Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án sinh học 11 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.65 KB, 110 trang )

Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tiết 1
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. Mục tiêu:`
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion
khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước
và các ion khoáng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
2. Học sinh : §ọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp chủ yếu:
Vấn đáp, quan sát trực quan
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan
hấp thụ nước:


* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ
nước và muối khoáng ở rễ cây.
GV: yêu cầu HS: Dự đoán sự biến đổi
của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd
có nồng độ ưu trương, nhược trương và
đẳng trương → cho biết:
- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo
cơ chế nào?
- Động lực hấp thụ nước từ đát vào lông
hút là gì ?
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước
( giảm tải )
II. Cơ chế hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất
vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm
thấu: đi từ môi trường nhược trương
vào dd ưu trương của tế bào rễ cây
nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
- Động lực hấp thụ nước:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá
+ Chênh lệch về nồng độ chất tan
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
1
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Các ion khoáng được hấp thụ vào tế

bào lông hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở
điểm nào?
GV cho HS: quan sát hình 1.3 SGK yêu
cầu HS:
- Ghi tên các con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu
“?” trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ theo một chiều?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng
của môi trường đối với quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng ở rễ
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ,
ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của
đất…
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế
bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2
cơ chế:
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
+ Chủ động: Di chuyển ngược
chiều gradien nồng độ và cần năng
lượng.
2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ.

- Theo 2 con đường:
+ Từ lông hút → khoảng gian bào →
mạch gỗ.
+ Từ lông hút → tế bào sống → mạch
gỗ
III. Ảnh hưởng của môi trường đối
với quá trình hấp thụ nước và các
ion khoáng ở rễ.
( giảm tải )
4. Củng cố:
- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy
sinh? Giải thích?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây
có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:




Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
2
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Tiết 2
Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.

- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình yêu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK, Máy chiếu, Phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới
III. Phương pháp chủ yếu:
Vấn đáp, quan sát trực quan
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS: lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ
ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các
loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Sự vận chuyển các chất trong cây qua những
dòng vận chuyển nào ?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.
GV yêu cầu HS: quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời
câu hỏi:
- Hãy mô tả cấu tạo của dòng mạch gỗ trong
cây?
- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác
nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số

Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
sánh
Quản
bào
Mạch
ống
HS: quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục 2, trả lời câu
hỏi:
I. Dòng mạch gỗ (Xilem)
1. Cấu tạo của mạch gỗ:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đường
vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
- Thành tế bào có các lỗ nhỏ
thông với nhau theo chiều dọc và
chiều ngang.
- Nội dung: PHT
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
3
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
HS: nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.
GV cho HS: quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu
hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng được

vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực
nào?
HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch rây.
GV yêu cầu HS: quan sát hình 2.2, 2.5, đọc
SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần của dịch mạch rây?
- Động lực vận chuyển?
→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch
gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào
PHT số 2
Tiêu chí so
sánh
Mạch
gỗ
Mạch
rây
Cấu tạo
Thành phần
dịch
Động lực
HS: quan sát → trả lời câu hỏi.
- Mối quan hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây ?
2. Thành phần của dịch mạch
gỗ:
- Thành phần chủ yếu gồm: Nước,
các ion khoáng ngoài ra còn có
các chất hữu cơ được tổng hợp ở

rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Áp suất rễ.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(động lực đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với thành mạch
gỗ: Tạo thành một dòng vận
chuyển liên tục từ rễ lên lá
II. Dòng mạch rây.(Libe)
1. Cấu tạo của mạch rây.
- Gồm các tế bào sống là ống rây
(tế bào hình dây) và tế bào kèm
2. Thành phần của dịch mạch
rây.
- Gồm: Đường saccarozo, các aa,
vitamin, hoocmon thực vật…
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và
các cơ quan chứa
- Nội dung: PHT
+ 4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị
bóc phình to ra?
- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.

Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
4
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây
trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Đáp án PHT số 1
Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống
Đường kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối Gối đầu lên nhau Đầu kế đầu
Đáp án PHT số 2
Tiêu chí
so sánh
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết.
- Thành tế bào có chứa linhin.
- Các tế bào nối với nhau thành
những ống dài từ rễ lên lá.
- Là những tế bào sống.
- Các ống rây nối đầu với nhau
thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
Thành
phần
dịch
- Nước, muối khoáng được hấp thụ
ở rễ và các chất hữu cơ được tổng
hợp ở rễ
- Là các sản phẩm đổng hóa ở
lá: + Saccarozo, aa, vitamin…

+ Một số ion khoáng được
sử dụng lại.
Động
lực
- Là sự phối hợp của 3 lực :
+ Áp suất rễ.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với thành mạch gỗ
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn và cơ
quan chứa.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 3
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
5
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh
hưởng đến quá trình thoát hơi nước
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều

hòa thoát hơi nước dễ dàng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường
phố.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK, Máy chiếu.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
2. Học sinh : Đọc trước bài mới
III. Phương pháp dạy học: Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của
thoát hơi nước.
GV cho HS: quan sát thí nghiệm (TN)
đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi
nước ở thực vật, trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
- Vai trò của thoát hơi nước ?
HS: quan sát TN → trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi
nước qua lá Em có nhận xét gì về tốc
độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt
dưới của lá cây ?
- Số lượng khí khổng có vai trò ntn tới
sự thoát hơi nước ở lá?

HS: đọc số liệu, quan sát hình → trả lời
câu hỏi.
- Có mấy con đường thoát hơi
nước? Đặc diểm của các con đường đó
- Trong các con đường thoát hơi
nước
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
I. Vai trò của thoát hơi nước:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO
2
khuếch tán
vào lá cung cấp cho quá trình quang
hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá.
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng thoát hơi nước.
- Đặc điểm của lá thích nghi với chức
năng thoát hơi nước:
+ Hệ gân lá cung cấp nước
+ Khí khổng thoát hơi nước
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí
khổng phân bố ở mặt dưới của lá
- Có 2 con đường thoát hơi nước ở lá:
+ Tầng cutin (không đáng kể).
+ Khí khổng
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí

khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế
bào khí khổng căng ra → vách dày
cong theo → lỗ khí mở ra.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
6
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát
hơi nước ?
- Hãy trình bày đặc điểm của khí
khổng trong mối liên quan đến cơ
chế đóng mở của nó?
HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
- Trình bày cơ chế thoát hơi nước qua
khí khổng ?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác nhân
a/h đến qt thoát hơi nước
- Những tác nhân nào a/h đến sự thoát
hơi nước ở lá
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng
nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu
hợp lí là gì?
HS: nghiên cứu mục IV → trả lời câu
hỏi.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết
căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát
triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp

cutin càng dày, thoát hơi nước càng
giảm và ngược lại.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến
quá trình thoát hơi nước:
- Độ mở của khí khổng càng rộng,
thoát hơi nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion
khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp
lí cho cây trồng.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so
sánh lượng nước do rễ hút vào và
lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
+ Thời điểm tưới nước.
+ Lượng nước cần tưới.
+ cách tưới.
Lưu ý: Cây có cơ chế tự điều hòa về
nhu cầu nước, cơ chế này điều hòa
việc hút vào và thải ra khi cơ chế điều
hòa không thực hiện được cây sẽ
không phát triển bình thường
4. Củng cố: Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì ? Giải thích?
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài :Vai trò của các nguyên tố
khoáng
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:





Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 4
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
7
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ
được.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng.
Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.
II/. Chuẩn bị:
GV: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK, Máy chiếu.
- Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.
HS: Đọc trước bài mới
III. Phương pháp chủ yếu: Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí

khổng?
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong
cây.
GV cho HS: quan sát hình 4.1, trả
lời câu hỏi:
-Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét
và giải thích ?
-Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu là gì ?
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng
gồm những dạng nào ?
Hoạt động 2: Vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây.
GV yêu cầu HS: dựa vào mô tả của
hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu
hỏi:
- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây:
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không
hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì
nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình

chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P,
K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl,
Zn, Cu, Mo, Ni.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh
dưỡng: Theo PHT.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
8
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu
vàng nhạt?
- Hoàn thành PHT.
Nguyên
tố
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Nitơ
Phốtpho
Magiê
Canxi
- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
đối với cơ thể thực vật?
HS: quan sát hình → trả lời câu hỏi

