Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Mô tả quá trình quản lý chất lượng và minh họa bằng bộ chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục của bậc học mình công tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.38 KB, 21 trang )

Mô tả quá trình quản lý chất lượng và minh họa bằng bộ chuẩn
đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục của bậc học mình công tác?
1
BÀI LÀM
1. Mô tả quá trình quản lý chất lượng
1.1. Khái nệm chất lượng
- Chất lượng bao gồm tất cả các đặc trưng của sự vật, ngoại
trừ những đặc trưng về số lượng (Theo Từ điển tiếng Anh Oxford
English Dictionary)
- Chất lượng là tổng hoà những đặc trưng của sản phẩm hay
dịch vụ tạo cho nó có khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu hoặc tiềm
ẩn (Viện chất lượng Anh - BSI-1991)
- Chất lượng là “mức độ trùng khớp với mục tiêu và chức
năng”. (Oakland, 1988)
- “Chất lượng là khi nó phải làm được những điều cần làm, và
làm những gì người mua chờ đợi ở nó” (Sallis,1996)
Chất lượng có thể được diễn tả dưới dạng tuyệt đối và dạng
tương đối
Ở nghĩa tuyệt đối: một vật có chất lượng là vật đạt những tiêu
chuẩn tuyệt hảo, không thể tốt hơn. Đó là vật quý hiếm, đắt tiền.
+ Chất lượng tuyệt đối là cái “mọi người đều ngưỡng mộ,
nhiều người muốn và rất ít người có thể sở hữu”.
Ở nghĩa tương đối, khái niệm chất lượng có nhiều sắc thái
khác nhau.
+ Sự tương đối trong khái niệm chất lượng có liên quan tới 2
thông số: So với các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà cung ứng; Đáp ứng
nhu cầu của người tiếp nhận.
2
+ Những chứng chỉ đảm bảo chất lượng của ISO9001 hay
BS5750 đảm bảo chất lượng tối thiểu của sản phẩm, như tiêu chuẩn
kỹ thuật của sản phẩm, tuy nhiên đó mới là chất lượng của nhà cung


ứng/nhà sản xuất. Điều đó chưa có nghĩa là sản phẩm đó thoả mãn
nhu cầu của người tiếp nhận sản phẩm đó.
+ Có nhiều sản phẩm/dịch vụ được chứng nhận đảm bảo chất
lượng, song người mua vẫn thích sản phẩm này hơn sản phẩm khác.
Tóm lại chất lượng có thể được hiểu theo nhiều cách
+ “Chất lượng là tổng hòa những đặc trưng của sản phẩm hay
dịch vụ tạo cho nó khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn”
+ “Chất lượng là sự trùng khớp với mục tiêu” (mục tiêu của
nhà trường)
+ “Chất lượng là sự tuân thủ các chuẩn đã quy định”
+ “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng”
1.2. Quản lý chất lượng
“Quản lí chất lượng là quá trình thiết kế các tiêu chuẩn và
duy trì các cơ chế đảm bảo chất lượng để sản phẩm hay dịch vụ đạt
được các tiêu chuẩn xác định”.
1.3. Các tầng bậc trong quản lý chất lượng
Các tầng bậc trong quản lý chất lượng bao gồm:
3
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control): “Kiểm soát chất
lượng” là thuật ngữ lâu đời nhất về mặt lịch sử của khoa học quản
lý. Nó bao gồm việc kiểm tra và loại bỏ các thành phẩm hay sản
phẩm cuối cùng không thoả mãn các tiêu chuẩn đã đề ra trước đó.
Đây là công đoạn xảy ra sau cùng khi sản phẩm đã được làm xong,
có liên quan tới việc loại bỏ hoặc từ chối những hạng mục hay sản
phẩm có lỗi.
- Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance): “Đảm bảo chất
lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được tiến hành
trong hệ thống quản lý đã được chứng minh là đủ mức cần thiết để
tạo sự tin tưởng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thoả mãn đầy đủ các
yêu cầu chất lượng”. (TCVN 5814).

- Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management):
Quản lý chất lượng tổng thể đồng nghĩa với đảm bảo chất lượng,
nhưng mở rộng và phát triển thêm. Quản lý chất lượng tổng thể tạo
ra văn hoá chất lượng, mà ở đó, mục tiêu của từng nhân viên, của
toàn bộ nhân viên là làm hài lòng khách hàng của họ, nơi mà cơ cấu
tổ chức của cơ sở cho phép họ làm điều này.
Quản lý chất lượng tổng thể là tầng bậc cao nhất nếu so sánh
với các cấp độ khác trong quản lý chất lượng. Tính thứ bậc của quan
hệ chất lượng trong quản lý có thể khái quát trong sơ đồ về tầng bậc
của khái niệm chất lượng (Phỏng theo sơ đồ của Sallis E.) sau đây:
4
Kiểm soát chất lượng
(Quality Control)
Đảm bảo chất lượng
(Quality Assurance)
Quản lý chất lượng tổng thể
(Total Quality Management)
Loại bỏ sản phẩm không
đạt chất lượng
Phòng chống không đạt
chất lượng
Nâng cao liên tục chất
lượng
2. Mô tả quá trình quản lý chất lượng
Quá trình quản lý chất lượng gồm các bước sau:
* Bước 1:
- Gọi tên được đầy đủ các công việc cần làm và các bước thực
hiện các công việc đó để đạt được từng chỉ báo, tiêu chí.
- Gọi tên được sản phẩm cần có của từng công việc (đã xác
định ở trên) và các sản phẩm trung gian sau mỗi bước.

- Xác định được những yêu cầu cần có của từng sản phẩm.
- Xác định được người/tổ chức thực hiện các công việc đó.
* Bước 2: Tổ chức thảo luận về các công việc cần làm trong
toàn trường, xác định ai, làm gì, những sản phẩm cần có, yêu cầu
của từng sản phẩm. Trong quá trình thảo luận có thể thêm, bớt… và
cuối cùng đi tới đồng thuận về những công việc cần làm.
* Bước 3:
- Viết hướng dẫn quy trình thực hiện các công việc, có các
biểu mẫu, mẫu kèm theo, tạo điều kiện thuận lợi và thống nhất trong
quá trình thực hiện các công việc (đã xác định ở trên).
- Ba bước trên giúp nhà quản lý xác định được những việc cần
làm và làm như thế nào để đạt từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn.
Toàn bộ công việc và cách thực hiện công việc được văn bản hóa
một cách cụ thể, chi tiết cho từng người cụ thể. Bằng cách này
5
chúng ta đã thực hiện quy tắc quan trọng nhất của quản lý chất
lượng “Viết ra những gì cần làm”.
* Bước 4: Tổ chức hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ để mọi thành
viên trong trường thực hiện hết phần việc được giao. Có thể ký cam
kết, thi đua trong quá trình thực hiện các công việc. Trong quá trình
này vai trò của lãnh đạo là động viên, khích lệ, giúp đỡ mọi người
hoàn thành công việc đúng hạn. Đến đây, nguyên tắc thứ hai được
thực hiện: “Làm đúng những gì đã viết”
* Bước 5: Tổ chức để mỗi người viết báo cáo tự đánh giá
công việc của mình theo bản hướng dẫn. Đây là nguyên tắc thứ ba
của quản lý chất lượng: “Viết lại những gì theo đúng những gì đã
viết”
* Bước 6: Tổ chức tổng hợp báo cáo của các cá nhân thành
báo cáo tự đánh giá toàn trường và đăng ký được kiểm định.
* Bước 7: Đón đoàn đánh giá ngoài

