Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn vật lý hệ trung cấp nghề tại trường cao đẳng nghề công nghệ và nông lâm nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 108 trang )


1

NI DUNG LUNăVĔN


PHN A: PHN M ĐU

1. LÝ DO CHNăĐ TÀI
Trong Cng lĩnh xơy dng đt nc trong thi kỳ quá đ lên ch nghĩa xƣ hi
đợc trình bày ti đi hi XI ca Đng cng sn Vit Nam đƣ nêu rõ : ắ phn đu
đn năm 2020 nc ta c bn tr thành nc công nghip theo hng hin đi; phát
trin mnh công nghip và xây dng theo hng hin đi, nâng cao cht lợng, sc
cnh tranh, to nn tng cho mt nc công nghip; giáo dc vƠ đƠo to, khoa hc
và công ngh đáp ng yêu cu ca s công nghip hóa, hin đi hóa; đáp ng ngun
nhân lc có trình đ, tay ngh, kỷ lut; bo đm lao đng qua đƠo to chim trên
70%, lao đng qua đo to ngh chim 55% tng lao đng xã hiầ Ý thc đợc v
trí , vai trò quan trng ca giáo dc- đƠo to trong s nghip phát trin ngun nhân
lc có cht lợng cao cho nn kinh t ca đt nc ta hin nay; ngành giáo dc ậ
đƠo to cn chuyn bin c bn v cht lợng giáo dc theo hng tip cn vi
trình đ tiên tin ca th gii, phù hợp vi thc tin ca Vit nam; u tiên nâng cao
cht lợng đƠo to nhân lc, đặc bit cn chú trng nhân lc khoa hc ậ công ngh
trình đ cao; đi mi mc tiêu, ni dung, phng pháp, chng trình giáo dcầ
va tăng quy mô va nâng cao cht lợng dy ậ hc, đi mi qun lý giáo dc”[1].
Ta đƣ bit là quá trình dy hc cn phi có đy đ : mc tiêu, ni dung, phng
pháp ậ phng tin, kim tra ậ đánh giá. Kim tra vƠ đánh giá lƠ hai khơu trong mt
quy trình thng nht trong quá trình dy hc nhằm xác đnh kt qu thc hin mc
tiêu dy hc. Đ quá trình giáo dc ậ đƠo to đt kt qu tt nh mong mun thì
không chỉ có ging dy nh th nào cho tt mà còn phi đánh giá dy và hc nh
th nào cho tt. Đánh giá hc tp là mt mt phn ca quá trình dy hc. Trong hot
đng dy- hc, vic kim tra - đánh giá không chỉ đn thun chú trng vào kt qu



2

hc tp ca hc sinh mà còn có vai trò to ln hn trong vic thúc đy đng c, thái
đ tích cc, ch đng và sáng to trong hc tp ca ngi hc, hoàn thin quá trình
dy - hc và kim chng cht lợng, hiu qu gi hc vƠ trình đ ngh nghip ca
giáo viên. Trong hot đng qun lý giáo dc, kim tra-đánh giá cũng không chỉ đn
thun hng vƠo đánh giá kt qu công vic mƠ còn có tác đng thúc đy, h trợ và
nâng cao cht lợng, hiu qu hot đng ca công tác t chc và qun lỦ nhƠ trng.
Đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh sao cho chính xác, khách quan, khoa hc ,
tích cc s thúc đy và góp phn vào s thành công ca quá trình dy hc. Đánh giá
tt s góp phn kim soát vƠ thúc đy tích cc quá trình dy hc, thúc đy tinh thn
hc tp, tính sáng to, hng phn trong hc tp ca hc sinh.
Mt vn đ sôi đng trong thc tin, lý lun dy hc và qun lý giáo dc hin nay
là vn đ nghiên cu - ng dng các quan đim, lý thuyt hin đi v đo lng và
đánh giá trong giáo dc. Các phng pháp kim tra đánh giá quá trình, kt qu dy-
hc và qun lý giáo dc sao cho khách quan, chính xác và nhanh chóng. Các hình
thc kim tra, đánh giá theo truyn thng trong hot đng dy ậ hc đang bc l
nhiu hn ch trong vic nâng cao tính tích cc hc tp và kh năng vn dng linh
hot, sáng to các kin thc, kỹ năng ca ngi hc trong các tình hung thc t đa
dng. Đ khc phc các hn ch trên,  nhiu nc trên th gii đƣ nghiên cu và
vn dng các phng pháp đánh giá bằng các trc nghim (test) khách quan, phng
vn, câu hi m trong t lun v.v. Các b trc nghim khách quan đợc nghiên
cu th nghim rt công phu cho tng loi hình dy - hc và mc đích khác nhau.
Hin chúng ta đang s dng ph bin hai loi hình kim tra đánh giá trong giáo dc
là t lun và trc nghim khách quan.
Kim tra bằng trc nghim khách quan có nhiu u đim vƠ đang đợc s dng
rt ph bin đặc bit là trong mt s môn hc, trong đó có môn vt lý. Môn vt lý là
mt môn khoa hc t nhiên có gn lin nhiu vi toán hc và thc t đi sng t
nhiên,sn xut, kỹ thut rt phù hợp vi hình thc kim tra đánh giá bằng phng

pháp trc nghim khách quan. Thc t hin nay trong các kì thi tt nghip THPT,
thi đi hc thì môn vt lỦ đu đợc thi bằng trc nghim khách quan. Trong quá

3

trình kim tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh bằng hình thc trc nghim
khách quan thì vic xây dng ngân hàng câu hi trc nghim phù hợp, có cht
lợng là cn thit và đóng mt vai trò rt quan trng.
 trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b, vic kim tra đánh giá kt qu
hc tp ca hc sinh nói chung ch yu bằng t lun và vn đáp. Vic kim tra đánh
giá kt qu hc tp ca hc sinh bằng trc nghim khách quan còn rt ít, cha đng
b, cha đợc đợc đu t nghiên cu và ng dng mt cách khoa hc. Là mt
giáo viên đang dy môn vt lý h TCN cho nhƠ trng đng thi là hc viên cao
hc nghiên cu v chuyên ngành GDH, tôi xin la chn đ tài lun văn: ắXơyădng
ngân hàng câu hi trc nghim môn vt lý h trung cp ngh ti trng Cao
đẳng ngh Công ngh và Nông lâm Nam b”.
Vi lun văn nƠy nƠy, tác gi mong mun góp phn nâng cao cht lợng giáo
dc - đƠo to nói chung và cht lợng ging dy môn vt lý nói riêng cho nhà
trng ca mình.
2.MC TIÊU NGHIÊN CU
Xây dng ngân hàng câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn môn vt lý h
trung cp ngh, góp phn ci tin hot đng kim tra đánh giá nhằm nâng cao cht
lợng dy hc môn vt lý ca trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b.
3.NHIM V NGHIÊN CU
Đ thc hin đ tƠi trên đơy, ngi nghiên cu phi thc hin các nhim v sau :
(1) Nghiên cu v c s lý lun và kỹ thut son tho câu hi trc nghim
khách quan nhiu la chn đ thc hin đ tài.
(2)- Kho sát vƠ đánh giá thc trng v hình thc và cách kim tra môn hc vt
lỦ trong trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b .
(3)- Xây dng ngân hàng câu trc nghim khách quan nhiu la chn môn vt lý

h TCN (có tham kho ý kin chuyên gia, giáo viên vt lý).
(4)- Th nghim s phm đ đánh giá đ tin cy, giá tr, đ khó, đ phân bit và
tính kh thi ca h thng câu trc nghim khách quan nhiu la chn môn vt lý h
TCN trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b đƣ son tho.

