ 2.3: Nhận định c a GV v sự phù hợp c a nội dung GDHN

47

B ng 2.9: Nguyên nhơn lƠm CTHN hiện nay ch a đạt hiệu quả

47

B ng 2.10: Các hình thức tổ chức h ớng nghiệp


48

B ng 2.11: K t quả thực hiện nhiệm v h ớng nghiệp c a GV bộ môn

49

Bi u đ 2.4: K t quả x p loại cả năm môn Công nghệ 9 qua các năm

50

học
Bi u đ 2.5: Tình hình tham gia tập huấn, đƠo tạo bồi d ỡng chuyên

53

môn nghiệp v v h ớng nghiệp c a GV
Hình 3.1: Mơ hình đƠo tạo liên thông

70

B ng 3.1: Thống kê k t quả ki m chứng tính cấp thi t c a các giải pháp

83

B ng 3.2: Thống kê k t quả ki m chứng tính khả thi c a các giải pháp

84

Bi u đ 3.1: Mức độ cấp thi t vƠ mức độ khả thi c a các giải pháp


85

x


xi


PH N A: M

Đ U

1. Lý do ch n đ tƠi
GDHN cho HSPT nói chung, cho HS THCS nói riêng là vấn đ đang đ
Đảng, Nhà n ớc đặc biệt quan tâm, đ

c

c quy đ nh rõ ràng trong các đi u khoản c a

Lu t giáo d c Việt Nam 2005, c thể là:
- M c tiêu c a giáo d c phổ thông là giúp HS phát triển tồn diện v đ o
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng t o, hình thành nhân cách con ng

i Việt Nam xư hội ch

nghĩa, xây dựng t cách và trách nhiệm công dân; chuẩn b cho HS ti p t c h c lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Giáo d c THCS nhằm giúp HS c ng cố và phát triển những k t quả c a
giáo d c tiểu h c; có h c vấn phổ thơng

trình độ cơ s và những hiểu bi t ban đầu

v kỹ thu t và h ớng nghiệp để ti p t c h c THPT, trung cấp, h c ngh hoặc đi vào
cuộc sống lao động. (Điều 27 Luật giáo dục 2005)
- Giáo d c THCS phải c ng cố, phát triển những nội dung đư h c

tiểu h c,

bảo đảm cho HS có những hiểu bi t phổ thông cơ bản v ti ng Việt, toán, l ch sử
dân tộc; ki n thức khác v khoa h c xư hội, khoa h c tự nhiên, pháp lu t, tin h c,
ngo i ngữ; có những hiểu bi t cần thi t tối thiểu v kỹ thu t và h ớng nghiệp. (Điều
28 Luật giáo dục 2005)
GDHN là một bộ ph n c a nội dung giáo d c phổ thơng tồn diện đư đ
xác đ nh trong Lu t Giáo d c. Chi n l

c

c phát triển giáo d c 2001-2010 và ch

tr ơng đổi mới ch ơng trình giáo d c phổ thơng hiện nay cũng nhấn m nh đ n yêu
cầu tăng c

ng GDHN nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc PLHS,

chuẩn b cho HS đi vào cuộc sống lao động hoặc đ

c ti p t c đào t o phù h p với


năng lực bản thân và nhu cầu c a xư hội.
Đối với HS lớp 9, việc ch n tr

ng, ch n h ớng h c ti p THPT hay chuyển

sang lo i hình đào t o khác là một quy t đ nh quan tr ng ảnh h
Đối với các b c ph huynh, việc ch n tr

ng gần nhà, tr

c a HS, cơ hội ngh nghiệp trong t ơng lai,… rất đ

1

ng đ n t ơng lai.

ng phù h p với sức h c

c quan tâm.


HĐHN hiện nay ch a đ

c các cấp quản lỦ giáo d c và các tr

đúng mức, còn nhi u đ a ph ơng và tr
GDHN; chất l

ng h c ch a thực hiện đầy đ các nội dung


ng HĐHN ch a đáp ứng đ

cuối các cấp h c và b c h c ch a đ

ng quan tâm

c yêu cầu c a HS và xư hội, HSPT

c chuẩn b chu đáo để lựa ch n ngh nghiệp,

lựa ch n ngành h c phù h p với bản thân và yêu cầu c a xư hội. Ban giám hiệu các
tr

ng chỉ đẩy m nh v t vấn nguyện v ng, ch n tr

sự t vấn thêm v lo i hình GDTX, TCCN và tr

ng THPT công l p, mà thi u
ng ngh . Đặc biệt, trong khâu

làm công tác tâm lỦ và phân tích những y u tố giúp ph huynh, HS ch n tr
ch n h ớng đi phù h p ch a đ

ng,

c chú tr ng.

Hệ quả c a việc xem nhẹ TVHN, PLHS sau THCS là tình tr ng bỏ h c, thừa
thầy nh ng thi u th lành ngh . K t quả tuyển sinh những năm gần đây cho thấy, có

nhi u HS dù thi điểm cao, nh ng do không bi t cách ch n tr

ng đư khơng trúng

tuyển, hoặc có nhi u HS cố sức để theo lớp 10, nh ng nửa đ

ng bỏ h c vì khơng

theo k p ch ơng trình. N u những đối t

ng này đ

một h ớng đi phù h p với bản thân, ti t kiệm đ

c TVHN k p th i sẽ ch n đ

c

c th i gian và cơng sức, tránh lưng

phí trong giáo d c.
Bình Chánh là huyện ngo i thành c a TPHCM với nhi u khu cơng nghiệp
lớn có nhu cầu cao v nguồn lao động có chất l

ng, đ

c đào t o lành ngh nh

khu công nghiệp Lê Minh Xuân, khu cơng nghiệp Vĩnh Lộc. Trong huyện có 17
tr


ng THCS với số l

ng HS lớp 9 gần 3400HS. Ng

lao động nông nghiệp, ch a Ủ thức đ

i dân đ a ph ơng ch y u là

c đầy đ vai trò quan tr ng c a việc h c

cũng nh ch a có đ ki n thức để giúp HS lựa ch n h ớng đi đúng đ n trong t ơng
lai. Một bộ ph n dân số trong huyện là dân nh p c , đi u kiện kinh t còn nhi u khó
khăn nên việc h c t p c a thanh thi u niên ch a đ
giữa chừng. N u đ

c đảm bảo, một số phải bỏ h c

c GDHN k p th i, thực hiện tốt việc PLHS, chuyển các HS này

sang đào t o ngh để giúp rút ng n th i gian h c, giải quy t khó khăn v kinh t ,
tránh lưng phí trong giáo d c, giúp thanh thi u niên có đ

c việc làm phù h p với

năng lực và s thích, tự tin trong cuộc sống, đảm bảo nguồn lực cho sự phát triển
kinh t đ a ph ơng.