3. Minh họa
6
7
HỆ THAM CHIẾU CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
3.1. Xây dựng hệ tham chiếu cho các tiêu chí
Tiêu chí Công việc cần làm Sản phẩm Yêu cầu Đơn vị thực hiện
1. Cơ cấu tổ
chức của
trường đại
học được
thực hiện
theo quy
định của
1. Thành lập hội đồng xây dựng cơ cấu
tổ chức của nhà trường với đầy đủ các
thành phần theo quy định.
1. Quyết
định thành
lập hội
đồng
1. Quyết định
có đủ các
thành phần, có
chữ ký của
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường.
1. Phòng Tổ chức

hành chính
2. Nghiên cứu Điều lệ trường Đại học,
các văn bản quy chế quy định về cơ cấu
tổ chức của nhà trường.
2. Biên bản
của các
nhóm
nghiên cứu
2. Biên bản
ghi đầy đủ các
ý chính trong
quá trình
nghiên cứu
2. Chủ tịch Hội
đồng và các thư

3. Xây dựng sơ đồ cơ cấu tổ chức của
trường Đại học.
3. Sơ đồ cơ
cấu tổ chức
của trường
Đại học.
3. Sơ đồ cơ
cấu tổ chức
phải có đầy đủ
các đơn vị,
3. Hội đồng xây
dựng
8
Điều lệ

trường Đại
học và được
cụ thể hóa
trong quy
chế về tổ
phòng ban
chức năng
theo đúng quy
định
4. Ra quyết định thành lập các đơn vị
phòng ban, trung tâm…
4. Quyết
định thành
lập các đơn
vị phòng
ban, trung
tâm…
4. Quyết định
có đủ đơn vị
phòng ban,
trung tâm…,
có chữ ký của
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường.
4. Phòng Tổ chức
hành chính
5. Xây dựng quy chế tổ chức hoạt động
cho các đơn vị phòng ban, trung tâm…
5. Quy chế

tổ chức hoạt
động cho
các đơn vị
phòng ban,
trung tâm…
5. Quy chế tổ
chức hoạt
động phải chi
tiết, đầy đủ, rõ
ràng chức
năng, nhiệm
vụ, quyền
hạn… của các
đơn vị. Có chữ
ký và có dấu
của Hiệu
5. Chủ tịch Hội
đồng, thư ký,
Phòng Tổ chức
hành chính
9
trưởng và nhà
trường
2. Có hệ
thống văn
bản để tổ
chức, quản lý
một cách có
hiệu quả các
hoạt động

của nhà
trường
1. Nghiên cứu xây dựng quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
1. Quy chế
tổ chức và
hoạt động.
1. Có đủ chữ
ký và dấu của
cấp có thẩm
quyền.
1. Phòng Tổ chức
hành chính
2. Xây dựng chức năng nhiệm vụ của
từng khoa, phòng
2. Quy chế
chuyên môn
của khoa,
phòng.
2. Theo nhiệm
vụ thực hiện
của các khoa.
2. Hiệu trưởng,
các khoa, phòng
3. Dự thảo từng tiêu chí mà các khoa,
phòng thực hiện.
3. Dự thảo 3. Có đầy đủ
các tiêu chí.
3. Hiệu trưởng,
các khoa, phòng

4. Triển khai hệ thống các văn bản 4. Văn bản
chính thức
4. Ký phê
duyệt thông
báo tới các
khoa, phòng
4. Hiệu trưởng
3. Chức
năng, trách
nhiệm và
quyền hạn
của các bộ
phận, cán bộ
quản lý,
giảng viên và
1. Thành lập Hội đồng 1. Quyết
định thành
lập hội
đồng
1. Quyết định
có đủ các
thành phần, có
chữ ký của
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường.
1. Phòng Tổ chức
hành chính
10
2. Phân tích đánh giá việc phân

định/xác định chức năng, trách
nhiệm/ủy quyền và quyền hạn đối với
từng bộ phận, từng chức danh, từng
hoạt động của đơn vị theo Điều lệ
Xác minh các phân định trách nhiệm và
quyền hạn của tập thể lãnh đạo hay cá
nhân không bị chồng chéo khi áp dụng
đối với tất cả các khoa, phòng/bộ phận
trong đơn vị
2. Biên bản
của các
nhóm
2. Biên bản
ghi đầy đủ các
ý chính trong
quá trình
nghiên cứu
2. Chủ tịch Hội
đồng và các thư