4

4.ĐIăTNG VÀ KHÁCH TH NGHIÊN CU
4.1.Điătng nghiên cu
Ngân hàng câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn môn vt lý h TCN.
4.2.Khách th nghiên cu
Công tác kim tra đánh giá kt qu hc tp môn vt lý  trng CĐN Công ngh và
Nông lâm Nam b.
5. GI THIT NGHIÊN CU
Nu có đợc mt h thng câu hi đợc son tho mt cách khoa hc theo phng
pháp trc nghim khách quan nhiu la chn phù hợp vi mc tiêu và ni dung môn
vt lý h TCN thì có th đánh giá chính xác, khách quan cht lợng kin thc vt lý
ca hc sinh, góp phn nâng cao hiu qu dy hc môn vt lý  trng CĐN Công
ngh và Nông lâm Nam b.
6.PHM VI NGHIÊN CU
Vì lý do hn hẹp v thi gian và mt s điu kin khách quan nên ngi nghiên cu
xin phép chỉ tp trung nghiên cu đ tài này trong mt gii hn c th :
-Nghiên cu và áp dng đ tài trong trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b.
-Trong ngân hàng câu hi trc nghim, ngi nghiên cu chỉ gii hn nghiên cu
loi câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn.
-Trong ni dung kin thc cn kim tra ca chng trình vt lý h trung cp ngh,
ngi nghiên cu chỉ gii hn nghiên cu phn Đin hc.
7.PHNGăPHÁPăNGHIểNăCU
7.1.Phngă phápă nghiênă cu lý lun: Nghiên cu các tài liu, văn bn v quá
trình dy hc, kim tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh, trc nghim khách

quan đ hình thƠnh nên c s lý lun cho đ tài.
7.2.Phngăphápăkhoăsát,ăđiu tra: Thu thp thông tin, d liu v thc trng ,
nhu cu v kim tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh bằng trc nghim khách
quan đi vi quá trình dy hc nói chung vƠ đi vi môn vt lý h TCN nói riêng 
trong trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b.

5

7.2.1.Phơng pháp khảo sát bằng phiếu: S dng phiu điu tra trong đó đƣ biên
son nhng câu hi theo mc đích yêu cu điu tra đ ly ý kin ca các HS ậ SV
h TCN.
7.2.2.Phơng pháp khảo sát bằng phỏng vấn sâu : Tin hành phng vn trc tip
đi vi các CB ậ GV v thc trng và nhu cu ca vic kim tra đánh giá kt qu
hc tp môn vt lý bằng phng pháp trc nghim khách quan.
7.3.Phngăphápăchuyênăgia: Ly ý kin đánh giá, góp Ủ ca các ging viên có
năng lc và kinh nghim b môn vt lý, cán b qun lý giáo dc, chuyên gia v
kho thí đi vi b câu hi TNKQ môn vt lý h TCN mà tác gi đƣ son tho đợc
trong quá trình thc hin đ tƠi đ t đó có s điu chỉnh, quyt đnh đúng hng,
chính xác khoa hc vi lun văn ca mình.
7.4 Phngăphápăthc nghim: Biên son h thng câu hi trc nghim nhiu la
chon cho môn vt lý h TCN ri đa vƠo kim tra ậ đánh giá th nghim  các
nhóm, lp hc sinh trong trng t đó phơn tích đánh giá tính khoa hc và kh thi
ca kt qu thu đợc .
7.5.Phngăphápăthng kê toán hc: Dùng c s khoa hc ca toán hc, lý thuyt
thng kê, thng kê ng dng, máy tính đ tính toán, x lý s liu t đó có nhn đnh
đúng, điu chỉnh kp thi, hợp lý trong quá trình thc hin đ tài.
8.CU TRÚC LUNăVĔN
Ngoài phn m đu, kt lun và ph lc, lun văn gm 3 chng:
Chngă1: C s lý lun cho vic xây dng ngân hàng câu hi trc nghim môn vt
lý h TCN.

Chngă 2: Thc trng công tác kim tra đánh giá môn hc vt lỦ trong trng
CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b .
Chngă3: Xây dng ngân hàng câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn
môn vt lý h TCN trng CĐN Công ngh và Nông lâm Nam b.




6

PHN B: PHN NI DUNG

Chngă 1: Că S LÝ LUN CHO VIC XÂY DNG
NGÂN HÀNG CÂU HI TRC NGHIM MÔN VT
LÝ H TRUNG CP NGH.

1.1.Căs lý lun v kimătraăđánhăgiáătrongăquáătrìnhădy hc
1.1.1.Khái nim kimătraăđánhăgiá
Kim tra đánh giá lƠ mt khâu trong quá trình giáo dc và dy hc. Nu thiu kim
tra đánh giá thì cha hoƠn thƠnh mt quá trình giáo dc hay quá trình dy hc.
Kim tra vƠ đánh giá lƠ hai công vic khác nhau nhng có quan h mt thit và bin
chng vi nhau.
Theo t đin ting Vit: ắ Kim tra là xem xét tình hình thc t đ đánh giá, nhn
xét ” (HoƠng Phê- Từ điển Tiếng Việt. NXB khoa hc xã hi, 1998)[33].
Theo T đin Giáo dc: ắ Kim tra là b phn hợp thành ca quá trình hot đng
dy- hc nhằm nm đợc thông tin v trng thái và kt qu hc tp ca hc sinh, v
nhng nguyên nhơn c bn ca thc trng đó đ tìm ra nhng bin pháp khc phc
nhng l hng, đng thi cng c và tip tc nâng cao hiu qu ca hot đng dy-
hc” (Từ điển Giáo dục học -NXB T đin Bách khoa, 2001)[4].
Tóm li ta có th nói là : Kiểm tra trong lĩnh vực giáo dục là thu thập thông tin

từ riêng lẻ đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học; là sự theo dõi tác
động của người kiểm tra đối với người học nhằm thu được những thông tin cần
thiết để đánh giá.
Kim tra có các chc năng c bn là: đánh giá, phát hin lch lc vƠ điu chỉnh.
Kim tra có vai trò liên h ngợc trong quá trình giáo dc và dy hc, nó cho bit
kt qu dy ca thy và kt qu hc ca trò đ t đó có nhng điu chỉnh phù hợp