và hoàn thành PHT.
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho
cây.
GV cho HS: đọc mục III, phân tích
đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp
chủ yếu các chất dinh dưỡng
khoáng?
- Trong nông nghiệp người ta đã
làm gì để góp phần chuyển hóa muối
khoáng không tan thành dạng tan ?
- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy
rút ra nhận xét về liều lượng phân
bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh
trưởng tốt nhất mà không gây ô
nhiễm môi trường ?
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III/. Nguồn cung cấp các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở
2 dạng: + Không tan.
+ Hòa tan.
Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở
dạng hòa tan.
- Hoạt động ích cực làm chuyển hóa muối

khoáng không tan  muối khoáng hòa
tan:
+ Làm cỏ ,sục bùn
+ Phá váng sau khi đất bị ngập
+ Bón vôi cho đất chua
+ Cày lật úp dạ xuống
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá
mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.
+ Ô nhiễm môi trường đất, nước…
Tùy thuộc vào loại phân, giống cây
trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
4. Củng cố:
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:
a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :
a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
9
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ?
Tại sao ?
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:




Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 5,6
Bài 5,6. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
10
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ
bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng
trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và MT
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Giáo dục tình yêu môn học
II. Chuẩn bị :
GV : - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK. Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK, Máy chiếu.
HS : Đọc trước bài mới
III. Phương pháp chủ yếu : Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv

& Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm
hiểu vai trò sinh lí
của nguyên tố nitơ.
- Em hãy mô tả
thí nghiệm, từ đó
rút ra nhận xét về
vai trò của nitơ đối
với sự phát triển của
cây?
Hoạt động 2: Tìm
hiểu Quá trình
đồng hóa nitơ
trong mô thực vật.
Hoạt động 3: Tìm
hiểu nguồn cung
cấp nitơ tự nhiên
cho cây.
GV: - Nitơ tồn tại ở
những dạng nào
trong k
2
, trong đất ?
Dạng nào cây có thể
hấp thụ ?
Hoạt động 4:Tìm
hiểu Quá trình
chuyển hóa nitơ
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:

* Vai trò chung:
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
* Vai trò cấu trúc :
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất
sinh học quan trọng như : pr, axit nucleic, diệp lục, ATP…
trong cơ thể thực vật.
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần của prôtêin ,enzim tham gia điều tiết
các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật .
II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
( giảm tải )
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
1. Nitơ trong không khí
- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N
2
) trong
không khí.
2. Nitơ trong đất :
- Nguồn cung cho cây chủ yếu từ đất.
- Nitơ trong đất gồm :
+ Nitơ khoáng : NO
3
-
và NH
4
+
. Cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực
tiếp được.
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định

nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
11
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của Gv
& Hs
Nội dung kiến thức
trong đất và cố
định N
2
GV yêu cầu HS:
nghiên cứu mục IV,
quan sát hình 6.2 :
- Hãy chỉ trên
hình các con đường
chuyển hóa nitơ
trong đất ?
GV: - Nitơ trong
không khí được cố
định qua những con
đường nào ?
Hoạt động 5 : Tìm
hiểu phân bón với
năng suất cây
trồng và môi
trường.
GV
- Thế nào là bón
phân hợp lí ?

- Phương pháp bón
phân ?
- Quá trình amôn hóa:
Nitơ hữu cơ
vsv
> NH
4
+
.
- Quá trình nitrat hóa:
2NH
3
+ 3O
2

nitrosomonas
> HNO
2
+ H
2
O
2HNO
2
+ O
2

nitrobacter
> 2HNO
3
- Quá trình phản nitrat hóa:

NO
3
 N
2
2. Quá trình cố định nitơ :
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N
2
+ H
2
→ NH
3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi
Rhizobium…
V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm
+ Đủ lượng.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng
từ đất.
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng: dung
dịch phân bón qua lá phải:

+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.
4. Củng cố:
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?
5. Dặn dò:
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc trước bài mới, chuản bị cho bài 7 (Thực hành: Thí
nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
12
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 7
Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
I. Mục tiêu :
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng
đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
II. Chuẩn bị:
1. Thí nghiệm 1:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
13
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản

- Cây có lá nguyên vẹn. - Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %. - Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Bình hút ẩm. - Giấy lọc.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Thước nhựa có chia mm.
- Chậu hay cốc nhựa. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
III. Nội dung và cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm
GV: Y/c HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm ?
Hs: Nhận xét
GV: Kết luận và bổ sung
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới
của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
2. Thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.
- Mỗi nhóm 2 chậu:
+ Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
+ Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp
xúc với nước.
- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
Hoạt động 2: Chia nhóm học sinh
GV: - Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký
- Giao dụng cụ cho các nhóm
HS: - Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm

HS: Tiến hành thí nghiệm theo các nhóm
GV: Quan sát uốn nắn các nhóm
IV. Thu hoạch:
- Mỗi HS: làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm Ngày, giờ
Tên cây, vị trí
của lá
Thời gian chuyển màu của giấy
coban clorua
Mặt trên Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá ?
2. Thí nghiệm 2
Tên cây Công thức TN
Chiều cao cây
(cm/cây)
Nhận xét
Mạ lúa
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dung dịch NPK)
V. Nhận xét đánh giá:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
14
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
- GV nhận xét tinh thần , thái độ của học sinh trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả làm việc của học sinh ở các nhóm- Cho điểm nhóm làm tốt
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy:




Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 8
Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
II. Trọng tâm bài dạy:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
15
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Vai trò của quang hợp, đặc điểm hình thái và giải phẫu của thích nghi với chức
năng quang hợp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?
3. Bài mới: (38’)
a) Phương pháp : Quan sát trực quan, vấn đáp tìm tòi
b) Phương tiện, thiết bị dạy học :
Gv: - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.
c) Nội dung bài dạy:
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
Hoạt động1 : (12’)Tìm

hiểu khái niệm quang
hợp ở cây xanh.
GV cho quan sát hình 8.1 :
- Điều kiện xảy ra quang
hợp ?
- Nguyên liệu, sản phẩm ?
GV: - Quang hợp là gì?
- Viết phương trình
tổng quát.
- “Rừng là lá phổi xanh
của trái đất” giải thích?
GV cho HS: nghiên cứu
mục I.2, trả lời :
- Em hãy cho biết vai trò
của quang hợp ?
Hoạt động2 : (26’) Tìm
hiểu lá là cơ quan quang
hợp.
GV yêu cầu HS: quan sát
hình 8.2 :
- Đặc điểm bên ngoài của
lá thích nghi với chức năng
quang hợp ntn ?
- Đặc điểm giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng
quang hợp ntn ?
- Trình bày cấu trúc của
lục lạp ?
I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh:
1. Quang hợp là gì ?

- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh
sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra
cacbonhidrat và oxy từ khí và

H
2
O.
- Phương trình tổng quát :
6 CO
2
+ 6 H
2
O → C
6
H
12
O
6
+6O
2
2. Vai trò quang hợp của cây xanh :
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu
cho xây dựng và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Điều hòa không khí.
II. Lá là cơ quan quang hợp :
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp :
a. Hình thái :
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh

sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào
và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp
cho khí CO
2
khuếch tán vào bên trong lá đến lục
lạp.
- Cách sắp xếp của lá trên thân
b. Giải phẫu :
- Tế bào mô giậu và mô xốp chứa nhiều lục lạp xếp
xít nhau theo hàng dọc→ hấp thụ được nhiều a/s.
- Tế bào mô xốp phân bố xa nhau tạo điều kiện cho
khí CO
2
dễ dàng khuếch tán vào (.) lá.
- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô
lá, vận chuyển nước,ion khoáng và vc sp quang
hợp ra ngoài.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp :
- Tilacôit xếp chồng lên nhau tạo nên cấu trúc
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
16
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
GV y/c HS: nghiên cứu
mục II. 3 sgk :
- Em hãy nêu các loại sắc
tố của cây, và vai trò của
chúng trong quang hợp

Grana. Trên màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang
tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li
nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
3. Hệ sắc tố quang hợp :
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng
chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyề
năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp
lục a ở trung tâm.
4. Củng cố:
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi 5,6 SGK trang 39
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 9,10
Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C
3
, C
4
và CAM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu,
nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO
2
trong pha tối ở các nhóm thực vật
C
3
, C
4
và CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với
môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
17
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
3. Thái độ :
II. Trọng tâm bài dạy:
Hai pha cua quang hợp; phân biệt được sự khác biệt của các con đường
đồng hóa CO
2
ở thực vật C
3
, C
4

và CAM
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
3. Bài mới: (38’)
a) Phương pháp : Quan sát trực quan, vấn đáp tìm tòi
b) Phương tiện, thiết bị dạy học :
Gv: - Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, SGK.
c) Nội dung bài dạy:
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu pha
sán của quang hợp
GV: - Pha sáng là gì ?
- Nơi diễn ra pha sáng ?
GV : - Quá trình quang phân li
nước diễn ra ở đâu ? Kết quả là
gì ?
Hoạt động 2: (28’) Tìm hiểu
pha tối thực vật C
3
,C
4
và CAM
GV : - Pha tối diễn ra ở đâu ?
GV cho HS: 9.1 trả lời câu hỏi :
- Nguyên liệu, sản phẩm của pha
tối ? Sản phẩm nào của pha sáng
tham gia vào pha tối ?
- Quá trình cố định CO