3. Xây dựng dự thảo chức năng, trách
nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
3. Dự thảo 3. Dự thảo có
đẩy đủ các
mục, các nội
dung.
3. Chủ tịch Hội
đồng
4. Phê duyệt 4. Quyết

định
4. Quyết định
phê duyệt có
đầy đủ thành
phần, có chữ
ký của HT và
có dấu của nhà
trường.
4. Hiệu trưởng
5. Ban hành 5. Quyết
định
5. Quyết ban
hành có chữ
5. Phòng Tổ chức
hành chính
11
ký của TH và
dấu của nhà
trường.
4. Tổ chức
Đảng và các
tổ chức đoàn
thể trong
trường đại
học hoạt
động hiệu
quả và hàng
năm được
đánh giá tốt;
các hoạt

động của tổ
chức đảng và
các tổ chức
đoàn thể
thực hiện
theo quy
định của
pháp luật.
1. Tìm hiểu các hoạt động của Đảng và
các đoàn thể khác trong nhà trường
1. Các tài
liệu nội bộ
của Đảng
và các đoàn
thể khác
trong nhà
trường.
1. Tài liệu có
đủ các chữ ký
và con dấu
theo quy định
1. Văn phòng
Đảng ủy, phòng
Tổ chức hành
chính
2. Phỏng vấn giảng viên và sinh viên để
tìm hiểu cụ thể tính xác thực của thông
tin
2. Các
thông tin

minh chứng
2. Thông tin
minh chứng
đầy đủ các
mục
2. Phòng TCHC,
CT CĐCS, HV
3. Tìm hiểu về sự tham gia của các đối
tượng có liên quan trong nhà trường.
3. Biên bản
các cuộc
họp, các
đánh giá
3. Biên bản
ghi đầy đủ các
ý chính trong
quá trình diễn
ra cuộc họp
3. Hiệu trưởng,
các đơn vị có liên
quan.
5. Có tổ chức
đảm bảo chất
lượng
GDĐH, bao
1. Thành lập phòng Đảm bảo chất
lượng với đủ nhân sự
1. Quyết
định thành
lập và cơ

cấu tổ chức
1. Quyết định
có đầy đủ
thành phần, có
chữ ký của
1. Phòng Tổ chức
hành chính
12
gồm trung
tâm hoặc bộ
phận chuyên
trách; có đội
ngũ cán bộ
có năng lực
để triển khai
các hoạt
động đánh
giá nhằm duy
trì, nâng cao
chất lượng
các hoạt
động của nhà
trường
phòng
ĐBCL
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường.
2. Xây dựng quan hệ hoạt động 2. Quy chế
hoạt động

2. Quy chế tổ
chức hoạt
động phải chi
tiết, đầy đủ, rõ
ràng chức
năng, nhiệm
vụ, quyền
hạn… của
từng người.
Có chữ ký và
có dấu của
Hiệu trưởng và
nhà trường
2. Hiệu trưởng
3. Xây dựng kế hoạch hoạt động 3. Kế hoạch
hoạt động
3. Kế hoạch
phải khoa học,
rõ ràng, đầy
đủ, chi tiết
3. Trưởng phòng
ĐBCL
4. Triển khai hoạt động 4. Văn bản
phân công
nhiệm vụ
4. Văn bản
phân công và
lịch trình chi
4. Trưởng phòng
ĐBCL

13
cho các
thành viên.
Lịch trình
chi tiết
thực hiện
công việc
trong kế
hoạch theo
thời gian
tiết công việc
phải có chữ ký
của trưởng
phòng
6. Có các
chiến lược và
kế hoạch
phát triển
ngắn hạn,
trung hạn,
dài hạn phù
1. Thành lập hội đồng xây dựng chiến
lược và các loại kế hoạch với đầy đủ
các thành phần theo quy định.
1. Quyết
định thành
lập hội
đồng
1. Quyết định
có đủ các

thành phần, có
chữ ký của
Hiệu trưởng và
có dấu của nhà
trường.
1. Phòng Tổ chức
hành chính
2. Nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên
quan
2. Biên bản
của các
nhóm
nghiên cứu
2. Biên bản
ghi đầy đủ các
ý chính trong
quá trình
nghiên cứu
2. Chủ tịch Hội
đồng và các thư