7

đi vi c thy và trò. Kt qu hc tp ca hc sinh s tt hn nu hc sinh thng
xuyên đợc kim tra đánh giá mt cách nguyêm túc, khoa hc và công bằng.
Đánh giá lƠ quá trình thu thp thông tin, chng c v đi tợng cn đánh giá vƠ
đa ra nhng phán xét, nhn đnh v mc đ đt đợc theo các thang đo hoặc các
tiêu chí đƣ đợc đa ra trong các tiêu chun hay chun mc. Nói cách khác, đánh
giá có nghĩa lƠ xem xét mc đ phù hợp ca mt tp hợp ca mt tp hợp thông tin
thu thp đợc vi mt tp hợp các tiêu chí thích hợp ca mc tiêu xác đnh nhằm
đa ra quyt đnh nƠo đó.
Theo GS Trn Bá Hoành: ắĐánh giá lƠ quá trình hình thƠnh nhng nhn đnh, phán
đoán v kt qu ca công vic da vào vic phân tích nhng thông tin thu đợc, đi
chiu vi nhng mc tiêu, tiêu chun đƣ đ ra nhằm đ xut nhng quyt đnh thích
hợp đ ci thin thc trng, điu chỉnh, nâng cao cht lợng và hiu qu công
vic”[21].
Theo T đin Giáo dc hc: ắ Đánh giá lƠ xác đnh mc đ nm đợc kin thc, kỹ
năng, kỹ xo ca hc sinh so vi yêu cu ca chng trình đ ra”. (Từ điển Giáo
dục học ậNXB T đin Bách khoa ,2001)[4].
Trong lĩnh vc giáo dc, đánh giá lƠ quá trình thu thp, phân tích và gii thích thông
tin mt cách có h thng nhằm xác đnh mc đ đt đợc các mc tiêu ging hun
v phía hc sinh. Đánh giá kt qu hc tp lƠ quá trình đo lng mc đ đt đợc
ca hc sinh v các mc tiêu và nhim v đặt ra trong quá trình dy hc.
Ta có th nói: Đánh giá kết quả học tập là sự so sánh, đối chiếu kiến thức, kỹ

năng, thái độ thực tế đạt được ở người học với các kết quả mong đợi đã xác định
trong mục tiêu dạy học.
Đánh giá có th thc hin bằng phng pháp đnh lợng (đo lng) hay đnh tính
(quan sát).
Đánh giá gm các khơu c bn: đo lng, lợng giá, đánh giá:
(1)- Đo lường: là gn mt đi tợng hoặc mt bin c theo mt quy tc đợc chp
nhn mt cách logic (theo đnh nghĩa ca J.P.Guilford).

8

Trong dy hc, ắ đo lng” lƠ vic giáo viên gn vi các s (các đim) cho các sn
phm ca hc sinh. Cũng có th coi đó lƠ vic ghi nhn thông tin cn thit cho vic
đánh giá kin thc, kĩ năng, kĩ xo ca hc sinh.
Đ vic đo đợc chính xác thì phi đm bo: đ giá tr (kh năng ca dng c đo
cho giá tr thc ca đi lợng đợc đo; cho phép đo đợc cái cn đo), đ trung thc
(kh năng luôn cung cp cùng mt giá tr ca cùng mt đi lợng đo vi dng c
đo), đ nhy (kh năng ca dng c đo có th phân bit đợc khi hai đi lợng chỉ
khác nhau rt ít).
(2)- Lượng giá: là vic gii thích các thông tin thu đợc v kin thc, kĩ năng ca
hc sinh, làm sáng t trình đ tng đi ca mt hc sinh so vi thành tích chung
ca tp th hoặc trình đ ca hc sinh so vi yêu cu ca chng trình hc tp.
Lợng giá gm lợng giá theo chun (so sánh tng đi vi chun trung bình
chung ca tp hợp) và lợng giá theo tiêu chí (đi chiu vi nhng tiêu chí đƣ đ ra).
(3)- Đánh giá: là vic đa ra nhng kt lun, nhn đnh, phán xét v trình đ ,
mc đ thƠnh tích đt đợc, mc đ thành công trong quá trình hc tp ca hc sinh.
S đo lng vƠ lợng giá là công c ca đánh giá.
Kim tra vƠ đánh giá có mi liên h bin chng khăng khít vi nhau. Kim tra
lƠ phng tin ca đánh giá. Đánh giá lƠ mc đích ca kim tra. Mc đích đánh giá
s quyt đnh ni dung và hình thc kim tra. Không th đánh giá mƠ không da
vào kim tra. Kim tra phi gn lin vi đánh giá vì kim tra mƠ không đánh giá thì

vic kim tra đó không có tác dng và hiu qu. Ngợc li, đánh giá mƠ không da
vào kim tra thì mang tính ngu nhiên, tính ch quan. Điu này s gây nên nhng
hu qu xu, tiêu cc cho tâm lý hc sinh cũng nh lƠm gim cht lợng, hiu qu
dy và hc ca thy và trò.
1.1.2.Mcăđíchăca kimătraăđánhăgiá
Vic kim tra đánh giá có th có các mc đích khác nhau tùy trng hợp.Trong
dy hc, kim tra đánh giá thng có 3 mc đích chính:

9

(1)-Kim tra đánh giá nhằm kim tra kin thc, kĩ năng đ đánh giá trình đ
xut phát ca ngi hc có liên quan ti vic xác đnh ni dung phng pháp dy
hc mt môn hc, mt hc phn sp bt đu.
(2)-Kim tra đánh giá nhằm mc đích dy hc: Bn thân vic kim tra đánh giá
nhằm đnh hng hot đng chim lĩnh kin thc cn dy.
(3)-Kim tra nhằm mc đích đánh giá thƠnh tích kt qu hc tp hoặc nhằm
nghiên cu đánh giá mc tiêu, phng pháp dy hc.
V tng quát chung: kim tra đánh giá có mc đích xác đnh s lợng và cht
lợng ca s dy và hc; kích thích s dy và hc tt hn, theo đúng đnh hng,
mc tiêu mong mun; lƠm c s đ cp văn bằng, chng chỉ.
V c th: + Đi vi giáo viên , kim tra đánh giá có mc đích đ hiu rõ kt qu
ca công tác ging dy t đó có s điu chỉnh hình ni dung, hình thc t chc,
phng pháp dy hc đ sao cho kt qu hc tp ca hc sinh đt tt nht.
+ Đi vi hc sinh, kim tra đánh giá có mc đích đ hiu rõ kt qu hc
tp ca mình t đó phát huy tinh thn hc tp, phát huy nhng đim mnh ca mình
đng thi có s điu chỉnh thay đi phng pháp hc cho thích hợp, hiu qu hn.
+ Đi vi nhƠ trng, kim tra đánh giá có mc đích đ giúp nhƠ trng
theo dõi tình hình hc tp ca hc sinh t đó đánh giá đợc công vic ging dy ca
giáo viên.
+ Đi vi ph huynh, kim tra đánh giá có mc đích đ giúp cho ph

huynh bit rõ v s hc tp ca con em mình t đó có s tăng cng liên h, phi
hợp vi nhƠ trng chặt ch hn.
+ Đi vi c quan qun lý giáo dc, kim tra đánh giá có mc đích đ
giúp c quan qun lý nm đợc chính xác tình hình và kt qu hc tp ca hc sinh,
t đó điu chỉnh sa đi chng trình vƠ có nhng bin pháp, chính sách điu hành
hu hiu kp thi.
Trong đ tài này, vic kim tra đánh giá mƠ tác gi đa ra nhằm mc đích đ:
(1). Xác nhn kt qu nhn bit, hiu - vn dng , phân tích ậ tng hợp theo
mc tiêu đ ra.

