Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

NHẬN xét TÌNH HÌNH TĂNG HUYẾT áp và TÌNH TẠNG sử DỤNG THUỐC hạ áp, kết QUÁ KIỂM SOÁT HUYẾT áp ở BỆNH NHÂN đái THÓA ĐƯỜNG TYPE II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.5 KB, 23 trang )

NHẬN XÉT TÌNH HÌNH TĂNG HUYẾT ÁP VÀ
TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC HẠ ÁP, KẾT
QUẢ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II
Báo cáo viên: BS Vũ Thị Thu Hương
Bộ Môn Nội – Trường Đại học Y Dược Thái Bình
www.themegallery.com
Company Logo
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 ngày càng tăng.
 Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ bị nhiều biến chứng tại nhiều cơ quan nhưng
hay gặp là bệnh lý mạch máu lớn, trong đó có tăng huyết áp (THA)
 THA ở bệnh nhân ĐTĐ đặc biệt nguy hiểm và tai hại vì làm gia tăng biến
cố tim mạch.
 ĐTĐ cũng làm cho THA khó kiểm soát hơn.
 Kiểm soát HA đạt mục tiêu làm giảm biến cố tim mạch ở bệnh nhân
ĐTĐ type 2.
www.themegallery.com
Company Logo
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1 - Nhận xét tình hình tăng huyết áp ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2.
2 - Nhận xét tình trạng sử dụng thuốc hạ áp và kết quả
kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ type 2.

www.themegallery.com
Company Logo
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ĐTĐ type 2:


 Bệnh nhân có tiền sử điều trị ĐTĐ type 2.
 Bệnh nhân lần đầu phát hiện:
- Chẩn đoán ĐTĐ theo ADA năm 2010.
- Và dựa vào các đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của ĐTĐ type 2.

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
 Bệnh nhân mắc ĐTĐ type 1.
 Bệnh nhân mắc ĐTĐ thai kì.
 Bệnh nhân không đủ dữ kiện để lấy số liệu.


www.themegallery.com
Company Logo
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm: nghiên cứu được thực hiện tại khoa Nội tiết - Bệnh viện
đa khoa tỉnh Thái Bình.
Thời gian: từ 1/10/2013 – 31/12/2013.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu.
2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu: tích lũy thuận tiện có chủ đích.
2.3.3. Tiến hành nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều trị tại
khoa Nội tiết, BVĐK tỉnh Thái Bình đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn
được dùng để lấy số liệu nghiên cứu.


www.themegallery.com
Company Logo
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.4. Tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu

Tiêu chuẩn phân loại THA theo JNC VI (1997), tiêu chuẩn đánh giá kết quả
điều trị THA.
2.3.5. Nội dung nghiên cứu
- Tuổi, giới, nghề nghiệp, quê quán.
- Tiền sử điều trị ĐTĐ và THA.
- Huyết áp động mạch: Huyết áp tâm thu (HATT) và huyết áp tâm trương
(HATTr) tại 2 thời điểm lúc vào và lúc ra viện, đơn vị tính mmHg.
- Thuốc hạ áp được sử dụng.
2.4. Phương pháp xử lý số liệu: SPSS 16.0

www.themegallery.com
Company Logo















KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (ĐTNC)
3.1.1. Đặc điểm về giới, khu vực sống và nghề nghiệp của ĐTNC

Các thông số n %
Giới
Nam 167 65,0
Nữ 90 35,0
Khu vực
Thành thị 73 28,4
Nông thôn 184 71,6

Nghề nghiệp
CBVC 31 12,0
Làm ruộng 170 66,2
Hưu trí 56 21,8
www.themegallery.com
Company Logo
3.1.2. Tỷ lệ THA ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2
59,1
40,9
Bệnh nhân ĐTĐ typ 2
có THA
Bệnh nhân ĐTĐ typ 2
không THA
















KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
www.themegallery.com
Company Logo
3.1.3 Tỷ lệ bệnh nhân theo nhóm tuổi.
4,3
12,5
23
16,7
8,5
12,1
14
6,2
0
5
10
15
20
25
30
35
40
< 50 50 - 59 60 - 69 > 70
Bệnh nhân ĐTĐ
typ 2 không THA

Bệnh nhân ĐTĐ
typ 2 có THA


ĐTĐ typ 2 có THA
͞X±SD = 62,30±9,60
Min – Max: 35-93






























KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
www.themegallery.com
Company Logo
3.1.4. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có THA có tiền sử THA








KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
40,1
22,4
24,3
13,2
0
5
10
15
20
25
30

35
40
45
Bệnh nhân
ĐTĐ typ 2
có tiền sử
THA
Bệnh nhân
ĐTĐ typ 2
không có
tiền sử THA
Nam
Nữ
www.themegallery.com
Company Logo
3.2. TÌNH TRẠNG HA Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Phân độ THA
THA Không THA
n % n %
Tối ưu 0 0 33 12,9
BT 0 0 29 11,3
BT cao 4 1,5 43 16,7
THA độ 1 95 37,0 0 0
THA độ 2 42 16,3 0 0
THA độ 3 11 4,3 0 0
Tổng 152 59,1 105 40,9
3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo phân độ THA lúc vào của nhóm ĐTNC
www.themegallery.com
Company Logo