2



i nghiên cứu ch n đ tài: ắThực trạng và giải pháp

Với những lỦ do trên, ng

hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở tại huyện Bình Chánh Thành Phố Hồ
Chí Minh” nhằm góp phần kh c ph c những h n ch c a HĐHN HS THCS; góp
phần vào việc đ nh h ớng ngh nghiệp, thực hiện tốt việc PLHS sau THCS.
2. M c tiêu, nhi m v nghiên cứu
2.1. M c tiêu
Đ tài đ

c thực hiện với m c tiêu là khảo sát thực tr ng và đ xuất giải pháp

nâng cao chất l

ng h ớng nghiệp HS THCS t i huyện Bình Chánh TPHCM.

2.2. Nhi m v nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ s lỦ lu n v h ớng nghiệp HS THCS.
- Khảo sát thực tr ng h ớng nghiệp c a các tr

ng THCS huyện Bình

Chánh, tìm hiểu nguyên nhân c a thực tr ng.
- Đ xuất giải pháp h ớng nghiệp cho HS các tr

ng THCS huyện Bình

Chánh.

3. Khách th vƠ đ i t

ng nghiên cứu

3.1. Khách th nghiên cứu
CBQL, GV CMHS, HS t i các tr
3.2. Đ i t

ng THCS t i huyện Bình Chánh TPHCM.

ng nghiên cứu

Thực tr ng và giải pháp h ớng nghiệp HS THCS t i huyện Bình Chánh
TPHCM.
4. Gi thuy t nghiên cứu
N u đánh giá đúng thực tr ng, đ xuất các giải pháp h p lỦ nhằm nâng cao
chất l

ng h ớng nghiệp HS THCS thì việc PLHS sau THCS sẽ phù h p với năng

lực và s thích c a HS.
5. Ph m vi nghiên cứu
Đ tài đ

c ti n hành nghiên cứu v HĐHN cho HS THCS t i 3/17 tr

ng

THCS trên đ a bàn huyện Bình Chánh TPHCM, đặc biệt quan tâm đ n công tác
TVHN và PLHS sau THCS.


3


6. Ph

ng pháp nghiên cứu

6.1. Ph

ng pháp tham kh o tƠi li u

Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, các văn bản, báo cáo tổng k t c a S
GD&ĐT TPHCM, Phịng GD&ĐT huyện Bình Chánh, báo cáo tổng k t năm h c
c a các tr

ng THCS trên đ a bàn huyện, báo cáo đ nh h ớng phát triển KT-XH

c a huyện, hồ sơ giảng d y c a GV, Ban giám hiệu,… từ đó, hệ thống hóa cơ s lỦ
lu n, các bảng số liệu ph c v công tác nghiên cứu.
6.2. Ph

ng pháp ph ng v n

Trao đổi, nói chuyện với các đồng nghiệp, nhất là các CBQL, GV để n m b t
thông tin liên quan đ n đ tài.
6.3. Ph

ng pháp đi u tra bằng phi u


Dùng phi u hỏi, phân tích, so sánh đối chi u k t quả khảo sát để tìm ra
những thông tin cần thi t theo h ớng nghiên cứu lu n văn.
6.4. Ph

ng pháp xử lý th ng kê

Sử d ng các phép toán thống kê trong nghiên cứu.
6.5. Ph

ng pháp chuyên gia

Sử d ng phi u hỏi các CBQL, GV d y h ớng nghiệp, GV công nghệ,
GVCN,… để đánh giá tính cấp thi t và tính khả thi c a các giải pháp.
7. Nh ng đóng góp khoa h c của lu n văn
7.1. V mặt lý lu n
Hệ thống hóa cơ s lỦ lu n v HĐHN; góp phần làm phong phú hơn cơ s lỦ
lu n v CTHN nói chung và CTHN cho HS THCS huyện Bình Chánh nói riêng.
7.2. V mặt th c ti n
Đ xuất giải pháp khả thi góp phần nâng cao hiệu quả CTHN; góp phần đ nh
h ớng ngh nghiệp c a HS sau tốt nghiệp THCS, đ nh h ớng PLHS theo yêu cầu
phát triển nguồn nhân lực c a đ a ph ơng.

4


PH N B: N I DUNG
CH

NG 1: C


H CC

S

Lụ LUẬN V

H

NG NGHI P H C SINH TRUNG

S

1.1. L ch sử v ho t đ ng h

ng nghi p

1.1.1. Trên th gi i
các n ớc có n n giáo d c tiên ti n, CTHN rất đ

c coi tr ng và đ

cb t

đầu ngay từ những năm đầu c a cấp trung h c:
Cấp THCS:
- Dự nghiệp: Giới thiệu tổng quan các ngành ngh thông d ng để giúp các
HS phát hiện sơ bộ xu h ớng ngh nghiệp c a mình.
- H ớng nghiệp: Cho các HS đ

c h c thử các ngh đ


c phát hiện

giai

đo n dự nghiệp để c ng cố hoặc đi u chỉnh xu h ớng ngh nghiệp chính xác hơn.
Cấp THPT:
- Huấn nghiệp: Theo k t quả

giai đo n h ớng nghiệp, nhà tr

ng sẽ chính

thức đào t o ngh theo đúng xu h ớng ngh nghiệp c a HS, giúp HS đ sức vào đ i
ngay sau khi tốt nghiệp trung h c hoặc t o đi u kiện thu n l i cho việc h c ti p lên.
Đan m ch:
Đ nh h ớng v GD&ĐT, ngh nghiệp và th tr
buộc trong giáo d c phổ thông

Đan M ch, th

ng đ

ng lao động là ch đ b t
c tích h p với mơn Ti ng

Đan M ch hay Giáo d c công dân.
M c đích nhằm giúp HS:
- Phát triển năng lực chuyện môn, xư hội và cá nhân.
- Đ a ra những lựa ch n đúng đ n.

