Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án mỹ thuạt lớp 8 chuẩn kiến thức, kỹ năng năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.63 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN MĨ THUẬT
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2015-2016)
LỚP 8
Cả năm : 37 tuần (35 tiết)
Học kỳ I : 19 tuần (18 tiết)
Học kỳ II : 18 tuần (17 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết 1: Vẽ trang trí - Trang trí quạt giấy
Tiết 2: Thường thức mĩ thụât - Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (từ thế kỉ XV đến
đầu thế kỉ XVIII)
Tiết 3: Vẽ tranh - Đề tài Phong cảnh mùa hè
Tiết 4: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Tiết 5: Thường thức mĩ thụât - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời

Tiết 6: Vẽ trang trí - Trình bày khẩu hiệu
Tiết 7: Vẽ theo mẫu – Vẽ Tĩnh vật lọ và quả (Vẽ hình)
Tiết 8: Vẽ theo mẫu – Vẽ Tĩnh vật (Vẽ màu )
Tiết 9: Vẽ tranh - Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam (Kiểm tra 1 tiết)


Tiết 10: Thường thức mĩ thụât - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ
1954-1975
Tiết 11: Vẽ trang trí - Trình bày bìa sách
Tiết 12: Vẽ tranh - Đề tài Gia đình
Tiết 13: Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt người
Bài tham khảo: Tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
Tiết 14: Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật
Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
Tiết 15: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí mặt nạ
Tiết 16-17: Vẽ tranh - Đề tài Tự do (Kiểm tra học kì 1, 2 tiết) )
Tiết 18: Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung
HỌC KỲ II
Tiết 19: Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung bạn
Tiết 20: Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật hiện đại phương Tây cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Tiết 21: Vẽ tranh - Đề tài Lao động
Tiết 22-23: Vẽ trang trí - Vẽ tranh cổ động (2tiết)
Tiết 24: Vẽ tranh - Đề tài Uớc mơ của em
Tiết 25: Vẽ trang trí - Trang trí lều trại (Kiểm tra 1 tiết)
Tiết 26: Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ người
Tiết 27: Vẽ theo mẫu - Tập vẽ dáng người
Tiết 28: Vẽ tranh - Minh hoạ truyện cổ tích
Tiết 29: Thường thức mĩ thuật- Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái
hội hoạ ấn tượng
Tiết 30: Vẽ theo mẫu - Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả (Vẽ màu)
Tiết 31: Vẽ theo mẫu - Xé dán giấy lọ hoa và quả
Tiết 32: Vẽ trang trí- Trang trí đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật
Tiết 33-34: Kiểm tra học kì II: Vẽ tranh - Đề tài tự chọn ( 2 tiết)
Tiết 35: Trưng bày kết quả học tập


Ngày soạn: TRANG TRÍ QUẠT
GIẤY
Tiết: 01 Bài: 01 – Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương
pháp trang trí quạt giấy.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết
cách chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của
quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật
trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số mẫu quạt, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó
có nhiều tiện ích rất thiết thực. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và
phương pháp trang trí quạt giấy, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài “Trang trí quạt giấy”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS quan sát một
- HS quan sát một số
mẫu quạt giấy.
I/. Quan sát – nhận
xét
- Quạt giấy là vật
dụng quen thuộc
trong đời sống hàng
ngày. Quạt dùng để
quạt mát, trang trí
nhà cửa hoặc dùng để
số mẫu quạt giấy có hình
dáng và cách trang trí
khác nhau.
- Cho HS thảo luận và
nêu nhận xét về: Hình
dáng, công dụng, chất
liệu và họa tiết trang trí.
- GV cho HS quan sát một
số bài vẽ của HS năm
trước và phát biểu cảm
nhận.
- GV tóm lại những đặc
điểm cơ bản của quạt

