NGƯỜI THỰC HIỆN
BSCKII Lương Văn Khánh
PGS.TS Phan Hùng Việt
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI
NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO
Ở TRẺ EM BỊ SUY TIM TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
SUY TIM TE:
Là bệnh lý rất thường gặp trong nhiều bệnh lý tim mạch
Chẩn đoán khó khăn nhiều hơn so với người lớn
Chưa có một tiêu chuẩn thống nhất nào chung cho chẩn đoán
TROPONIN T:
Troponin T tăng cao ở bệnh nhân suy tim
Liên quan đến mức độ nặng và tiến triển của suy tim
Việc định lượng Troponin T ở bệnh nhân suy tim sẽ giúp ích
rất nhiều cho việc theo dõi và tiên lượng bệnh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU hs TnT
Thế giới: Nhiều nghiên cứu
Việt Nam: Còn hạn chế
ỨNG DỤNG hs TnT
(BVĐK Bình Định)
CĐ NMCT; suy thận mạn NL
Chưa Ưdụng CĐ Suy tim ở TE
Để góp phần cho chẩn đoán suy tim trẻ em chúng tôi:
“Nghiên cứu sự biến đổi của nồng độ Troponin T độ nhạy cao ở trẻ em
bị suy tim tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định”
Với mục tiêu:
Xác định mối tương quan giữa nồng độ Troponin T độ nhạy cao với
mức độ suy tim, một số thay đổi trên Xquang ngực và siêu âm tim.
TỔNG QUAN TnT
TroponinT:
Là chất chỉ điểm sinh hoá trong tổn thương cơ tim.
Sử dụng trong việc phát hiện các tổn thương cơ tim,
đặc biệt là trong các bệnh lý gây hoại tử cơ tim
XN hs TnT: Nhạy gấp 10 lần so với XN thông thường
Bình thường: < 14 pg/ml
Tăng: ≥ 14 pg/ml
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NC
1. Đối tượng nghiên cứu: 44 bệnh nhi chẩn đoán suy tim
tại Khoa Nhi BVĐK tỉnh Bình Định.
2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả
3. Xử lý số liệu: Phần mềm MedCalc 10.0.
4. Thời gian nghiên cứu: 4/2012 – 4/2013
5. Phân độ suy tim: Theo hệ thống tính điểm của Ross
được cải tiến bởi Reithmann.
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 1. Phân bố bệnh theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
(tháng)
Số lượng
(n)
Tỷ
lệ
(%)
<24 34 77,3
24 - 60 2 4,5
>60 8 18,2
Tổng 44 100
Thường gặp nhất là < 24
tháng, tỷ lệ 77,3%.
Tương tự Lê Hoàng Minh
Châu, Lê Thị Hải Yến.
Thấp hơn Võ Nguyễn Diễm
Khanh và Maqbool
Cao hơn Sommers
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 2. Phân bố bệnh theo giới
Giới
Nhóm bệnh
N
Tỷ
lệ
(%)
Nam
20 45,5
Nữ
24 54,5
Tổng
44 100
Nam và nữ tương đương
nhau. Nữ/Nam là 1,2/1
Tương tự như trong nghiên
cứu của Lê Hoàng Minh
Châu, Võ Nguyễn Diễm
Khanh.
Không khác biệt về giới
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 3. Nguyên nhân suy tim
Tiền sử N %
TBS
(Có Shunt)
35 79,5
Thấp tim 7 15,9
Bệnh
cơ
tim
1 2,3
Loạn nhịp 1 2,3
Tổng cộng
44 100
Thường gặp nhất là TBS có
Shunt 79,5%, trong đó
Shunt T-P chiếm 62,2%
Thấp tim chiếm 15,9%
Tương tự Lê Hoàng Minh
Châu, Võ Nguyễn Diễm
Khanh.
Khác hơn một số NC của
tác giả nước ngoài như
Ellis, Omokhodion, Pal
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 4. Tình trạng suy tim lúc nhập viện
Mức độ ST N (%)
Không
suy tim
2 4,5
Suy
tim nhẹ
23 52,3
Suy tim vừa
16 36,4
Suy tim nặng
3 6,8
Phần lớn gặp suy tim mức
độ nhẹ và vừa (88,7%)
Suy tim mức độ nặng chỉ
gặp 6,8%
Tương tự Võ Nguyễn
Diễm Khanh
Cao hơn Lê Hoàng Minh
Châu
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
2. NỒNG ĐỘ HS TROPONIN T Ở BN SUY TIM
Bảng 5. Nồng độ hs-Troponin T ở BN theo tuổi
Tuổi
(M)
Nồng độ hs-Troponin T
p
B. thường
≤ 14 pg/ml
Tăng
>14 pg/ml
Trung vị
(pg/ml)
Tứ phân vị
Bách vị
25%
Bách
vị
75%
n % n %
< 24
4 11,7
30 88,2 42,6 21,7 83,9
<0,01
≥ 24
-60 1 50,0
1 50,0 18,3 9,9 26,6
> 60
4 50,0
4 50,0 10,3 4,1 15,0
Chung
9 20,5
35 79,5 30,2 14,6 64,5
Nồng độ hs-TnT tăng cao ở 79,5% bệnh nhân có suy tim với trung vị là
30,2 pg/ml và tứ phân vị là 14,6 - 64,5.