- Hiểu đ

c giá tr c a việc h c t p.

- Có khả năng giải quy t các vấn đ liên quan tới giáo d c, đào t o, ngh
nghiệp và th tr

ng lao động.

5


M c tiêu: HS phải n m đ
ngh nghiệp, hiểu đ

c những ki n thức chung v cơ hội giáo d c và

c giá tr c a việc hoàn thành một ch ơng trình giáo d c hay

đào t o.
L p ra các Trung tâm d ch v làm công việc t vấn cho thanh niên, HS với
nhi u hình thức. [20, tr.28]
V

ng qu c Anh:

Bộ lu t giáo d c năm 1997 quy đ nh tất cả các tr
d y ch ơng trình h ớng nghiệp và t
ch ơng trình này đ


c giảng d y

vấn GDHN.

ng phổ thơng phải giảng
hầu h t các tr

ng h c,

cuối b c h c. GVCN ch u trách nhiệm chính v

GDHN và TVHN.
Nhà tr

ng có trách nhiệm liên k t với các nhà t vấn thuộc các văn phòng

d ch v ngh nghiệp thực hiện chức năng cung cấp:
- Các thông tin chung v cơ hội giáo d c và ngh nghiệp.
- Thông tin v th tr

ng lao động.

- T vấn cho HS.
- Hỗ tr ng

i sử d ng lao động.

Năm 1999, chính ph đ a ra sáng ki n g i là sự k t nối với nội dung:
- T vấn cá nhân cho từng HS.
- Sự tham gia c a các nhà cung cấp d ch v t vấn ngh nghiệp.

- Các hiệp hội và đơn v cung cấp d ch v giáo d c và t vấn ngh nghiệp
d ới hình thức kỦ h p đồng cho một khu vực đ a lỦ nhất đ nh.
Bên c nh GDHN và TVHN trong tr

ng THCS, hệ thống giáo d c n ớc

Anh còn t p trung vào:
- H ớng nghiệp và t vấn cho HS bỏ h c

cấp THCS và THPT

- H ớng nghiệp và t vấn cho cá nhân ngoài hệ thống giáo d c. [20, tr.29]
Nga:
Từ những năm 20, 30 c a th kỷ XX, CTHN đư đ

c triển khai trên đất n ớc

Xô Vi t nhằm ph c v đ c lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa thông qua việc đào
t o nguồn nhân lực và đội ngũ cán bộ, đặc biệt là vấn đ lựa ch n ngh cho mỗi

6


công nhân c a đất n ớc. CTHN đ

c ti n hành nh các tổ chức giáo d c, y ban

bảo vệ sức khoẻ và các tổ chức quần chúng. Năm 1927, Lêningrat đư tổ chức h ớng
nghiệp với m c đích giúp cho th hệ trẻ và cha mẹ quen bi t với ngh nghiệp.
Năm 1930, Matxcơva đư thành l p phịng thí nghiệm Trung ơng v t vấn

ngh và lựa ch n ngh trực thuộc Trung ơng đoàn thanh niên Cộng sản Lênin,
trong đó phịng thí nghiệm đóng vai trò quan tr ng trong việc nghiên cứu, tổng k t
và phổ bi n những kinh nghiệm tiêu biểu c a các cơ quan t vấn ngh , đặc biệt là
việc lựa ch n ngh c a th hệ trẻ trong các tr

ng phổ thông kỹ thu t. Ho t động t

vấn sẽ giúp tuổi trẻ hiểu rằng muốn cho đất n ớc ổn đ nh và phồn vinh khơng chỉ
cần sự đóng góp sức lực và khả năng c a mình, mà hơn th nữa giúp mỗi ng

i lựa

ch n cho mình một v trí trong cơ cấu ngh nghiệp xư hội phù h p với đặc điểm tâm
lý và năng lực v kỹ năng, kỹ xảo lao động ngh nghiệp. [25, tr.4]
1.1.2.

Vi t Nam

Các nghiên cứu v lĩnh vực h ớng nghiệp t i TP.HCM, theo danh m c các
đ tài lu n văn th c sỹ Giáo d c h c c a tr

ng Đ i h c S ph m Kỹ thu t TP Hồ

Chí Minh từ 1993 đ n năm 2011 đư có những đ tài sau:
- Nguyễn Toàn, Hiện trạng và định hướng công tác tư vấn cho học sinh tại
các Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp dạy nghề ở thành phố Hồ Chí Minh, năm
1997.
- Nguyễn Th B ch Ph

ng, Nghiên cứu hướng chọn nghề của học sinh phổ


thông trung học Quận 9 TPHCM, năm 1998.
- Tr nh Xuân Thu, Nghiên cứu sự thích ứng nghề của sinh viên Khoa Kỹ
thuật Cơng ngiệp - Trường Cao đẳng Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, năm 1998.
Các lu n văn th c sỹ trên đư nêu lên một số giải pháp ch y u để nâng cao
chất l

ng HĐHN cho đối t

HĐHN cũng đ

ng HS THPT và sinh viên. Bên c nh đó, v lĩnh vực

c nhi u nhà khoa h c nghiên cứu nh :

- Phan Th Tố Oanh, Nghiên cứu nhận thức và dự định chọn nghề của học
sinh THPT, Tr

ng Đ i h c S ph m Hà Nội, năm 1996 (Lu n án Phó ti n sĩ Khoa

h c s ph m tâm lỦ).