10

(2). Xác đnh xem khi kt thúc mt hc phn , môn hc thì kt qu ca dy hc
đƣ đt đn mc đ nào so vi mc tiêu mong mun.
(3). To điu kin cho ngi dy nm vng hn tình hình hc tp ca hc sinh
đ điu chỉnh hot đng dy hc, góp phn nâng cao cht lợng dy và hc môn vt
lý h TCN.
1.1.3.Chcănĕngăca kimătraăđánhăgiá
Chc năng ca kim tra đánh giá trong giáo dc là nhằm làm nâng cao cht lợng
hc tp ca hc sinh và gúp cho nhà qun lý có thông tin đ đa ra nhng quyt
đnh hợp lý, hiu qu, kp thi.
Chc năng ca kim tra đánh giá đợc phân bit da vào mc đích kim tra đánh
giá. Mt s công trình nghiên cu các tác gi khác nhau đƣ đa ra các chc năng
khác nhau ca kim tra đánh giá nh:
- GS. Trn Bá Hoành [21] nêu ra ba chc năng ca kim tra đánh giá trong dy hc
là : chc năng s phm, chc năng xƣ hi và chc năng khoa hc.
- Theo GS.TS. Phm Hu Tòng [40] trong thc tin dy hc quan tơm đn các chc
năng s phm bao gm: chc năng chun đoán; chc năng chỉ đo, đnh hng hot
đng hc; chc năng xác nhn thành tích hc tp, hiu qu dy hc.
- Theo Giáo trình lý luận dạy học [38] thì chc năng ca kim tra đánh giá gm:

chc năng so sánh, chc năng phn hi, chc năng d đoán.
Trong đ tài này, tác gi nhìn nhn kim tra đánh giá có 3 chc năng c bn là:
chc năng đánh gíá, chc năng phát hin lch lc, chc năng điu chỉnh:
(1)- Chc năng đánh giá: đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh, tc lƠ xác đnh
mc đ đt đợc nhng mc tiêu ca môn hc đƣ đ ra t đó đánh giá quá trình dy
ậ hc sau mt bài hc, phn hc, môn hc đƣ đt đợc, hoƠn thƠnh đợc mc đ
nào v kin thc, kỹ năng, thái đ ca mc tiêu đa ra.
(2)- Chc năng phát hiện lệch lạc: Kim tra đánh giá s phát hin đợc nhng
mặt đt đợc vƠ cha đt đợc so vi mc tiêu môn hc đƣ đ ra. T đó tìm ra đợc
nhng nguyên nhân lch lc (nguyên nhân gây ra mặt không đt) ca ngi dy và
ngi hc đ đ ra phng án gii quyt khc phc.

11

(3)- Chc năng điều chỉnh: t kt qu ca kim tra đánh giá, giáo viên vƠ hc
sinh phi có nhng điu chỉnh cn thit đ khc phc nhng lch lc, tháo gỡ nhng
vng mc cn tr quá trình hc ca hc sinh.
Ba chc năng nƠy luôn liên h thng nht chặt ch, h trợ và b sung cho nhau
( xem Hình 1.1 ) .

Hình 1.1. Cu trúc chc năng ca kim tra đánh giá.

1.1.4.Các nguyên tc, yêu cuăsăphmăđi vi vic kimătraăđánhăgiáăkt qu
hc tp ca hc sinh.
Vic kim tra đánh giá tri thc, kĩ năng, kĩ xo chỉ có tác dng khi thc hin bo
đm đợc các nguyên tc, yêu cu c bn sau:
1.1.4.1. Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải có tính khách quan
Kt qu ca kim tra đánh giá phi phn ánh trung thc kt qu lĩnh hi ni dung tài
liu hc tp ca hc sinh so vi yêu cu chng trình quy đnh. Ni dung kim tra
phi phù hợp vi các yêu cu chng trình quy đnh. Vic t chc kim tra đánh giá

phi nghiêm minh, t khơu ra đ, t chc kim tra cho ti khơu cho đim. Tùy theo
đặc trng môn hc mà la chn hình thc kim tra đánh giá cho thích hợp.

12

1.1.4.2. Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải dựa vào mục tiêu dạy học
Theo Giáo trình lý luận dạy học[38], vic xác đnh rõ mc tiêu cn đt đợc phi là
điu kin tiên quyt cho vic đánh giá. Xác đnh rõ ni dung các kin thc kĩ năng
cn kim tra đánh giá, các tiêu chí c th ca mc tiêu dy hc vi tng kin thc,
kĩ năng đó đ lƠm căn c đi chiu các thông tin cn thu đợc. Vic xác đnh các
mc tiêu, tiêu chí đánh giá cn da trên quan nim rõ ràng và sâu sc v các mc
tiêu dy hc.
1.1.4.3. Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải có tính toàn diện
Trong qúa trình kim tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh, phi chú Ủ đánh giá
c s lợng và cht lợng, c ni dung và hình thc. Đánh giá không chỉ chú trng
đn kin thc, kỹ năng ậ kỹ xo ca hc sinh mà còn phi chú Ủ đn c v t tng
chính tr, tác phong, thái đ v khoa hc kỹ thut.
1.1.4.4. Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải có tính thờng xuyên và kế hoạch
Cn kim tra đánh giá hc sinh thng xuyên trong mi tit hc, sau mi phn kin
thc. Vic kim tra đánh giá phi có k hoch trc, phi nghiên cu thi gian và
hình thc kim tra thích hợp.
1.1.4.5. Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải có tính phát triển
Trong kim tra, h thng câu hi kim tra đợc xây dng t d đn khó, va sc
vi hc sinh và cn có tính h thng. Phi chú Ủ đn nhng xu hng mi trong
dy hc nói chung và kim tra đánh giá nói riêng.
Trong vic đánh giá, cn trân trng s c gng ca hc sinh, đánh giá cao nhng
tin b trong hc tp ca hc sinh.
1.1.4.6.Đảm bảo kiểm tra đánh giá phải nhằm cải tiến phơng pháp giảng dạy,
hoàn chỉnh chơng trình
Qua các kỳ kim tra đánh giá, giáo viên vƠ c quan giáo dc phi tìm hiu nguyên

nhơn đa đn kt qu đ vch ra nhng u đim đ phát huy; phát hin ra nhng
nhợc đim đ sa cha; ci tin phng pháp ging dy, sa đi chng trình cho
thích hợp vi mc tiêu dy hc.
1.1.5. Các ni dung kimătraăđánhăgiá

13

Kim tra đánh giá quá trình đƠo to hay quá trình dy hc là dn đn vic kim tra
đánh giá kt qu hc tp ca ngi hc. Ni dung ca vic kim tra đánh giá nƠy
chính là kim tra đánh giá v kin thc, kỹ năng ậ kỹ xo , thái đ ca ngi hc
đt đợc sau quá trình dy ậ hc.
1.1.5.1.Kiểm tra đánh giá kiến thức: lƠ xác đnh xem ngi đợc kim tra đƣ bit
đợc nhng gì,  mc đ nào trong ni dung đƣ hc ậ tc lƠ xác đnh trình đ kin
thc ca ngi d kim tra.
1.1.5.2.Kiểm tra đánh giá kỹ năng: lƠ xác đnh xem ngi hc đƣ lƠm đợc gì, 
mc đ nào trong các ni dung đƣ hc. Kt qu hc tp v kỹ năng cn đánh giá bao
gm hai loi là: kỹ năng thể chất tâm vận (liên quan đn thao tác, đng tác lao đng
chân tay ) và kỹ năng trí tuệ ( liên quan đn các thao tác t duy ).
1.1.5.3.Kiểm tra đánh giá thái độ: là xác đnh xem thái đ, tình cm, th gii quan
ca ngi hc đƣ thay đi nh th nào,  mc nào trong mc tiêu mong mun ca
quá trình dy ậ hc. Vic kim tra đánh giá  ni dung nƠy thng rt khó khăn,
thiu chính xác, đòi hi phi có mt quá trình theo dõi lâu dài.
Trong đ tài này, tác gi xin phép tp trung vào kim tra đánh giá kt qu hc tp
ca hc sinh  ni dung kin thc và kỹ năng trí tu.
1.1.6.Các hình thc kimătraăđánhăgiá
Có hai hình thc kim tra đánh giá là kim tra đánh giá hình thƠnh và kim tra đánh
giá tng kt.
1.1.6.1. Kiểm tra đánh giá hình thành : là kim tra đánh giá da trên c s s hình
thành kin thc, kỹ năng ậ kỹ xo trong hc tp và to ra đng lc phát trin. Nó là
c s đ có s phn hi nhanh đ kp thi sa cha  mi giai đon cn thit ca s