3.2.2 Đặc điểm HATT của ĐTNC tại thời điểm nhập viện
HATT (mmHg) n Tỷ lệ %
Trung bình
( ± SD)
Min – Max
BT cao 8 5,3 130 ± 0 130 - 130
THA độ 1 96 63,2 143,9 ± 4,92 140 - 150
THA độ 2 38 25,0 162,6 ± 1,62 160 - 170
THA độ 3 10 6,5 183,5 ± 2,13 180 - 200
Tổng 152 100 151,2 ± 20,60 130 - 200
www.themegallery.com
Company Logo
3.2.3 Đặc điểm HATTr của ĐTNC tại thời điểm nhập viện
HATTr (mmHg) n % Trung bình
( ± SD)
Min - Max
Tối ưu 8 5,3 67,4 ± 5,41 60 - 70
BT 34 22,4 80 ± 0 80 - 80
THA độ 1 85 55,9 90 ± 0 90 - 90
THA độ 2 22 14,5 100±0 100 - 120
THA độ 3 3 1,9 120±0 120 - 120
Tổng 152 100 82,3 ± 10,96 60 - 120
www.themegallery.com
Company Logo

3.3. TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Ở
NHÓM ĐTNC
3.3.1. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ typ 2 được sử dụng thuốc hạ áp
17,4
6,7

46,2
2,6
21
5,6
23,1
76,9
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Dùng thuốc
hạ áp
Không dùng
thuốc hạ áp
Bình thường
cao
THA độ 1
THA độ 2
THA độ 3
Tổng
www.themegallery.com
Company Logo

3.3.2. Tỷ lệ thuốc hạ áp được dùng ở nhóm ĐTNC

56.7
20.8
10.1
7.9
4.5
0 10 20 30 40 50 60
Enalapril
Amlodipin
Nifedipine
Furocemid
Losartan
www.themegallery.com
Company Logo
3.3.3. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng số thuốc hạ áp ở nhóm ĐTNC
85.2%
14.8%
Dùng 1 thuốc
Dùng phối hợp
thuốc
www.themegallery.com
Company Logo
3.3.4. Tỷ lệ bệnh nhân được sử dụng thuốc hạ áp phối hợp
trong nhóm ĐTNC
56.6%
21.7%
21.7%
ƯCMC + calci
ƯCMC + lợi tiểu
Calci + lợi tiểu
www.themegallery.com

Company Logo
3.4. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở NHÓM ĐTNC

p>0,05 p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
BT cao THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 Nhóm
THA
HATT lúc vào viện
HATT lúc ra viện
3.4.1. Số đo HATT trung bình của nhóm ĐTNC trước và sau điều trị
www.themegallery.com
Company Logo
3.4.2. Số đo HATTr trung bình của nhóm ĐTNC trước và sau điều trị
0
10
20
30
40
50
60

70
80
90
100
BT cao THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 Nhóm
THA
p>0.05 p<0,001 p<0,001 p<0,001 p<0,001
HATTr lúc vào
viện
HATTr lúc ra
viện
www.themegallery.com
Company Logo
3.4.3. Tỷ lệ về kết quả hạ áp ở nhóm ĐTNC


Kết quả
điều trị
Phân độ huyết áp
Tổng
BT cao THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3
n % n % n % n % n %
<
130/80
4 30,8 34 37,8 8 19,2 2 18,2 48 40,0
Hạ bậc 0 0 34 37,8 32 78,8 9 81,8 75 48,3
Giữ bậc 7 53,8 19 21,1 1 1,9 0 0 27 17,4
Tăng bậc 2 15,4 3 3,3 0 0 0 0 5 3,3
Tổng 13 100 90 100 41 100 11 100 155 100
www.themegallery.com

Company Logo
3.4.4. Tỷ lệ phân độ THA của nhóm sử dụng thuốc hạ áp lúc
vào và ra viện
Huyết áp
Lúc vào Lúc ra
n % n %
Tối ưu 0 0 24 15,5
BT 0 0 45 29,0
BT cao 13 24,4 42 27,1
THA độ 1 90 58,1 39 25,2
THA độ 2 41 26,4 5 3,2
THA độ 3 11 7,1 0 0
Tổng 155 100 155 100
www.themegallery.com
Company Logo
KẾT LUẬN
 ĐTĐ typ 2 gặp ở nam cao hơn nữ 1,85 lần và tăng dần theo tuổi. ĐTĐ
typ 2 chiếm tỷ lệ cao nhất ở nhóm tuổi 60-69 (37,0%), thấp nhất ở
nhóm tuổi <50 (12,8%). Tuổi trung bình mắc ĐTĐ là 61,9±10,83.
 Phân độ THA bệnh nhân khi nhập viện: THA độ 1 chiếm tỷ lệ cao nhất
62,5%.
 Thuốc được sử dụng nhiều nhất để khiểm soát HA là ƯCMC 56,7%.
 Trong 195 bệnh nhân có chỉ định dùng thuốc hạ áp chỉ có 155 bệnh
nhân được sử dụng thuốc hạ áp trong đó có 85,2% bệnh nhân dùng 1
thuốc và 14,8% bệnh nhân dùng phối hợp thuốc.
 Trong nhóm nghiên cứu được điều trị thuốc hạ áp có 48/155 (chiếm
40%) số bệnh nhân đạt HAMT (<130/80mmHg).

www.themegallery.com
Company Logo

THANK YOU !

×