7


Theo nghiên cứu c a Phan Th Tố Oanh, việc nh n thức v ngh là một đi u
không thể thi u trong việc lựa ch n ngành ngh . N u HS nh n thức đúng đ n những
yêu cầu c a ngh , những phẩm chất cần phải có c a một ngh thì sẽ có sự lựa ch n
ngh phù h p, từ đó g n bó lâu dài và thành công trong ngh nghiệp. Trên cơ s
nh n đ nh đó, tác giả đư nghiên cứu một cách cơ bản v ngh nghiệp và sự lựa ch n

ngh nghiệp c a HS THPT.
- Nguyễn Toàn và cộng tác viên, Nghiên cứu một số giải pháp khả thi trong
việc ứng dụng triển khai công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông cấp 2-3 ở
Thành phố Hồ Chí Minh, S Khoa h c Cơng nghệ - Mơi tr

ng và S Giáo d c đào

t o Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1998.
Trên cơ s phân tích thực tr ng và nhu cầu công tác TVHN cho HSPT t i
TPHCM, tác giả Nguyễn Toàn và các cộng tác viên đư ti n hành khảo sát một số
ngh phổ bi n t i thành phố và thực nghiệm t vấn ngh t i hai trung tâm: Trung
tâm t vấn tâm lỦ giáo d c TPHCM và Trung tâm H ớng nghiệp Th Đức. K t quả
là đư đ a ra một bộ công c tr c nghiệm và ch ơng trình máy tính ph c v cơng tác
TVHN.
- LỦ Ng c Sáng, Đề xuất giải pháp tăng cường công tác tư vấn giáo dục
truyền thông về hướng nghiệp, triển khai ứng dụng và hoàn thiện một số trắc
nghiệm nghề cho học sinh phổ thông theo yêu cầu thị trường lao động Thành phố
Hồ Chí Minh, năm 2003.
K t quả c a đ tài là tác giả đư đ a ra một bộ công c tr c nghiệm ph c v
CTHN. Bộ công c này đư đ

c áp d ng thí điểm thành cơng t i một số tr

ng h c

thuộc TPHCM.
- Võ H ng, Tổ chức đưa kết quả nghiên cứu đề xuất xây dựng bộ công cụ
trắc nghiệm vào phục vụ công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh phổ thơng ở
Thành phố Hồ Chí Minh, S


Khoa h c CN ậ MT, TPHCM, năm 2005.

Đây là đ tài triển khai các k t quả nghiên cứu c a đ tài: ắĐ xuất giải pháp
tăng c

ng công tác t vấn giáo d c truy n thông v h ớng nghiệp, triển khai ứng

d ng và hoàn thiện một số tr c nghiệm ngh nghiệp cho HSPT theo yêu cầu th

8


tr

ng lao động

Thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả Võ H ng đư ti n hành hiệu

chỉnh bộ công c tr c nghiệm h ớng nghiệp, thi t k website và vi t ch ơng trình
máy tính để ph c v CTHN.
Các đ tài nghiên cứu trên đư đ a ra một số giải pháp ch y u v đ nh h ớng
ngh nghiệp cho HS THPT, còn CTHN cho HS THCS thì ch a đ

c đ c p nhi u

trong các cơng trình nghiên cứu c a các nhà khoa h c.
Ngoài các đ tài nghiên cứu khoa h c, các Hội thảo chuyên đ mang tính
quốc gia, quốc t v h ớng nghiệp cũng đ

c tổ chức với sự tham gia c a nhi u nhà


chuyên môn, nhà giáo d c. C thể:
- Vào năm 2002, t i Hà Nội đư tổ chức Hội thảo: ắGiáo dục phổ thông và
Hướng nghiệp - Nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp hóa,
Hiện đại hóa đất nước”. Có nhi u bài vi t c a các nhà khoa h c, nhà nghiên cứu
kinh nghiệm tham gia hội thảo. Các bài vi t, tham gia thực sự là những nghiên cứu,
tổng k t có giá tr v lỦ lu n và thực tiễn c a giáo d c phổ thông và h ớng nghiệp.
Đồng th i cũng chỉ ra các giải pháp nhằm làm cho GDHN và giáo d c phổ thông
ph c v tốt nhất cho việc chuẩn b nguồn nhân lực trong th i kỳ CNH - HĐN và hội
nh p quốc t c a đất n ớc.
- Trong Hội thảo: ắĐối ngoại Pháp - Á về các vấn đề và hướng đi cho giáo
dục hướng nghiệp tại Việt Nam”, t i Khoa S ph m - Đ i h c Quốc gia Hà Nội phối
h p với Viện nghiên cứu Nghiên cứu quốc gia v Lao động h ớng nghiệp - Cộng
hòa Pháp ngày 11/01/2005, nhi u tham lu n c a các nhà khoa h c trong và ngồi
n ớc đư trình bày sâu s c các nội dung, h ớng đi cần thi t để thực hiện th ng l i
nhiệm v GDHN t i Việt Nam.
Tháng 6/2010, Trung tâm Hỗ tr Đào t o và Cung ứng nhân lực và Dự án
phát triển Giáo d c THCS II phối h p tổ chức Hội ngh t p huấn ắTích h p Giáo
d c h ớng nghiệp trong 3 môn V t LỦ, Hóa h c, Sinh h c” t i TP. HCM cho 120
hiệu tr

ng các tr

ng THCS khu vực phía Nam. Hội ngh đư cung cấp những ki n

thức và thông tin v ho t động GDHN, TVHN, công tác quản lỦ GDHN, ph ơng

9



pháp tích h p GDHN qua các mơn h c để CBQL các tr

ng THCS có thêm nghiệp

v quản lỦ chỉ đ o thực hiện HĐHN, phân luồng h p lỦ HS sau THCS.
1. 2. Các văn b n ch đ o ho t đ ng h
1.2.1. Các văn b n của Trung

ng nghi p

ng

Các Chỉ th , Ngh quy t c a Đảng, Nhà n ớc v GDHN:
- Đảng và Nhà n ớc ta đư có những ch tr ơng k p th i và đúng đ n đối
với GDHN. Quan điểm nhất quán trong các Ngh quy t c a Đảng đó là: ắH c đi đơi
với hành, lỦ lu n g n li n với thực tiễn, nhà tr

ng g n li n với xư hội”.