2
ở pha tối
diễn ra ntn ?
- Nhận xét về sự phân bố của thực
vật C
3
, số lượng loài ?
- Pha tối của QH có phải diễn ra
trong tối không ?
GV: - Thực vật nào là thực vật
C
4
?
GV : - Chu trình C
4
có gì khác so
với chu trình C
3
?
GV : y/c HS trả lời lệnh mục
I. Pha sáng:
- Giống nhau ở hầu hết các nhóm thực vật
- Pha sáng: Là pha chuyển hóa NL a/s đã
được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
trong các liên kết hóa học của ATP và
NADH. Diễn ra khi có a/s trên màng tilacôit.
- Quang phân li nước:
2H
2
O → 4H

+
+ 4e
-
+ O2↑
- Sản phẩm của pha sáng:
ATP, NADPH, O
2
II. Pha tối :
1. Thực vật C
3
:
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Nguyên liệu:
+ Cần CO
2
từ mt ngoài khuêchs tán vào
+ Sp của pha sáng ATP và NADPH.
- Sản phẩm : Cacbohidrat
- Pha tối được thực hiện qua chu trình
Calvin. Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO
2
:
 Chât nhận CO
2
đầu tiên: Rib-1,5di P
 Sp đầu tiên: APG (3C)
+ Giai đoạn khử APG: ATP vầNDH tham
gia p.ư: APG → AlPG
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận Rib-1,5di P

2. Thực vật C
4
:
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô,
cao lương, kê…
- Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời (tb nhu
mô)và tái cố định CO
2
theo chu trình Calvin
(tb nhu mô bao quanh bó mạch). Cả 2 chu
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
18
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung kiến thức
sgk tr42
GV :

- Thực vật nào được gọi là TV
CAM ?
- Pha tối của thực vật CAM
diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý
nghĩa gì đối với thực vật ở vùng
sa mạc ?
trình này đều diễn ra vào ban ngày
+ Cố định CO
2
tạm thời:

 Chất nhận CO
2
đầu tiên: PEP (4C)

 Sp đầu tiên: AOA, malic
+ Tái cố định CO
2
3.Thực vật CAM
- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa
mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như
dứa, thanh long…
- Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời (ban
đêm)và tái cố định CO
2
theo chu trình Calvin
(ban ngày). Cả 2 chu trình này đều diễn ra ở
1 loại tb nhu mô.
4. Củng cố:
- Nguồn gốc của O
2
trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
a. H
2
O, O
2
, ATP b. H

2
O, ATP và NADPH
c. O
2
, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG
2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :
a. O
2
, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO
2
c. H
2
O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO
2
5. Hướng dẫn về nhà:
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 11,12
Bài 10, 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG
HỢP . QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ
quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO
2
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.

- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết
cường độ quang hợp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
19
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
3. Thái độ : Giáo dục tình yêu khoa học
II. Kiến thức trọng tâm: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) So sánh quang hợp ở thực vật C
4
và CAM?
3. Bài mới : (33’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Giáo viên: Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK.
Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới
c. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu a/h
của các nhân tố ngoại cảnh đến
quang hợp
GV cho quan sát hình 10.1, mục I.1,
trả lời :
- Nêu nhận xét vê a/h của cường
độ a/s và cường độ quang hợp?
Gv : - Nếu cường độ a/s tiếp tục

tăng thì cườngđộ quang hợp có tăng
nữa hay không
- Điểm bão hòa a/s là gì ?
- Điểm bù a/s là gì ? So sánh điểm
bù a/s ở tv C
3
,C
4
và CAM ?
Gv : - Quang hợp ở thực vật chủ
yếu diễn ra ở vùng a/s nào ?
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục II,
quan sát hình 10.3 → trả lời câu
hỏi :
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO
2
và cường độ QH.
- Phân biệt điểm bù và điểm no
CO
2
?
HS: nghiên cứu mục II, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.

