Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ NGẮN và TRUNG hạn của STENT tự TIÊU ABSORB (BVS) tại VIỆN TIM MẠCH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 34 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN VÀ TRUNG HẠN
CỦA STENT TỰ TIÊU ABSORB (BVS)
TẠI VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
THS.BS. HOÀNG VIỆT ANH
Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai
Sự phát triển của can thiệp ĐMV qua da
Nong
bóng
Stent
kim loại
trần
Stent
phủ
thuốc
Stent
tự tiêu
Stent tự tiêu được coi là cuộc cách mạng thứ tư
trong can thiệp động mạch vành qua da
Bioresorbable Stents

BVS
REVA
Biotronik
Elixir
Igaki-Tamai
PLA
Tyrosine-
Policarbonate

PLLA
Magnesium


PLLA
Các stent tự tiêu
Bioresorbable stents


Cấu tạo hệ thống stent tự tiêu ABSORB
Giá đỡ
PLLA
Lớp phủ
PDLLA
Lớp phủ
Everolimus
Hệ thống vận
chuyển


Tái tạo Bảo tồn
Hấp thu
Tiến triển của stent tự tiêu ABSORB
3 tháng
3-6 tháng
Từ 9 tháng
Thực nghiệm trên động vật
Giải phẫu
Hình ảnh
OCT
Sau 2 năm Sau 3 năm
Mô học
Ưu điểm của stent tự tiêu
(Biodegradable stents)

• Không hoặc ít ảnh hưởng tái cấu trúc mạch
máu
• Tạo thuận lợi cho các chẩn đoán không xâm
nhập mạch vành (chụp MSCT, MRI)
• Cho phép phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành
trong tương lai.
MỤC TIÊU
1) Đánh giá kết quả sớm ngay sau can thiệp và trong thời
gian nằm viện của stent tự tiêu ABSORB (BVS).
2) Đánh giá kết quả trung hạn của stent tự tiêu ABSORB
(BVS).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• 35 bệnh nhân có hẹp ĐMV được có chỉ định can thiệp
đặt stent được điều trị nội trú tại Viện TM – BVBM.
• Đường kính tham chiếu ĐMV từ 2.5mm đến 3.7 mm
• Tỷ lệ hẹp ≥70% đường kính tham chiếu ĐMV.
• Bệnh nhân đồng ý tham gia vào chương trình, đồng ý
chụp lại sau 1 năm.

Tiêu chuẩn loại trừ
• Sốc tim hoặc suy tim nặng
• Bệnh lý nội khoa nặng kèm theo
• Dị ứng với Aspirin, Clopidogrel, Heparin
• Thời gian sống thêm ước tính <1 năm
• Bệnh nhân từ chối hoặc không có điều kiện chụp lại
động mạch vành

Thiết kế nghiên cứu

35 BN HẸP ĐMV
Đặt BVS, đánh giá biến cố TM
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
Chụp ĐMV, biến cố TM
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
0
1
3
6
1
2
Tháng
Đánh giá dòng chảy ĐMV theo TIMI
TIMI 0
Không tưới máu
TIMI 1
Có thấm nhưng
không tưới máu
TIMI 2
Tưới máu một phần
TIMI 3
Tưới máu đầy đủ

Đánh giá tưới máu cơ tim theo TMP
TMP 0
Không ngấm thuốc
vào mô
TMP 1
Ngấm thuốc vào mô

chậm
TMP 2
Ngấm thuốc vào mô
nhưng thải chậm
TMP 3
Ngấm và thải thuốc
bình thường
Lượng giá kích thước mạch vành (QCA)
• Đường kính lòng mạch tham chiếu (RD)
• Đường kính lòng mạch tối thiểu (MLD)
• Hiệu số đường kính lòng mạch tối thiểu (Gain)
•Phần trăm đường kính tổn thương
•Chiều dài tổn thương
- Thành công trên chụp mạch: Đường kính lòng mạch sau
CT còn hẹp < 20%; dòng chảy TIMI 3
- Thành công về thủ thuật: Bao gồm thành công trên chụp
mạch và không có biến chứng: tử vong, NMCT…
- Thành công về lâm sàng: Bao gồm thành công trên chụp
mạch, thành công về thủ thuật và giảm được dấu hiệu
thiếu máu cơ tim sau CT
Tiêu chuẩn thành công
1. Huyết khối trong stent chắc chắn (definite ST): Chụp ĐMV
khẳng định có HK và ít nhất một trong các dấu hiệu sau
trong 48h: triệu chứng thiếu máu cơ tim mới khi nghỉ, biến
đổi điện tâm đồ, biến đổi dấu ấn sinh học tim.
2. Huyết khối trong stent có thể (probable ST): chết không giải
thích được nguyên nhân trong vòng 30 ngày sau đặt stent
3. Huyết khối trong stent có khả năng (possible ST): chết
không giải thích được nguyên nhân từ sau 30 ngày đến hết
thời gian theo dõi

Định nghĩa huyết khối trong stent
1. Huyết khối trong stent tối cấp (acute ST): trong vòng 24 giờ
sau khi đặt stent
2. Huyết khối trong stent bán cấp (subacute ST): Từ 24h đến
30 ngày
3. Huyết khối trong stent muộn (late ST): Từ 30 ngày đến 1
năm
4. Huyết khối trong stent rất muộn (very late ST): Sau 1 năm
5. Huyết khối trong stent rất rất muộn (very very late ST): Sau
5 năm.
Phân loại huyết khối trong stent

×