- Năm 1979, Ngh quy t 14 c a Bộ chính tr Ban chấp hành Trung ơng
khóa IV v cải cách giáo d c đư khẳng đ nh h ớng nghiệp là bộ ph n kh ng khít với
giáo d c đào t o.
- Văn kiện Đ i hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX (19/4-22/4/2001) đư
ghi rõ: ắCoi tr ng công tác h ớng nghiệp và phân luồng h c sinh trung h c, chuẩn
b cho thanh niên, thi u niên đi vào lao động ngh nghiệp phù h p với sự chuyển
d ch cơ cấu kinh t trong cả n ớc và từng đ a ph ơng”.
Ngh quy t số 37/2004/QH11 v giáo d c c a Quốc hội đư đ nh h ớng cho
phát triển giáo d c ngh nghiệp: ắPhát triển m nh giáo d c ngh nghiệp, thực hiện
phân luồng sau trung h c cơ s và liên thông trong hệ thống giáo d c, t o đi u kiện
thu n l i cho thanh, thi u niên lựa ch n nhi u hình thức h c t p và sau khi h c

xong trung h c cơ s và trung h c phổ thông, h c sinh có cơ hội đ
Phát triển giáo d c th

c h c ngh .

ng xuyên đáp ứng nhu cầu h c t p suốt đ i c a nhân dân và

xây dựng xư hội h c t p”. (Phần 2. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 03 tháng 12
năm 2004)
Năm 2004, trong Báo cáo thẩm tra Dự án Lu t Giáo d c,

y ban Văn hóa,

Giáo d c, Thanh thi u niên và Nhi đồng c a Quốc hội cũng đư đ ngh : ắPhải thay
đổi chính sách phát triển giáo d c theo h ớng t p trung phát triển các tr

ng trung

h c chuyên nghiệp, d y ngh dài h n, t ơng đ ơng với hệ thống trung h c phổ
thông để trong t ơng lai, thu hút khoảng 40 ậ 50% h c sinh tốt nghiệp THCS đi vào
các lo i tr

ng này”.

10


- Văn kiện Đ i hội X (18/4-25/04/2006) cũng nêu: ắ… Hoàn chỉnh và ổn
đ nh lâu dài hệ thống giáo d c quốc dân; chú tr ng phân luồng đào t o sau THCS;
đảm bảo liên thông giữa các cấp đào t o,…” .

Các Văn bản c a Chính ph đ c p đ n GDHN và PLHS:
- Kể từ ngày Chính ph ban hành Quy t đ nh số 126/CP ngày 19/3/1981 v
CTHN trong nhà tr

ng phổ thông và sử d ng h p lỦ HS tốt nghiệp ra tr

ng và

Thông t 31/TT c a Bộ Giáo d c h ớng d n việc thực hiện quy t đ nh cho các cơ
quan quản lỦ giáo d c, tr

ng phổ thông các cấp và các cơ quan liên ngành, giáo

d c phổ thơng và những vấn đ có liên quan tới vấn đ h ớng nghiệp đư đ

c nh n

thức sâu s c và thực tiễn hơn.
- Trong lo t bài vi t đ

c đăng trên nhi u số báo Nhân Dân tháng 3/1999,

vấn đ PLHS sau THCS đư đ

c cố Th t ớng Ph m Văn Đồng đ c p rất bức xúc:

ắN ớc ta trong ti n trình đẩy m nh CNH-HĐH từ trình độ thấp, thì giáo d c ngành,
ngh l i càng quan tr ng, cho nên càng phải coi tr ng PLHS sau THCS vào các
tr


ng trung h c chuyên nghiệp, d y ngh , một mặt hàng năm giảm dần tỷ lệ h c

sinh sau THCS vào THPT từ 76% hiện nay xuống 50% vào những năm sau 2000,
một mặt tăng dần tỷ lệ HS vào các tr

ng trung h c chuyên nghiệp, d y ngh t ơng

ứng với việc giảm tỷ lệ HS vào THPT” (Số báo ra ngày 5/3/1999).
- Đi u 27 c a Lu t giáo d c năm 2005 có ghi: ắGiáo d c trung h c cơ s
nhằm giúp h c sinh c ng cố và phát triển những k t quả c a giáo d c tiểu h c; có
h c vấn phổ thơng

trình độ cơ s và những hiểu bi t ban đầu v kỹ thu t và h ớng

nghiệp để ti p t c h c trung h c phổ thông, trung cấp, h c ngh hoặc đi vào cuộc
sống lao động”.
- Đi u 3 - Ngh đ nh 75/2006 NĐ- CP v

h ớng d n thi hành Lu t giáo d c

năm 2005 có ghi:
- H ớng nghiệp trong giáo d c là hệ thống các biện pháp ngoài nhà tr

ng

để giúp HS có ki n thức v ngh nghiệp và có khả năng lựa ch n ngh nghiệp trên
cơ s k t h p nguyện v ng s tr

ng c a cá nhân với nhu cầu sử d ng lao động


trong xư hội.