phát trin trong sut quá trình hc tp. Kim tra đánh giá hình thƠnh lƠ kim tra
đánh giá tng bc mt cách chính thc đ cung cp s liu chng minh s mnh
yu và quyt đnh lƠm gì đ phù hợp vi chng trình dy hc. Kim tra đánh giá
hình thành có th đợc thc hin mt cách thng xuyên ngay trong quá trình hc
bài mi hay vn dng kin thc đƣ hc; mt cách đnh kỳ sau mi chng, mi hc
phn hay hc kỳ.

14

1.1.6.2.Kiểm tra đánh giá tổng kết: là kim tra đánh giá đợc thc hin vào cui
năm hc hay cui môn hc.
C hai hình thc kim tra đánh giá trên đu dùng các phng pháp ph bin là:
phng pháp kim tra ming (vn đáp), phng pháp kim tra vit (lun đ hoặc
câu hi ngn, phng pháp kim tra bằng TNKQ), phng pháp kim tra quan sát
công vic thc hành.
1.2. Kimătraăđánhăgiáăbằng trc nghim khách quan và bằng t lun
1.2.1. Tổng quan v trc nghim
Theo t đin ting vit, trc nghim là kho sát vƠ đo lng khi làm các thí nghim
khoa hc trong phòng. Theo nghĩa Hán văn, trc nghim là t ghép ca ắ trc ” có
nghĩa lƠ đo lng vƠ ắ nghim ” có nghĩa lƠ suy xét, chng thc.
Trc nghim là mt phép th (kim tra) đ nhn dng, xác đnh, thu nhn nhng
thông tin phn hi v nhng kh năng, thuc tính, đặc tính, tính cht ca mt s vt
hay hin tợng nƠo đó.
Trc nghim thng có các dng thc sau:
(1). Trc nghim thành qu (achievement test): đ đo lng kt qu, thành qu
hc tp ca ngi hc.
(2). Trc nghim năng khiu hoặc năng lc (aptitude test): đ đo lòng kh năng
và d báo tng lai.
Trc nghim trong lĩnh vc giáo dc và dy hc cũng lƠ mt phép th (mt phng
pháp kim tra- đánh giá) nhằm đánh giá khách quan trình đ, năng lc cũng nh kt

qu hc tp ca ngi hc trc, trong và khi kt thúc mt quá trình hc tp nht
đnh nòa đó.
Theo Dng Thiu Tng : ắ Trc nghim là mt dng c hay phng thc h thng
đ đo lng mt mu các đng thái nhằm tr li cho câu hi: thành tích ca cá nhân
nh th nào, so sánh vi nhng ngi khác hay so sánh vi mt lĩnh vc các nhim
v hc tp d kin” [37]. Nói cách khác trc nghim là cách thc kim tra th nào
đ đo lng đợc đúng nht, chính xác nht trình đ hay năng lc ca ngi hc
sau mt quá trình hc tp.

15

Tóm li, chúng ta có th hiu mt tng quát: Trắc nghiệm là một công cụ để đo
lường thành tích đạt được của cá nhân trong một lĩnh vực học tập cụ thể nào đó.
Trong quá trình giáo dc hay dy hc, trc nghim đợc tin hƠnh thng xuyên
trong các ln kim tra, kỳ thi đ đánh giá kt qu dy và hc sau mi phn hc, môn
hc, hc kỳ, năm hc, khóa hc, cp hc hay đ tuyn chn mt s ngi đ năng
lc nht đnh vào hc mt khóa hc nƠo đó.
Trc nghim có nhiu loi, tùy cách phân loi. Ta có th xem mt cách phân loi
trc nghim nh  Hình 1.2.

Hình 1.2 Phân loi trc nghim theo cách thc hin vic kim tra đánh giá.

Trong đó: (1). Trc nghim quan sát: giúp đánh giá các thao tác, hƠnh vi, phn ng,
nhng kỹ năng thc hành, cách gii quyt tình hung
(2). Trc nghim vn đáp: đ đánh giá mt cách tt nht v kh năng ng
đáp cơu hi, phn ng x lỦ thông tin nhanh, tng tác phng vn
M
QUAN SÁT
VIT
VN ĐỄP

TRC NGHIM KHỄCH
QUAN
(Objective tests)
TRC NGHIM T
LUN
(Essay tests)
CỄC PHNG PHỄP TRC NGHIM

Đóng

Ghép đôi

Đin khuyt



Đúng sai

Nhiu la chn


16

(3). Trc nghim vit: gm trc nghim t lun và trc nghim khách
quan, thng đợc s dng nhiu nht trong kim tra đánh giá. Loi trc nghim
này có kh năng cho phép kim tra nhiu thí sinh cùng mt lúc, cho phép thí sinh
cân nhc nhiu hn khi tr li, đánh giá đợc mt s loi t duy  mc đ cao,
ngi ra đ không nht thit phi có mặt hay chm bài.
1.2.2. Sălc lch sử hình thành và phát trin ca trc nghim khách quan
1.2.2.1.Trên thế giới

Trc nghim (khách quan) đợc dch t ch Test. Ch Test xut hin vƠo năm 1980
do nhƠ tơm lỦ hc Hoa Kỳ Mac K.Cattell đa ra. T đó trc nghim đợc hiu theo
nghĩa rng lƠ dng c, phng tin, cách thc đ kho sát hay đo lng kin thc,
s hiu bit, nhân cách, trí thông minhầ
Sang th kỉ XX, trc nghim phát trin mnh m vi nhiu công trình nghiên cu.
 Pháp, Binet và Simon đƣ phát minh loi trc nghim trí thông minh trẻ em
(1905). Tuy nhiên trc nghim li không phát trin đợc  Pháp. Mƣi đn sau th
chin th hai, vƠo thp niên 60, trc nghim thƠnh tích hc tp mi đợc s dng
ph bin rng rƣi  quc gia nƠy.
Ti Mỹ, sau th chin th nht, trc nghim ca Binet đợc áp dng cho tt c các
trng trung hc vƠ đi hc. Các công trình nghiên cu v trc nghim ln lợt
đợc công b. HƠng năm, nhiu trng đi hc đƣ m hi ngh bàn v trc nghim.
 Liên Xô (cũ), năm 1926 đƣ có s dng trc nghim. Thi y, trc nghim cha
hoƠn chỉnh, giáo viên cha thy ht nhng nhợc đim ca trc nhgim nên vic s
dng gặp nhiu sai sót. Vì th t năm 1931, trc nghim b đình chỉ. Mƣi đn năm
1960 trc nghim mi đợc nghiên cu tr li. Đn thp niên 70 trc nghim đƣ
đợc áp dng rng rƣi  các trng hc ca Liên Xô.
1.2.2.2.Tại Việt Nam
 Vit Nam, trc nghim (khách quan) đƣ đợc đ cp đn t thp niên 50 qua các
tƠi liu giáo dc hc vƠ tơm lỦ hc (ch yu ca Liên Xô), tuy nhiên cha có tƠi liu
bƠn riêng v trc nghim.