3. Xây dựng Dự thảo kế hoạch chiến
lược của trường
3. Dự thảo
kế hoạch
3. Dự thảo có
đầy đủ các
3. Chủ tịch và th
ký các HĐ.
14

hợp với định
hướng phát
triển và sứ
chiến lược mục.
4. Xây dựng Dự thảo kế hoạch phát
triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trên
cơ sở kế hoạch chiến lược của đơn vị
4. Dự thảo
kế hoạch
phát triển
ngắn hạn,
trung hạn,
dài hạn
4. Dự thảo có
đầy đủ các
mục.
4. Chủ tịch và th
ký các HĐ.
5. Tổ chức hội thảo. 5. Thông
báo, nội
dung hội
thảo, biên
bản
5. Thông báo
có nội dung
phù hợp với
việc xây dựng
kế hoạch.
5. Hội đồng XD
kế hoạch.

6. Chỉnh sửa. 6. Bản tổng
hợp các ý
kiến đóng
góp.
6. Chỉnh sửa
theo ý kiến
đóng góp.
6. Ban thư ký hội
đồng
7. Phê duyệt 7. Quyết
định.
7. Quyết định
phê duyệt có
đầy đủ thành
phần, có chữ
ký của HT và
có dấu của nhà
7. Hiệu trưởng.
15
trường.
8. Ban hành 8. Quyết
định.
8. Quyết ban
hành có chữ
ký của TH và
dấu của nhà
trường.
8. Phòng Tổ chức
hành chính
7. Thực hiện

đầy đủ chế
độ định kỳ
báo cáo cơ
quan chủ
quản, các cơ
1.Viết báo cáo theo định kỳ 1. Báo cáo
dự thảo
1. Báo cáo có
đầy đủ nội
dung và các
thông tin về
nhà trường
1. Phòng Tổ chức
hành chính
2. Trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt. 2. Báo cáo
và các biên
bản
2. Báo cáo ghi
các ý chính
2. Hiệu trưởng
3. Gửi văn bản lên cấp trên 3. Báo cáo
chính thức.
3. Báo cáo
đúng theo nội
dung và thể
thức văn bản.
3. Các cấp có
thẩm quyền và
những người có
liên quan.

4. Hồ sơ lưu trữ trong những năm gần
đây.
4. Hồ sơ 4. Hồ sơ được
lưu trữ khoa
học, đầy đủ,
đúng quy định
4. Phòng Tổ chức
hành chính,
Phòng Văn thư
16
3.2. Hướng dẫn thực hiện công việc: Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và
quản lý
3.2.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện
theo quy định của Điều lệ trường Đại học và được cụ thể hóa trong
quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Để thực hiện tiêu chí 1 cần thực hiện 05 công việc, đạt được
05 sản phẩm. Người thực hiện là: Phòng Tổ chức hành chính, Chủ
tịch Hội đồng và các thư ký Hội đồng. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1: Thành lập hội đồng xây dựng cơ cấu tổ chức của nhà
trường với đầy đủ các thành phần theo quy định.
* Công việc 2. Nghiên cứu Điều lệ trường Đại học, các văn bản quy
chế quy định về cơ cấu tổ chức của nhà trường.
* Công việc 3. Xây dựng sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường Đại học.
* Công việc 4. Ra quyết định thành lập các đơn vị phòng ban, trung
tâm…
* Công việc 5. Xây dựng quy chế tổ chức hoạt động cho các đơn vị
phòng ban, trung tâm…
3.2.2. Tiêu chí 2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách
có hiệu quả các hoạt động của nhà trường