11


- Phân luồng trong giáo d c là biện pháp tổ chức các ho t động giáo d c trên
cơ s thực hiện h ớng nghiệp trong giáo d c, t o đi u kiện để HS tốt nghiệp THCS,
THPT ti p t c h c

cấp cao hơn, h c trung cấp, h c ngh

hoặc lao động phù h p

với năng lực, phù h p đi u kiện c thể c a cá nhân và nhu cầu c a XH, góp phần
đi u ti t cơ cấu ngành ngh c a lực l

ng lao động phù h p nhu cầu phát triển c a

đất n ớc.
Từ những văn bản trên, ta nh n thấy h ớng nghiệp là một trong những nhiệm
v quan tr ng trong sự nghiệp giáo d c đ

c cấp Trung ơng quan tâm thể hiện

trong các Ngh quy t, Quy t đ nh, Đi u lệ, Văn kiện đ i hội Đảng,… và liên t c sửa
đổi bổ sung phù h p với yêu cầu c a th i đ i mới.
1.2.2. Các văn b n của B Giáo d c & ĐƠo t o
- Chỉ th số 33/2003/CT-BGD-ĐT ngày 23/7/2003/ c a Bộ tr
GD&ĐT v việc tăng c


ng Bộ

ng GDHN cho HSPT. Chỉ th nêu rõ: ắGiáo d c h ớng

nghiệp là một bộ ph n c a nội dung giáo d c triển khai thực hiện sinh ho t h ớng
nghiệp

các tr

ng THCS, THPT và Trung tâm KTTH - HN theo tài liệu h ớng

d n c a Bộ GD&ĐT giúp h c sinh đặc biệt là h c sinh cuối cấp, tìm hiểu th giới
ngh nghiệp, th tr

ng lao động và đánh giá v năng lực c a bản thân, h ớng d n

h c sinh lựa ch n ngh nghiệp, lựa ch n ngành h c phù h p với năng lực cá nhân
và yêu cầu c a xư hội”.
- H ớng d n thực hiện nhiệm v c a giáo d c - lao động h ớng nghiệp 2004
- 2005 c a Bộ GD&ĐT đư đ c p: ắNâng cao nh n thức c a cán bộ quản lỦ và giáo
viên v việc tăng c
nâng cao chất l

ng giáo d c h ớng nghiệp cho h c sinh phổ thông, m rộng và

ng ho t động, sinh ho t h ớng nghiệp và t vấn h ớng nghiệp cho

h c sinh phổ thông,… nâng cao chất l

ng và m rộng việc d y ngh phổ thông


một cách vững ch c ti p t c c ng cố và phát triển Trung tâm KTTH-HN”.
- Công văn số 7078/ BGD-ĐT ngày 12/8/2005 v H ớng d n thực hiện
nhiệm v lao động h ớng nghiệp trong tr

12

ng phổ thông.


- Ngh quy t số 16/2006/QĐ-BGĐ-ĐT ngày 06/5/2006 v Ban hành ch ơng
trình giáo d c phổ thơng, ch ơng trình phổ thơng gồm ch ơng trình chuẩn c a 23
môn h c, ho t động GDHN và d y NPT.
- Chỉ th số 39/2007/CT-BGDĐT ngày 31/07/2007 v nhiệm v tr ng tâm
c a giáo d c mầm non, giáo d c phổ thông, GDTX, giáo d c chuyên nghiệp năm
2007-2008. Chỉ th yêu cầu thực hiện đầy đ ch ơng trình ho t động GDHN, tăng
c

ng TVHN cho HS cấp THCS; thực hiện phân luồng sau THCS, g n đào t o với

nhu cầu xư hội.
- Công văn số 8410/BGD&ĐT-VP ngày 10/08/2007 v H ớng d n thực hiện
nhiệm v giáo d c lao động - h ớng nghiệp năm h c 2007-2008. Đẩy m nh công
tác TVHN cho HSPT để góp phần phân luồng và chuẩn b cho HS lớp 9 lựa ch n
các ban h c

tr

ng THPT h p lỦ và giúp HS lớp 12 lựa ch n h c lên hoặc đi vào


cuộc sống lao động phù h p với đi u kiện c a bản thân và yêu cầu đào t o nhân lực
c a đ a ph ơng và cả n ớc.
- Quy t ngh số 68/2008/QĐ-BGĐ-ĐT từ ngày 09/12/2008 v Ban hành
quy t đ nh v CTHN, v vấn đ việc làm trong các cơ s giáo d c ĐH và TCCN do
Bộ GD&ĐT ban hành.
Theo ch tr ơng, đ

ng lối c a Đảng và Nhà n ớc, Bộ GD&ĐT đư nêu rõ

h ớng nghiệp là một trong những nhiệm v quan tr ng trong sự nghiệp giáo d c
đ

c quy đ nh c thể trong các Chỉ th , Ngh quy t, Công văn h ớng d n ho t động.
1.2.3. Các văn b n của đ a ph

ng

S GD &ĐT TPHCM
Công văn số 1452/GDĐT-TrH S GD&ĐT TPHCM ngày 29/09/2006 v
H ớng d n thực hiện nhiệm v GDHN năm h c 2006-2007. Đẩy m nh công tác
TVHN cho HS lớp 9, xem đây là nhiệm v tr ng tâm để góp phần PLHS sau THCS
và giúp HS ch n ban theo ch ơng trình THPT phân ban.
Cơng văn số 316/GDĐT-GDCN S GD&ĐT TPHCM ngày 03/03/2009 v
Tổ chức ngày hội ắThanh niên với ngh nghiệp năm 2009” nhằm đẩy m nh công

13


tác thông tin tuyên truy n h ớng nghiệp giúp thanh niên, HS ch n lựa ngành ngh ,
góp phần thực hiện phân luồng HSPT, hoàn thành m c tiêu phổ c p b c trung h c.