17

 min Nam, năm 1964 đƣ thƠnh lp c quan đặc trách v trc nghim là Trung tâm
trắc nghiệm và hướng dẫn nhằm ph bin nhiu tƠi liu và hng dn trc nghim.
Năm 1965 ậ 1966, kỳ thi trung hc đ nht các môn S, Đa, Công dơn đợc thc
hin bằng hình thc trc nghim. Năm hc 1973 ậ 1974, thi tú tƠi tt c các môn
đu bằng hình thc trc nghim.
 min Bc, năm 1971, tp chí nghiên cu giáo dc mi có bƠi gii thiu trc

nghim (khách quan). T năm 1975 đn 1993, hình thc trc nghim đợc áp dng
trong thi kim tra thƠnh tích hc tp môn ngoi ng. T đu năm 1994, B Giáo
Dc vƠ ĐƠo To đƣ có nhng hot đng c th nh tp hun và khuyn khích s
dng phng pháp trc nghim. Giai đon nƠy đƣ có nhiu trng s dng trc
nghim trong các kỳ thi, kim tra nhng cha đợc ph bin đng b.
Gn đơy, theo hng đi mi vic kim tra, đánh giá trong giáo dc, B Giáo dc
vƠ ĐƠo to đƣ gii thiu phng pháp trc nghim trong các trng đi hc vƠ đang
đợc áp dng rng rƣi  các trng ph thông. Hin nay, trong các kì thi tt nghip
THPT vƠ tuyn sinh đi hc  nc ta đƣ áp dng hình thc thi trc nghim khách
quan (dng trc nghim nhiu la chn) đi vi các môn LỦ, Hóa, Sinh vƠ Anh văn.
Vi môn vt lí cũng đƣ có nhiu tƠi liu, công trình nghiên cu v trc nghim.
T kì thi tt nghip THPT vƠ kì tuyn sinh đi hc năm 2007 ti nay, vt lí lƠ mt
trong 4 môn thi bằng hình thc trc nghim khách quan (nhiu la chn) 100%.
Tuy nhiên công tác kim tra đánh giá kt qu hc tp môn vt lỦ bằng hình thc
trc nghim trong các trng chuyên nghip vƠ trng dy ngh li cha đợc chú
ý, cha đợc đu t nghiên cu cũng nh áp dng đng b khoa hc.

1.2.3. Trc nghim khách quan và lunăđ
Lun đ hay TNKQ đu là nhng phng tin kim tra kh năng vƠ kt qu hc tp
vƠ đu đợc gi là trc nghim (test). Nhng bài kim tra loi lun đ vn đƣ quen
thuc vi mi ngi t trc đn nay thc cht cũng lƠ mt loi trc nghim: trắc
nghiệm loại luận đề (essay-type test ). Mt loi trc nghim vit khác, không phi
trc nghim loi lun đ, hin nay đƣ vƠ đang ph bin  nc ta đó lƠ trắc nghiệm
khách quan (objective test ). Hiu theo nghĩa rng tt c các loi hình kim tra đánh

18

giá đu là nhng dng trc nghim. Trc nghim khách quan là mt dng trc
nghim riêng theo nghĩa hẹp.
Ta gi nó lƠ TNKQ không có nghĩa lƠ ph nhn tính khách quan ca trc nghim

loi lun đ mà chỉ là mun nhn mnh „tính khách quan cao hn” ca loi trc
nghim này mà thôi.
Đ tránh lm ln và đn gin hn trong cách gi tên, chúng ta gi tt ắ trc nghim
loi lun đ” lƠ tự luận vƠ ắ trc nghim khách quan” lƠ trắc nghiệm.
Gia t lun và trc nghim có nhng tng đng và nhng khác bit rt rõ ràng.
Tơng đồng: Mt s đim tng đng ca t lun vi trc nghim là:
(1). Đu có th đo lng đợc hu ht nhng thành qu hc tp c bn mà mt
kho sát bằng li vit có th kho sát đợc.
(2). Đu có th s dng đ khuyn khích hc sinh hc tp mhằm đt đn mc
tiêu ca bài hc, môn hc.
(3). Đu đòi hi có s vn dng phán đoán ch quan ca thí sinh.
(4). Đu có tính giá tr th hin qua tính khách quan vƠ đ tinh cy ca chúng.
Khác biệt: Chúng ta có th xem s khác bit gia t lun và trc nghim  Bng 1.1.
(tham kho: TS.Dng Thiu Tng, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học
tập ,NXB Khoa hc xã hi, 1995[37].

Bng 1.1. Bng so s sánh khác bit gia t lun và trc nghim [37 ].
T lun
Trc nghim
Mt câu hi thuc loi t lun đòi hi
thì sinh phi t mình son câu tr li
bằng ngôn ng ca chính mình
Mt câu hi trc nghim buc thí
sinhphi la chn câu tr li đúng nht
trong mt s cơu đƣ cho sẵn.
Mt bài t lun gm mt s câu hi
tng đi ít và có tính cách tng quát,
đòi hi thí sinh phi trin khai câu tr
li l dài dòng.
Mt bài trc nghim thng gm nhiu

câu hi có tính cách chuyên bit chỉ đòi
hi có nhng câu tr li ngn gn.
Trong khi làm mt bài t lun thí sinh
Trong khi mt bài trc nghim, thí sinh

19

phi b ra phn ln thi gian đ suy
nghĩ và vit.
dùng nhiu thi gian đ đc vƠ suy nghĩ
.Cht lợng ca mt bài lun đ tùy
thuc ch yu vào kỹ năng ca nhng
ngi chm bài.
Cht lợng ca bài trc nghim xác
đnh bi mt phn ln kỹ năng ca
ngi son tho ra bài trc nghim
Mt bài thi theo li t lun tng đi
d son, nhng khó chm và khó cho
đim chính xác.
Mt bài trc nghim khó son, nhng
vic chm vƠ cho đim tng đi d
dàng và chính xác.
Thí sinh có nhiu t do bc l cá tính
ca mình trong câu tr li, vƠ ngi
chm bƠi cũng có t do cho đim các
câu tr li theo xu hng riêng ca
mình.
Ngi son tho câu hi trc nghim có
nhiu t do bc l kin thc và các giá
tr ca mình qua vic đặt các câu hi,

nhng chỉ cho thí sinh quyn t do
chng t mc đ hiu bit ca mình
qua tỉ l câu tr li đúng.
Trong các câu hi t lun, nhim v
hc tp ca ngi hc vƠ trên c s đó
giám kho thm đnh mc đ hoàn
thành các nhim v y không đợc phát
biu mt cách rõ ràng.
Trong các câu hi trc nghim, nhim
v hc tp ca ngi hc vƠ trên c s
đó giám kho thm đnh mc đ hoàn
thành nhim v y đợc phát biu rõ
ràng.
Mt bài t lun đ cho phép vƠ đôi khi
khuyn khích s ắla phỉnh” (chẳng
hn nh bằng nhng ngôn ng hoa mỹ
hay bằng cách đa ra nhng bằng
chng khó có th xác đnh đợc)
Mt bài trc nghim cho phép vƠ đôi
khi khuyn khích s phng đoán
S phân b đim s ca mt bài thi t
lun có th đợc kim soát mt phn
ln do ngi chm (n đnh đim ti đa
và ti thiu )
Phân b đim s ca thí sinh hu nh
hoƠn toƠn đợc quyt đnh do bài trc
nghim.