I./ Các nhân tố ảnh hưởng đến quang
hợp:
1. Ánh sáng:
a. Cường độ ánh sáng
- Khi nồng độ CO

2
tăng, cường độ ánh
sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng
tăng.
- Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa
để cường độ quang hợp đạt cực đại.
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ AS tối
thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
b. Quang phổ ánh sáng:
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia
xanh tím.
- Thực vật không hấp thụ tia lục.
- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các
aa, prôtêin.
- Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành
cacbohidrat.
2. Nồng độ CO
2
:
- Nồng độ CO
2
tăng thì cường độ tăng
- Điểm bù CO
2
: Nồng độ CO
2
tối thiểu để
QH =HH.
- Điểm bảo hòa CO
2

: Khi nồng độ CO
2
tối
đa để cường độ QH đạt cực đại.
3. Nước:
- Là yếu tố rất quan trọng đối với quang
hợp.
+ Nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết đóng mở khí khổng.
+ Môi trường của các phản ứng sinh
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
20
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục
III, trả lời câu hỏi:
- Vai trò của nước đối với QH?
HS: nghiên cứu mục III → trả lời
câu hỏi.
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục
IV, V, trả lời câu hỏi:
- Phân tích hình 10.4và rút ra nhận
xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến
QH ở thực vật?
- Nêu được vai trò của muối khoáng
ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?
HS: nghiên cứu mục IV, V → trả lời
câu hỏi.
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục
VI, trả lời câu hỏi:

- Ý nghĩa của việc trồng cây dưới
ánh sáng nhân tạo?
HS: nghiên cứu mục VI → trả lời
câu hỏi.
Hoạt động 2: (5’)Tìm hiểu quang
hợp quyết định năng suất cây
trồng.
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục I,
trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói quang hợp quyết định
năng suất cây trồng?
HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu
hỏi.
Hoạt động 3 :(10’) Tìm hiểu tăng
năng suất cây trồng thông qua
điều tiết quang hợp.
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục
II.1 → trả lời câu hỏi :
- Tại sao tăng diện tích lá lại làm
tăng năng suất cây trồng?
- Biện pháp tăng diện tích lá ?
GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục
II.2:
- Thế nào là cường độ quang hợp?
hóa trong tế bào.
+ Là dung môi hòa tan các chất…
4. Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng :
- Ảnh hưởng của nhiệt độ :
+ Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng.
+ Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật

là : 25
0
- 35
0
C.
+ QH ngừng ở 45
0
- 50
0
C.
- Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng :
Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều
mặt đến QH
5. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo :
- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay
cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong
nhà có mái che, trong phòng
- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp
con người khắc phục được điều kiện bất
lợi của môi trường.
II. Quang hợp quyết định năng suất
cây trồng:
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô
trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
III. Tăng năng suất cây trồng thông qua
điều tiết quang hợp:
1. Tăng diện tích lá:
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là
tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng

tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng
năng suất cây trồng.
- Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các
biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí,
thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối
với loài và giống cây trồng.
2. Tăng cường độ quang hợp:
- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất
hoạt động của bộ máy quang hợp.
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm
sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp
đối với loài và giống cây trồng.
3. Tăng hệ số kinh tế:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
21
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Có thể tăng cường độ quang hợp ở
cây xanh bằng cách nào?
- Biện pháp hệ số kinh tế là gì?
- Phân biệt năng suất sinh học với
năng suất kinh tế?
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố
sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có
giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…)
→ tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
- Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp
lí.
4. Củng cố: (5’)
- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?

- Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?
5. Dặn dò: (2’)
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 13
Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với
cơ thể thực vật.
- Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay
không có oxi.
- Mô tả được mqh giữa HH và QH.
- Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.
II/. Kiến thức trọng tâm:
Các con đường hô hấp, mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
22
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
quang hợp?

3. Bài mới : (33’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Giáo viên: - Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK, Máy chiếu.
Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới
c. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Gv : - Quá rình hô hấp diễn
ra ở cơ quan nào của thực
vật ?
Hoạt động 1: (7’)Tìm hiểu
khái quát về ô hấp ở thực
vật.
GV yêu cầu HS: quan sát
hình 12.1 SGK, trả lời câu
hỏi :
- Hãy mô tả TN. Các TN a,
b, c nhằm chứng minh điều
gì ?
- HH là gì ? Bản chất của
hiện tượng HH ?
-Viết pttq của quá trình HH ?
GV yêu cầu HS: nghiên cứu
mục I.3 → trả lời câu hỏi :
- Hãy cho biết HH có vai
trò gì đối với cơ thể thực
vật?
Hoạt động 2 : (15’)Tìm
hiểu con đườn hô hấp ở
thực vật.