Phòng GD&ĐT Huy n Bình Chánh
Văn bản số 652/GD Phịng GD&ĐT Bình Chánh ngày 08/09/2006) v
H ớng d n thực hiện công tác Lao động ậ H ớng nghiệp t i các tr
bản có nội dung yêu cầu các tr

ng THCS. Văn

ng THCS thực hiện đầy đ và có chất l

ng ho t

động GDHN và TVHN cho HSPT nhằm thực hiện th t tốt và hiệu quả việc PLHS
lớp 9 sau tốt nghiệp THCS.
Văn bản số 191/GD Phịng GD&ĐT Bình Chánh ngày 09/03/2007 v Thực
hiện TVHN t i các tr

ng THCS trong huyện. Để thực hiện tốt nhiệm v năm h c

và nhiệm v PLHS sau THCS Phòng giáo d c huyện đ ngh các tr

ng có k

ho ch thực hiện chuyên đ ắT vấn h ớng nghiệp” cho HS.
Văn bản số 771/GD Phịng GD&ĐT Bình Chánh ngày 19/09/2007 v H ớng
d n thực hiện công tác Lao động ậ H ớng nghiệp t i các tr
nội dung yêu cầu các tr
chất l

ng THCS. Văn bản có


ng THCS nghiêm túc triển khai thực hiện đầy đ và có

ng ho t động GDHN và TVHN cho HSPT nhằm thực hiện th t tốt và hiệu

quả việc phân luồng và chuẩn b cho HS lớp 9 lựa ch n các ban h c

tr

ng THPT

h p lỦ sau tốt nghiệp THCS.
1.3. Ho t đ ng h

ng nghi p

1.3.1. Các khái ni m liên quan đ n h
1.3.1.1. H

ng nghi p

ng nghi p

Tháng 10 - 1980, Hội ngh lần thứ 9 những ng

i đứng đầu cơ quan giáo d c

ngh nghiệp các n ớc xư hội ch nghĩa h p t i La-ha-ba-na, th đô Cu Ba, đư thống
nhất v khái niệm h ớng nghiệp nh sau:
ắH ớng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ s tâm lỦ h c, sinh
lỦ h c, y h c và nhi u khoa h c khác để giúp đỡ HS ch n ngh phù h p với nhu cầu

xư hội, đồng th i thoả mưn tối đa nguyện v ng, thích h p với những năng lực, s
tr

ng và tâm sinh lỦ cá nhân, nhằm m c đích phân bố h p lỦ và sử d ng có hiệu

quả lực l

ng lao động dự trữ có sẵn c a đất n ớc”.

14


Khái niệm nêu trên v h ớng nghiệp là sự k t h p t ơng đối hài hoà nhu cầu
c a mỗi cá nhân với nhu cầu xư hội, đặt việc đào t o con ng

i cho xư hội làm

nhiệm v trung tâm, đồng th i luôn đảm bảo tính ch thể trong sự phát triển tự do
c a mỗi nhân cách. Khái niệm trên cũng đ c p đ n cả tính phức t p c a CTHN, địi
hỏi phải có sự tham gia đồng bộ c a nhi u bộ ph n xư hội nhằm giải quy t h p lỦ
lực l

ng lao động dự trữ có sẵn c a đất n ớc. Khái niệm trên là đầy đ vì nó bao

gồm nội dung, cấu trúc, đặc tr ng cơ bản, ph ơng pháp ti n hành và m c đích
h ớng nghiệp.
D ới góc độ giáo d c phổ thông, h ớng nghiệp là sự tác động c a một tổ
h p các lực l

ng xư hội, lấy sự chỉ đ o c a một hệ thống s ph m làm trung tâm


vào th hệ trẻ, giúp HS quen bi t với một số ngành ngh phổ bi n để khi tốt nghiệp
ra tr

ng, HS có thể lựa ch n cho mình một cách có Ủ thức ngh nghiệp t ơng lai.

[25, tr.5]
Với quan điểm kinh t , h ớng nghiệp đ

c hiểu là quá trình đi u chỉnh sự

lựa ch n ngh và v trí lao động c a tuổi trẻ t ơng ứng với nhu cầu c a xư hội và
năng lực bản thân. Với quan điểm này, h ớng nghiệp nghiên cứu cấu trúc nguồn
nhân lực xư hội, những xu th cơ bản phân bố nguồn lực này theo các lĩnh vực ngh
nghiệp trong đi u kiện phát triển KT-XH c a khu vực, c a đất n ớc và th giới;
nghiên cứu nguyên nhân d n tới quá trình luân chuyển lao động và đội ngũ cán bộ
trong các lĩnh vực ngh nghiệp. HĐHN sẽ thi u sót khi HS lựa ch n cho mình một
ngh nh ng l i khơng đáp ứng s tr

ng, năng lực bản thân và từ đó, HS làm việc

không phải với tất cả tâm huy t và sức lực để h ớng tới những hiệu quả tối u trong
sản xuất. Đó cũng chính là ngun nhân làm giảm năng suất lao động.
Quan niệm mới v h ớng nghiệp: ắH ớng nghiệp (orientation) là một quá
trình liên t c giúp đỡ m i ng

i suốt cả cuộc đ i để h thực hiện đ

c dự án cá


nhân cũng nh ngh nghiệp c a mình bằng cách xác đ nh những mong muốn và
năng lực c a mình thông qua thông tin và t vấn v thực t th giới công việc, sự
phát triển c a ngh nghiệp, th tr

ng lao động, thực tiễn kinh t và nhu cầu trong

đào t o” (Sách trắng về Giáo dục và đào tạo ở Châu Âu).

15


Theo quan niệm mới, h ớng nghiệp là một quá trình, khơng chỉ diễn ra
một th i điểm mà diễn ra trong suốt đ i ng

i. M c đích khơng chỉ giúp con ng

lựa ch n ngh nghiệp phù h p mà cịn hỗ tr con ng

iv

t qua khó khăn, thích

ứng với hồn cảnh c a một xư hội phát triển và có nhi u thay đổi, phát huy đ
đa năng lực để đ t đ

i

c thành công trong ngh nghiệp, xây dựng đ

c tối


c cuộc sống

tốt đẹp cho bản thân. [20, tr.63]
1.3.1.2. Công tác/Ho t đ ng h

ng nghi p

Trong giáo d c phổ thông, h ớng nghiệp là một hình thức ho t động d y
c a thầy và ho t động h c c a trò. Với t cách là hoat động d y c a thầy, h ớng
nghiệp đ

c coi nh là công việc c a t p thể GV, t p thể s ph m, có m c đích

giáo d c HS trong việc ch n tr

ng, ch n ngh ; giúp HS tự quy t đ nh ngh t ơng

lai trên cơ s phân tích khoa h c v hứng thú, năng lực c a bản thân với yêu cầu
c a ngh và nhu cầu nhân lực c a các ngành sản xuất trong xư hội. Nói một cách
khác, h ớng nghiệp trong tr

ng phổ thông là một hệ thống tác động s ph m nhằm

giúp HS lựa ch n ngh nghiệp t ơng lai một cách h p lỦ. Xét v ho t động c a trị:
HĐHN giúp mỗi HS tìm hiểu thơng tin v th giới ngh nghiệp trong xư hội, đặc
biệt là những ngh nghiệp

