THEO DÕI KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY
VAN HAI LÁ NHÂN TẠO CƠ HỌC ON-X
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM
Ths. Lý Thúy Minh
PGS.TS. Đinh Thị Thu Hƣơng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh van hai lá (VHL): thường gặp do thấp
Tổn thương VHL (HHL, HoHL, HHoHL)
87,6-100% & 36,7% BN nằm viện
1961 Starr & Edward phẫu thuật thành công
ca thay van tim đầu tiên
Hiện nay: 80 kiểu van khác nhau
VAN NHÂN TẠO
Van Starr – Edward
Van Saint Jude
Van Medtronic - Hall Van Sorin Porcine
VAN HAI LÁ ON-X
Van On-X
Van nhân tạo cơ học 2 cánh thế hệ mới (2000)
Thế giới: hơn 50.000 van On-X được thay
Việt Nam:
- 6.2012: Viện Tim mạch sử dụng
- 200 BN được thay
- Chưa có nghiên cứu về van On-X
Mục tiêu:
Đánh giá chênh áp qua van và diện tích hiệu
dụng VHL nhân tạo On-X bằng siêu âm
Doppler tim.
ĐỐI TƢỢNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Gồm 58 BN bệnh VHL có chỉ định thay van cơ
học, được thay van loại On-X trong thời gian
nghiên cứu 4 - 11/2013.
Tiêu chuẩn phân nhóm
Nhóm 1: thể HHL
Nhóm 2: thể HoHL
Nhóm 3: HHoHL phối hợp
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
BN đồng thời thay van sinh học / cơ học khác
BN kèm bệnh van ĐMC cần phẫu thuật
BN kèm bệnh tim bẩm sinh
BN kèm hẹp ĐMV / cầu cơ cần can thiệp
BN Block A/V độ 1, 2, 3 hoặc đã đặt MTN
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu
THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM
Từ tháng 4/2013 - 11/2013
Tại Phòng Siêu âm Doppler tim và Đơn vị phẫu thuật
Tim mạch - Viện Tim mạch Việt Nam.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nc tiến cứu, phương pháp mô tả cắt ngang
Theo dõi dọc 3 tháng sau PT, cỡ mẫu thuận lợi.
XỬ LÝ SỐ LIỆU: SPSS 16.0.
Phân bố theo tuổi
43,1 ± 8,9 (22-61)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Phân bố theo giới
Đặc điểm n Giá trị
Thời gian phát hiện bệnh (năm) 58 13,5 ± 8,6
Thấp tim 25 43,1 %
Tắc mạch 6 10,3 %
Osler 2 3,4 %
Phẫu thuật tách van 2 3,4 %
Nong VHL bằng bóng 4 6,9 %
Một số đặc điểm về tiền sử
Đặc điểm n Giá trị
NYHA
Độ I 0 0 %
Độ II 13 22,4 %
Độ III 41 70,7 %
Độ IV 4 6,9 %
Khám bệnh
Phù chân 2 3,4 %
Gan to 15 25,9 %
Tần số tim
(ck/p)
58 95,6 ± 23,3
ECG
Nhịp xoang 16 27,6 %
Rung nhĩ 42 72,4 %
Một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng
Tổn thƣơng VHL theo thể bệnh
Sự biến đổi của EF theo thể bệnh VHL
58,5 ± 10,2
Cỡ van
Tỉ lệ %
Kích thƣớc van On-X
Chênh áp
VHL trƣớc
phẫu thuật
(0)
VHL On-X
p
Sau 1
tuần
(1
*
)
Sau 1
tháng (1)
Sau 3
tháng (3)
G
max
(mmHg)
± SD 14,2 ± 6,8 10,9 ± 3,7 10,0 ± 2,9 9,3 ± 1,6
p
(0-1*)
< 0,05
p
(1-3)
= 0,043
min - max 6,6 - 22,3 4,4 - 16,3 4,6 - 16,0 5,8 - 14,1
G
mean
(mmHg)
± SD 8,3 ± 3,9 3,9 ± 1,7 4,4 ± 1,4 4,3 ± 1,1
p
(0-1*)
< 0,05
p
(1-3)
> 0,05
min - max 2,5 - 14,8 1,0 - 8,5 1,9 - 8,0 2,2 - 8,5
Chênh áp qua VHL On-X
Kích thước van
Chênh áp
Van số 27-29
(n=40)
Van số 31-33
(n=18)
p
G
max
(mmHg)
Sau 1 tuần 10,9 ± 3,5 10,8 ± 3,7
> 0,05
Sau 1 tháng 10,0 ± 2,8 10,1 ± 2,8
Sau 3 tháng 9,3 ± 1,6 9,2 ± 1,7
G
mean
(mmHg)
Sau 1 tuần 3,9 ± 1.7 3,8 ± 1.8
Sau 1 tháng 4,4 ± 1.4 4,3 ± 1.3
Sau 3 tháng 4,3 ± 1.1 4,2 ± 1.0
Mối liên quan giữa G
max
, G
mean
và kích thƣớc van
Chỉ số
Giá trị
Sau 1 tuần
(1
*
)
Sau 1 tháng
(1)
Sau 3 tháng
(3)
EOA
PHT
(cm
2
)
2,7 ± 0,5 2,8 ± 0,4 2,8 ± 0,5
p
(1*-1),(1-3)
> 0,05
EOAI
PHT
1,6 ± 0,6 1,5 ± 0,4 1,7 ± 0,5
EOA theo PHT của VHL On-X
Mối liên quan giữa EOA
PHT
và kích thƣớc van
Kích thƣớc
van
EOA
PHT
Van số 27-29
(n = 40)
Van số 31-33
(n = 18)
p
Sau 1 tuần
2,7 ± 0,5 2,7 ± 0,4
> 0,05
Sau 1 tháng
2,8 ± 0,3 2,8 ± 0,4
Sau 3 tháng
2,8 ± 0,4 2,8 ± 0,3
Các biến chứng sau phẫu thuật
Biến chứng
n Tỉ lệ (%)
Tử vong
0 0
Mổ lại (do huyết khối trong tim, kẹt
van, hở cạnh van nhiều)
0 0
Tắc mạch
1 1,7
Tràn dịch màng tim nhiều
2 3,4
Chảy máu
ngay sau mổ
7 12,1
do chống đông
3 5,2
Nhiễm trùng vết mổ
2 3,4
KẾT LUẬN
1. Chênh áp qua VHL On-X: Sau mổ 1 tuần, 1 và 3 tháng :
G
max
: 10,9 ± 3,7; 10,0 ± 2,9 và 9,3 ± 1,6 mmHg
G
max
ổn định và giảm nhẹ sau 3 tháng (p <
0,05)
G
mean
: 3,9 ± 1,7; 4,4 ± 1,4 và 4,3 ± 1,1 mmHg
G
mean
không khác biệt ở các thời điểm (p>0,05)
G
max
và G
mean
không phụ thuộc kích cỡ van (p>0,05)
KẾT LUẬN
2. Diện tích VHL theo PHT (EOA
PHT
)
EOA
PHT
sau mổ 1 tuần, 1 và 3 tháng:
2,7 ± 0,5; 2,8 ± 0,4 và 2,8 ± 0,5 cm
2
.
EOA
PHT
không phụ thuộc vào kích cỡ van,
không khác biệt ở các thời điểm sau mổ.
1. VHL On-X với nhiều ưu điểm về cấu tạo giúp
cải thiện triệu chứng lâm sàng và huyết động, tỉ
lệ biến chứng thấp => tiếp tục sử dụng.
2. Theo dõi lâu dài: đánh giá hoạt động của van,
hiệu quả của thuốc chống đông.
KIẾN NGHỊ