20


Gia hai loi t lun và trc nghim không th nói loi nƠo hn hẳn loi kia. Mi
loi đu có nhng đim mnh, u đim vƠ đng thi cũng có nhng đim yu,
nhợc đim nht đnh. Chúng ta có th tham kho vn đ này  Bng 1.2 (tham
kho ca GS Lâm quang Thip, Trắc nghiệm và ứng dụng, nxb.KHKT, 2008 )[35].

Bng 1.2.Bng so sánh u th ca lun đ và trc nghim [35].

Yêu cu
uăth thuc v phng pháp
Trc nghim
T lun
Ít tn công ra đ thi

X
Đánh giá đợc kh năng din đt

X
Thun lợi cho vic đo lng t duy

X
Đ thi ph kín ni dung môn hc
X

Ít may ri do trúng t, trt t
X

Ít tn công chm thi
X


Chm thi khách quan
X

Gi bí mt đ thi
X

Hn ch quay cóp khi thi
X

Có tính đnh lợng cao, áp dng đợc công
ngh đo lng trong vic phân tích x lý nâng
cao cht lợng các câu hi vƠ đ thi

X

Cung cp s liu chính xác và n đnh cho các
đánh giá so sánh trong giáo dc
X


Ta đƣ thy là TNKQ có nhiu u đim ni bt tuy nhiên không phi là tt c, không
phi lƠ nó không có nhợc đim. Tùy vƠo đặc đim môn hc, điu kin, mc đích
yêu cu ca vic kim tra đánh giá mƠ ta chn t lun hay TNKQ. Trong kim tra
đánh giá, trc nghim là mt phng tin dn đn mc đích cui cùng ch không
phi là mc đích cui cùng.

21

Qua lý lun trên và thc tin dy hc ca mình, ngi nghiên cu s dng TNKQ
đ kim tra đánh giá kt qu hc tp ca hc sinh trong mt s trng hợp sau đơy:

(1). Khi ta cn kho sát kt qu hc tp ca nhiu hc sinh và nhng bài kho
sát đó có th đợc s dng vào nhng ln kho sát khác, nhng hc sinh khác.
(2). Khi các yu t công bằng, khách quan, chính xác đợc xem là yu t quan
trng nht ca vic kim tra đánh giá.
(3). Khi ta mun có nhng đim s đáng tin cy, không ph thuc ch yu vào
ch quan ca ngi chm bài.
(4). Khi ta mun ngăn nga cao nht nn hc t, hc vẹt và gian ln trong kim
tra, thi c ca hc sinh.
(5).Khi ta có nhiu câu hi trc nghim tt đợc d tr sẵn đ la chn và cu
trúc bài trc nghim mi.
(6). Khi ta mun chm bài nhanh gn đ có kt qu sm theo yêu cu.
1.3.ăPhngăphápăvƠăkỹăthutătrcănghimăkháchăquanănhiuălaăchn
1.3.1.Các hình thc trc nghim khách quan
Trc nghim khách quan có nhiu hình thc cu trúc khác nhau, mi loi có nhng
u ậ nhợc đim và nguyên tc son tho câu hi khác nhau. Sau đơy tác gi xin đ
cp 4 loi TNKQ c bn và ph bin nht .
1.3.1.1. Trắc nghiệm đúng – sai (true – false question)
Loi nƠy đợc trình bƠy di dng mt phát biu và hc sinh phi tr li bằng cách
chn đúng (Đ) hay sai (S).
u điểm: Đơy lƠ li câu hi đn gin đ trc nghim v các s kin. Nó giúp cho
vic trc nghim mt lĩnh vc rng ln trong khong thi gian ngn.
Nhợc điểm: Có th khuyn khích s đoán mò, khó dùng đ thm đnh phân bit
hc sinh gii hay yu, có đ tin cy thp ( đ may ri = 50% ).
1.3.1.2. Trắc nghiêm cặp đôi (matching question)
Trong loi này, ngoài phn chỉ dn cách tr li thì câu hi s có hai ct danh sách,
ch, nhóm ch hay câu. Hc sinh s ghép mt ch, mt nhóm ch hay câu ca mt
ct vi mt phn t tng ng ca ct th hai. S phn t trong hai ct có th bằng

22


nhau hay khác nhau. Mi phn t trong ct tr li có th đợc dùng trong mt ln
hoặc nhiu ln đ ghép vi các phn t trong ct câu hi.
u điểm: Các câu hi ghép đôi đ vit, d dùng, ít tn giy hn khi in.
Nhợc điểm: Mun son câu hi đ đo các mc kin thc cao đòi hi nhiu công
phu và phi có kin thc sâu sc.
1.3.1.3. Trắc nghiệm điền khuyết (filling question )
Có th có hai dng:
+ Dng 1: Cu trúc gm nhng câu hi vi li gii đáp ngn.
+ Dng 2: Cu trúc gm nhng câu phát biu vi mt hay nhiu ch trng mà
hc sinh phi đin vào mt t hay mt nhóm t ngn.
u điểm: Thí sinh có c hi trình bày nhng câu tr li khác thng, phát huy óc
sáng to, luyn trí nh.
Nhợc điểm: Cách chm không d dàng, thiu yu t khách quan khi chm đim.
Đặc bit, nó chỉ kim tra đợc kh năng nh, không có kh năng phát hin sai lm
ca hc sinh
1.3.1.4.Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (multiple choice question)
Dng trc nghim khách quan hay dùng nht là loi trc nghim khách quan nhiu
la chn. Đơy lƠ loi câu hi mà tác gi son tho  chng sau.
Mt câu hi trc nghim nhiu la chn gm 2 phn là phn gc và phn la chn:
+ Phn gc: là mt câu hi hay mt câu b lng (cha hoƠn tt). Phn này có
yêu cu là phi to căn bn cho s la chn bằng cách đặt ra mt vn đ hay đa ra
mt Ủ tng rõ rƠng giúp cho ngi làm bài có th hiu rõ câu hi y mun đòi hi
điu gì đ la chn câu tr li thích hợp.
+ Phn la chn: gm có nhiu phng án có th la chn đợc đa ra, trong đó
có mt la chn đợc d đnh lƠ đúng hay đúng nht, còn nhng phn còn li là
nhng ắmi nh”. Phn này có yêu cu quan trng là làm sao cho nhng ắmi nh”
đu hp dn ngang nhau vi nhng hc sinh cha đc kĩ hay cha hiu kĩ bƠi hc.
Trong đ tài này, tác gi chn trc nghim khách quan nhiu la chn, c th tác
gi chn trc nghim khách quan 4 la chn đ biên son ngân hàng câu hi trc