Để thực hiện tiêu chí 2 cần thực hiện 04 công việc, 04 sản
phẩm. Người thực hiện là: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành chính,
các khoa, phòng. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
17
* Công việc 1. Nghiên cứu xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường.
* Công việc 2. Xây dựng chức năng nhiệm vụ của từng khoa, phòng
* Công việc 3. Dự thảo từng tiêu chí mà các khoa, phòng thực hiện.
* Công việc 4. Triển khai hệ thống các văn bản.
3.2.3. Tiêu chí 3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ
phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ
ràng.
Để thực hiện tiêu chí 3 cần thực hiện 05 công việc, 05
sản phẩm. Người thực hiện là: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành
chính, các khoa, phòng, Chủ tịch Hội đồng và các thư ký. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1. Thành lập Hội đồng
* Công việc 2. Phân tích đánh giá việc phân định/xác định chức
năng, trách nhiệm/ủy quyền và quyền hạn đối với từng bộ phận,
từng chức danh, từng hoạt động của đơn vị theo Điều lệ
Xác minh các phân định trách nhiệm và quyền hạn của tập thể lãnh
đạo hay cá nhân không bị chồng chéo khi áp dụng đối với tất cả các
khoa, phòng/bộ phận trong đơn vị
* Công việc 3. Xây dựng dự thảo chức năng, trách nhiệm và quyền
hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
* Công việc 4. Phê duyệt
* Công việc 5. Ban hành
3.2.4. Tiêu chí 4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong
trường đại học hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt;

18
các hoạt động của tổ chức đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Để thực hiện tiêu chí 4 cần thực hiện 03 công việc, 03 sản
phẩm. Người thực hiện là: Văn phòng Đảng ủy, phòng Tổ chức
hành chính, Phòng TCHC, CT CĐCS, HV, Hiệu trưởng, các đơn vị
có liên quan Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1. Tìm hiểu các hoạt động của Đảng và các đoàn thể
khác trong nhà trường
* Công việc 2. Phỏng vấn giảng viên và sinh viên để tìm hiểu cụ thể
tính xác thực của thông tin
3.2.5. Tiêu chí 5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH, bao gồm
trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực
để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất
lượng các hoạt động của nhà trường
Để thực hiện tiêu chí 5 cần thực hiện 04 công việc, 04 sản
phẩm. Người thực hiện là: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành chính,
Trưởng phòng ĐBCL. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1. Thành lập phòng Đảm bảo chất lượng với đủ nhân sự
* Công việc 2. Xây dựng quan hệ hoạt động
* Công việc 3. Xây dựng kế hoạch hoạt động
* Công việc 4. Triển khai hoạt động
3.2.6. Tiêu chí 6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ
19
mạng của nhà trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá
việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
Để thực hiện tiêu chí 6 cần thực hiện 08 công việc, đạt được

08 sản phẩm. Người thực hiện là: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành
chính, Chủ tịch HĐ, Ban thư ký HĐ xây dựng kế hoạch. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1. Thành lập hội đồng xây dựng chiến lược và các loại
kế hoạch với đầy đủ các thành phần theo quy định.
* Công việc 2. Nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan
* Công việc 3. Xây dựng Dự thảo kế hoạch chiến lược của trường
* Công việc 4. Xây dựng Dự thảo kế hoạch phát triển ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn trên cơ sở kế hoạch chiến lược của đơn vị
* Công việc 5. Tổ chức hội thảo.
* Công việc 6. Chỉnh sửa.
* Công việc 7. Phê duyệt
* Công việc 8. Ban hành
3.2.7. Tiêu chí 7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan
chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ
các báo cáo của nhà trường
Để thực hiện tiêu chí 7 cần thực hiện 04 công việc, 04 sản
phẩm. Người thực hiện là: Hiệu trưởng, Phòng Tổ chức hành chính,
Phòng Văn thư. Cụ thể:
Các công việc gồm có:
* Công việc 1.Viết báo cáo theo định kỳ
* Công việc 2. Trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
20
* Công việc 3. Gửi văn bản lên cấp trên
* Công việc 4. Hồ sơ lưu trữ trong những năm gần đây.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Chính, Tập bài giảng Đánh giá trong giáo dục,
Đại học Giáo dục, Đại học quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Chính, Kiểm định chất lượng giáo dục đại học,
NXB ĐHQGHN, 2002.

21

×