đ a ph ơng, bi t đ


c những yêu cầu c a ngh đ nh

ch n, đối chi u những yêu cầu đó với phẩm chất năng lực bản thân tr ớc khi có
quy t đ nh cuối cùng h p lỦ nhất.
Tuy nhiên, n u chỉ riêng nhà tr

ng làm nhiệm v h ớng nghiệp thì hiệu

quả không thể cao. Việc tác động đ n nh n thức c a HS phải đ

c thực hiện liên

t c, bằng nhi u hình thức ho t động v văn hóa, nghệ thu t, đài phát thanh, truy n
hình, sách báo,… thì tác d ng h ớng d n ch n ngh cho HS sẽ cao hơn. Chính vì
v y, h ớng nghiệp trong nhà tr

ng và h ớng nghiệp trong tồn xư hội là hai bộ

ph n có quan hệ m t thi t với nhau, bổ sung cho nhau, thống nhất với nhau để d n
d t th hệ trẻ tự giác ch n ngh t ơng lai, phát triển đ

c năng lực ngh nghiệp và

có cuộc sống thỏa mưn với lao động ngh nghiệp mai sau.
H ớng nghiệp là một tính chất c a nhà tr
Việt Nam. Tính chất h ớng nghiệp đ

ng phổ thơng xư hội ch nghĩa

c quán triệt trong toàn bộ ch ơng trình, nội


16


dung, k ho ch đào t o, ph ơng pháp đào t o, xây dựng CSVC kỹ thu t,… trong
các nhà tr

ng từ tiểu h c, THCS đ n THPT. Đi u này có Ủ nghĩa là mỗi HS trong

suốt q trình h c t p

tr

ng phổ thơng, đ u đ

c tác động c a CTHN, đ u đ

chuẩn b để sẵn sàng tham gia LĐSX sau khi tốt nghiệp cấp h c đ

c

c đào t o.

Bản thân c a CTHN theo quan điểm đi u khiển h c là một hệ thống đi u
khiển các động cơ ch n ngh c a thanh thi u niên, HS. Hệ thống bao gồm:
Đối t

ng đi u khiển:

- Động cơ và đ nh h ớng ngh nghiệp t ơng lai c a HS.

Ch thể đi u khiển:
- Các cơ quan Nhà n ớc, Nhà tr

ng, gia đình, các Trung tâm KTTH - HN,

các tổ chức xư hội, các nhóm khơng chính thức c a HS.
Các ph ơng tiện và ph ơng pháp đi u khiển:
- CTHN trong nhà tr

ng.

- Thông tin ngh nghiệp c a cơ quan chuyên môn.
- Các ph ơng tiện thông tin đ i chúng.
- Ho t động t vấn ngh nghiệp c a các Trung tâm t vấn ngh nghiệp.
- Sự đ nh h ớng c a gia đình.
- D lu n nhóm và d lu n xư hội.
K t quả c a hệ thống:
- Là sự sẵn sàng tâm lỦ đi vào lao động ngh nghiệp c a HS.
- HS có khả năng ch n ngh phù h p với yêu cầu c a ngh , đúng với khả
năng và phù h p với yêu cầu xư hội. [35, tr.73,74]
Ngoài các thành phần hệ thống nêu trên cịn có: các kênh thơng tin truy n
thơng đ i chúng, th tr

ng lao động, nhu cầu nhân lực c a n n kinh t quốc dân.

H ớng nghiệp bao gồm 3 bộ ph n có liên quan chặt chẽ với nhau: Đ nh
h ớng ngh - T vấn ngh - Tuyển ch n ngh . Đ

c nhà tâm lỦ h c ng


K.K. Platonov khái quát bằng ắTam giác h ớng nghiệp” d ới đây:

17

i Nga


Đ nh h ng
ngh
Những yêu
cầu c a
ngh c thể

Th tr ng
lao động

T v n
ngh

Những đặc
điểm nhân
cách cá nhân

Tuy n
ch n ngh

Hình 1.1: Tam giác hướng nghiệp của K.K. Platonov
1. Đ nh h ớng ngh :
Là việc xác đ nh những ngh mà HS có thể tham gia, lựa ch n, phù h p với
hứng thú, s tr


ng để có thể làm việc lâu dài và đ t thành tích trong ngh .

Trong quá trình đ nh h ớng ngh cho HS, ng

i làm nhiệm v h ớng

nghiệp cần giới thiệu những ngh đang có nhu cầu cao v nhân lực, tr ớc h t là
những ngh sẽ phát triển ngay t i đ a ph ơng; giới thiệu những yêu cầu c a ngh v
h c vấn, v sức khỏe, v những đức tính cần phải có, những khuy t t t mà ngh
không chấp nh n. [24, tr.10]
2. T vấn ngh :
T vấn ngh là khâu trung gian giữa đ nh h ớng ngh và tuyển ch n ngh .
Căn cứ vào những biện pháp chuyên môn, cho HS những l i khuyên v việc ch n
ngh thích h p và có cơ s khoa h c.
T vấn ngh địi hỏi ng

i làm cơng tác này phải có tinh thần trách nhiệm

cao khi đ a ra những l i khuyên, đồng th i phải tôn tr ng nguyên t c tự do ch n
ngh c a mỗi cá nhân.
Để ti n hành t vấn ngh , một trong những công c không thể thi u là bản
mô tả ngh , th

ng có các m c sau:

- Tên ngh và những chuyên môn th

ng gặp trong ngh .


- Nội dung và tính chất lao động c a ngh .
- Những đi u kiện cần thi t để tham gia lao động trong ngh .
- Những chống chỉ đ nh y h c.

18


×