GV : - Khi nào tb xảy ra quá
trình phân giải kị khí ?
- Phân giải kị khí diễn ra
theo những quá trình nào ?
- Quá trình đường phân,
lên men xaye ra ở đâu ? Diễn
biến ?
- Phân giải hiếu khí gồm
mấy quá trình ? Diễn ra ntn ?
.

I. Khái quát về hô hấp ở thực vật :
1. Khái niệm hô hấp :
- Hô hấp là quá trình phân giải hoàn toàn chất
hữu cơ thành các sp vô cơ cuối cùng là CO
2
,
H
2
O và giải phóng năng lượng.
- Phương trình tổng quát :
C
6
H
12
O
6
+6O
2
→ 6 CO

2
+ 6 H
2
O + Q
2. Vai trò của hô hấp :
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cây.
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các
hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. Con đường hô hấp ở thực vật:
1. Phân giải kị khí:
- Điều kiện :
+ Xảy ra trong điều kiện thiếu oxi.
- Gồm :
+ Đường phân : Xảy ra ở tb chất
1Glucozo →2 axit pyruvic + 2ATP+2NADH
+ Lên men: Xảy ra ở tb chất
axit pyruvic → Etylic + CO
2
axit pyruvic → axit Lactic
2. Phân giải hiếu khí:
- Đường phân: Xảy ra ở tb chất
- Hô hấp hiếu khí: Xảy ra ở ti thể
+ Chu trình Crep : chất nền của ti thể.
Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể.
Pyruvic + O
2
→ CO

2
+H
2
O+NADH + FADH
2
+ Chuỗi chuyền electron: diễn ra ở màng
trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
23
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 3 : (5’)Tìm hiểu
hô hấp sángTV
- HH sáng là gì?Hậu quả
của HH sáng?
Hoạt động 4 : (6’)Tìm hiểu
quan hệ giữa HH với QH
và môi trường.
- Hãy cho biết QH và HH có
mqh với nhau ntn?
- Hãy khái quát về ảnh
hưởng của môi trường đối
với HH của thực vật ?
chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền e
-

→ O
2
để tạo ra H
2

O và 36ATP
Kết quả:
1Glucozo → 38 ATP + Q
III. Hô hấp sáng :
- k/n: Là quá trình hấp thụ O
2
và giải phóng CO
2
ở ngoài sáng.
- Xảy ra ở tv C
3
với đk : cường độ a/s cao, nồng
độ CO
2
thấp , nồng độ O
2
cao.
- Diễn ra tại 3 bào quan: Lục lạp, peroxixom, ti
thể.
- Hậu quả: Làm mất 25- 50% Sp quang hợp.
IV. Quan hệ giữa HH với QH và MT:
1. Mqh giữa HH và QH:
- HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
HH cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho
quang hợp ngược lại QH cung cấp nguyên liệu
cho HH…
2. Mqh giữa HH và môi trường:
a. Nước :
- Nước cần cho HH, mất nước làm giảm cường
độ HH.

b. Nhiệt độ:
- Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo đến
giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn
bình thường.
c. Oxi :
d. Hàm lượng CO
2
:
- CO
2
là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO
2
được
tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử dụng CO
2
trong bảo quả nông sản.
4. Củng cố: (6’)
- HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ?
- Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron bằng
cách điền vào PHT.
Điểm phân
biệt
Đường phân Chu trình Crep
Chuỗichuyền
electron
Vị trí
Nguyên liệu
Sản phẩn
Năng lượng
5. Dặn dò: (1’)

6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
24
Giáo án Khối 11 - Ban cơ bản



Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 14
Bài 13, 14: THỰC HÀNH
PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT
I. Mục tiêu:
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Cốc thủy tinh 20 - 50 ml.
- Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.
- Ống nghiệm, Kéo.
2. Hóa chất: Nước sạch, Cồn.
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
- Lá xanh tươi, lá có màu vàng.
- Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.
- Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ
III. Nội dung và cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm:
1.Thí nghiệm 1: diệp lục.
2. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.
IV. Thu hoạch:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

- Mỗi HS: làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
Trung Tâm GDTX Yên Minh Nguyễn Thị Huyến
25

×