23

nghim vì nu ít la chn hn thì không bao quát đợc sai lm ca hc sinh, nhiu
la chn hn s có nhng mi thiu căn c hay gây nhiu cho câu hi. Loi TNKQ
4 la chn đang đợc s dng ph bin rng rãi trong thc t giáo dc ậ đƠo to.
u điểm: + Đ tin cy cao hn
+ Hc sinh phi xét đoán vƠ phơn bit kĩ cƠng khi tr li câu hi.
+ Tính cht giá tr tt hn
+ Có th phơn tích đợc tính cht ắmi” cơu hi
+ Có tính khách quan khi chm
Nhợc điểm: + Khó son câu hi
+ Thí sinh nào óc sáng to tt có th tìm ra câu tr li hay hn
phng án đƣ cho nên h có th s không tha mãn.
+ Các câu trc nghim khách quan nhiu la chn có th s không đo
đợc kh năng phán đoán tinh vi vƠ kh năng gii quyt vn đ khéo léo mt cách
hiu nghim bằng loi câu hi t lun son kĩ.
+ Tn nhiu giy đ in loi câu hi nƠy hn loi câu hi khác.
1.3.2.Các nguyên tc son tho câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn
Câu hi thuc dng này gm 2 phn: phn gc và phn la chn. Phn gc là mt
câu hi hay mt câu b lng. Phn la chn gm mt s (thng là 4 hoặc 5) câu
tr li hay câu b sung đ la chn. Vit các câu trc nghim sao cho rõ ràng, chính
xác, mi nh phi có hiu qu , phân bit đợc hc sinh gii và hc sinh kém.
1.3.2.1.Đối với phần gốc:
+Dù là mt câu hi hay câu b sung đu phi to c s cho s la chn bằng
cách đặt ra mt vn đ hay đa ra nhng Ủ tng rõ ràng giúp cho s la chn đợc
d dàng.
+ Cũng có khi phn gc là mt câu ph đnh, trong trng hợp y phi in đm
hoặc gch di ch din t s ph đnh đ hc sinh khi nhm.
+ Phn gc và phn la chn khi kt hợp phi mang Ủ nghĩa trn vẹn, tuy nhiên
nên sp xp các ý vào phn gc sao cho phn la chn đợc ngn gn đ ngi đc

thy rõ ni dung cn kim tra.

24

1.3.2.2.Đối với phần lựa chọn:
+ Trong 4 hay 5 phng án la chn chỉ có mt phng án đúng.
+ Nên tránh 2 ln ph đnh liên tip.
+ Câu la chn không nên quá ngây ngô.
+ Đ dài các câu tr li nên gn bằng nhau.
+ Các câu tr li nên có dng đng nht.
+ Không nên có câu tr li ging ht sách giáo khoa.
+ Tránh s không phù hợp gia phn gc và phn la chn.
+ V trí các câu la chn nên sp xp mt cách t nhiên.
+ Không nên dùng các t nh ắtt c các cơu trên đu không đúng”, ắkhông cơu
nƠo đúng” lƠm phng án tr li.
+ Đ phòng trng hợp vì tit l câu tr li d đnh cho lƠ đúng qua li hành
văn, dùng t, chiu dài ca câu, cách sp đặt câu la chn.
1.3.3.Kỹ thut son tho các câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn
Kỹ thut son tho các cơu hi trc nghim thc cht lƠ nhằm chi tit hóa các quy
đnh son tho cơu trc nghim. Trong tƠi liu ắTrắc nghiệp và đo lường thành quả
học tập”[37], GS Dng Thiu Tng đƣ gii thiu hai phng pháp khá phù hợp
cho các giáo viên áp dng đ biên son các cơu trc nghim dùng  lp hc.
1.3.3.1. Phơng pháp Popham
Theo phng pháp Popham, cn phi có nhng quy đnh chi tit vƠ riêng r cho
tng nhóm cơu hi, mi nhóm nhằm đo lng cùng mt loi hƠnh vi nƠo đó. Các
quy đnh y gm các thƠnh phn sau:
(1).Mô t tng quát: Mô t ngn vƠ tng quát loi đng thái đang đợc kho sát.
(2).Cơu hi mu: Đa ra mt cơu hi mu đ minh ha, phn ánh các đặc đim
đợc gii hn trong hai thƠnh phn k tip.
(3).Các đặc đim kích thích: Mt loi các mnh đ gii hn cơu hi kích thích.

(4).Các đặc đim đáp ng: Mt loi các mnh đ nhằm gii hn các loi đáp ng
mƠ ngi lƠm trc nghim phi la chn, hay gii thích vƠ phơn tích.

25

Theo phng pháp nƠy, ta phi vit ra các quy đnh chi tit cho mi nhóm cơu hi.
Tc lƠ ta đƣ có đợc các loi cu trúc cn thit đ son tho ra nhng nhóm cơu trc
nghim tng đng vƠ thích hợp cho mi lĩnh vc đợc kho sát.
1.3.3.2. Phơng pháp áp dụng cho một lĩnh vực nhiệm vụ học tập hạn chế
Khi lĩnh vc nhim v hc tp rt hn ch, ngi ta cn lit kê tt c, hay gn ht,
các nhim v chi tit liên quan đm nhim v y. Bng lit kê các nhim v nêu rõ
thƠnh tích mƠ hc sinh có th đt đợc liên quan đn lĩnh vc nhim v hc tp. Sau
đó son ra 5 hay 6 cơu hi trc nghim cho mi nhim v. Nu bƠi trc nghim cn
phi bao trùm mt lĩnh vc ln hn, ngi ta cn phi lp mt bng quy đnh hai
chiu đ xác đnh mt cách c th s lợng các cơu hi cn biên son.
Đơy lƠ phng pháp đn gin, d thc hin vƠ rt phù hợp cho các giáo viên áp
dng đ son tho các cơu trc nghim nhằm kho sát thƠnh tích hc tp ca hc
sinh trong quá trình hc tp.
Trong đ tƠi, tác gi s dng phng pháp nƠy đ biên son các cơu trc nghim.
Ngi nghiên cu da trên c s nhng nhim v hc tp đƣ đợc xác đnh trong
chng trình chi tit môn hc vt lỦ h TCN đ son tho các cơu hi trc nghim.
1.3.4 Phân tích câu hi trc nghim khách quan nhiu la chn
1.3.4.1.Mục đích của phân tích câu hỏi
Vic phân tích câu hi trc nghim lƠ đ xem hc sinh tr li mi câu hi trc
nghim đó nh th nào, t đó sa li các câu hi đ bài trc nghim có th đo lng
thành qu kh năng hc tp mt cách hu hiu hn.
Vic phân tích câu hi trc nghim giúp ngi biên son đánh giá mc đ thành
công ca câu hi trc nghim v đ khó, đ phân cách, hiu qu ca mi nh và giá
tr ca đáp án. T vic đánh giá đợc cht lợng câu trc nghim đ ta có quyt
đnh loi b hay chn la hay sa cha câu trc nghim y. Phân tích câu hi trc

nghim lƠm gia tăng tính giá tr và tin cy ca bài trc nghim, ca ngân hàng câu
hi trc nghim góp phn vào vic kim tra đánh giá chính xác hn.
1.3.4.2.Phơng pháp phân tích câu hỏi

×