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ hs-TnT theo tuổi của
bệnh nhân với p < 0,01.
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
3. TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HS TROPONIN T
Bảng 6. Tương quan giữa hs-TnT với mức độ suy tim
Mức độ suy tim
hs-Troponin T
r
s
p
n
Trung vị
(pg/ml)
Tứ phân vị
Bách vị
25%
Bách vị
75%
Không
suy tim 2 14,8 14,6 14,9
0,80 < 0,01
Suy
tim nhẹ 23 15,0 10,3 26,0
Suy
tim vừa 16 64,5 44,2 105,1
Suy
tim nặng 3 166,5 99,6 219,2
Có mối tương quan thuận rất chặt chẽ giữa sự biến đổi của nồng độ hs-
TnT với mức độ suy tim với hệ số tương quan là r
s=
0,80; p<0,01.
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
3. TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HS TROPONIN T
Bảng 7. Tương quan giữa hs-TnT với Xquang ngực thẳng
Xquang tim phổi
hs-Troponin T
r
s
p
n
Trung
vị
(pg/ml)
Tứ phân vị
Bách vị
25%
Bách vị
75%
Chỉ số tim
ngực
> 60%
13 45,6 13,5 115,7
0,12 > 0,05
≤ 60%
31 29,6 14,7 52,1
Cung ĐMP
phồng
Có
32 30,22
14,98 80,58
0,16 > 0,05
Không
12 28,78
13,6 39,7
Sung huyết
phổi
Có
34 28,1 14,9 77,28
0,11 > 0,05
Không
10 34,39
12,58 42,49
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
3. TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HS TROPONIN T
Bảng 8. Tương quan giữa hs-TnT với các thông số của siêu âm tim
Siêu âm tim
hs-Troponin T
r
s
p
n
Trung
vị
(pg/ml)
Tứ phân vị
Bách vị
25%
Bách vị
75%
Giãn thất
Có
31 36,9 17,6 82,2
0,34
< 0,05
Không
13 14,6 9,0 32,9
Có mối tương quan thuận mức độ vừa giữa sự biến đổi của nồng
độ hs-TnT với biểu hiện giãn buồng thất với hệ số tương quan
r
s=
0,34; p<0,05.
KẾT QUẢ, BÀN LUẬN
3. TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ HS TROPONIN T
Bảng 8. Tương quan giữa hs-TnT với các thông số của siêu âm tim
Siêu âm tim
hs-Troponin T
r
s
p
n
Trung
vị
(pg/ml)
Tứ phân vị
Bách vị
25%
Bách vị
75%
Giãn nhĩ
Có
10 40,4 15,0 110,2
0,12 >0,05
Không
34 28,1 14,6 54,2
Phân suất
tống máu
giảm
Có
4 51,9 20,9 157,0
-0,14
>0,05
Không
40 30,2 14,6 57,5
Áp lực động
mạch phổi
tăng
Có
35 33,1 13,1 82,2
0,14 >0,05
Không
9 24,5 14,8 36,0
KẾT LUẬN
Nồng độ hs-Troponin T tăng cao ở 79,5% bệnh nhân có suy tim
với trung vị là 30,2 pg/ml và tứ phân vị là 14,6 - 64,5.
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ hs-Troponin T
theo tuổi và giới của bệnh nhân với p<0,01.
Có mối tương quan thuận rất chặt chẽ giữa sự biến đổi của nồng
độ hs-Troponin T với mức độ suy tim với hệ số tương quan là r
s
=
0,80 với p < 0,01.
Có mối tương quan thuận mức độ vừa giữa sự biến đổi của nồng
độ hs-Troponin T với biểu hiện giãn buồng thất với hệ số tương
quan là r
s
= 0,34, với p < 0,05.
Không có mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa sự biến đổi
của nồng độ hs-Troponin T với các dấu hiệu X.quang ngực thẳng,
với p>0,05.
Chân thành cám ơn Quý Thầy Cô
và đồng nghiệp!