giấy.
- HS thảo luận và
nêu nhận xét về:
Hình dáng, công
dụng, chất liệu và
họa tiết trang trí
- HS quan sát bài vẽ
và nêu cảm nhận.
biểu diễn nghệ thuật.
Quạt giấy có nhiều
hình dáng khác nhau,
họa tiết trang trí
thường là hoa, lá,
chim, thú, phong
cảnh… được sắp xếp
đối xứng hoặc sắp
xếp tự do.
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS trang trí
quạt giấy.
* Hướng dẫn HS tạo dáng
quạt.
- GV cho HS xem một số
mẫu quạt và gợi ý để HS
lựa chọn hình dáng quạt
theo ý thích.
- HS xem một số
mẫu quạt và và lựa

chọn hình dáng quạt
theo ý thích.
II/. Cách trang trí
1. Tạo dáng.
- GV vẽ minh họa. Nhắc
nhở HS chú ý đến tỷ lệ để
quạt có hình dáng thanh
mảnh, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn HS trang trí
quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ
mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu
quạt, yêu cầu HS nêu
nhận xét cụ thể về cách
sắp xếp các hình mảng
trên quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc
nhở HS khi vẽ mảng cần
phải có mảng to, nhỏ,
mảng chính, phụ. Có thể
sử dụng đường diềm để
trang trí cho quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa
tiết.
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét về họa tiết
trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa
chọn cách sắp xếp và họa

tiết trang trí cho quạt của
mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc ở một số mẫu
quạt. Nhắc nhở HS nên
lựa chọn gam màu nhẹ
nhàng hay rực rỡ phải tùy
thuộc vào mục đích sử
dụng của quạt.
- HS quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát mẫu
quạt và nêu nhận
xét cụ thể về cách
sắp xếp các hình
mảng trên quạt.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về họa tiết
trên các mẫu quạt.
- HS lựa chọn cách
sắp xếp và họa tiết
trang trí cho quạt
của mình.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về màu sắc
ở một số mẫu quạt.

2. Trang trí.
a. Vẽ mảng .
b. Vẽ họa tiết.

c. Vẽ màu.
26
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về bố cục, cách
chọn và sắp xếp họa tiết.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Tạo dáng và trang
trí quạt giấy theo ý
thích.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những

bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét
và xếp loại bài vẽ
theo cảm nhận của
mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Sơ lïc về MT thời Lê”, sưu tầm
tranh ảnh về MT thời Lê.
RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:

SƠ LƯC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
(TK XV ĐẾN ĐẦU TK XVIII)
Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lòch sử và vài nét khái
quát về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu
khắc, chạm khắc trang trí, đồ gốm.
2/. Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lòch sử, nhận biết được đặc
điểm của mỹ thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ
năng đánh giá và cảm nhận tác phẩm.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ
thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Trang trí quạt giấy.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trải qua bao thăng trầm của lòch sử, các triều đại phong
kiến ở Việt Nam đã để lại không ít những di tích, công trình mỹ thuật có giá

trò. Để bảo tồn và phát huy những giá trò văn hóa dân tộc đó chúng ta cần
phải biết được đặc điểm, giá trò nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản
tốt hơn. Do đó hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ
thuật thời Lê từ TK 15 đến đầu TK 18”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
7
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về bối cảnh lòch
sử
- GV cho HS thảo luận
và nhắc lại kiến thức
- HS thảo luận và nhắc
lại kiến thức lòch sử về:
Lê Lợi đánh tan quân
Minh lập nên nhà Lê.
- HS nêu những hiểu
I/. Vài nét về bối cảnh lòch
sử:
- Sau 10 năm kháng chiến
chống quân Minh thắng lợi,
nhà Lê đã xây dựng một
nhà nước phong kiến hoàn
thiện với nhiều chính sách

tiến bộ, tạo nên một xã hội
thái bình, thònh trò.
- Tuy chế độ phong kiến tập
quyền được củng cố nhưng
30
/
lòch sử về: Lê Lợi đánh
tan quân Minh lập nên
nhà Lê.
- GV phân tích những
yếu tố dẫn đến sự sụp
đổ của nhà Lê.
- GV cho HS nêu
những hiểu biết của
mình về triều đại nhà

HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
sơ lược về mỹ thuật thời
Lê.
- GV chia nhóm học
tập và giao nhiệm vụ.
Nhóm 1: Nêu đặc điểm
cơ bản và những công
trình kiến trúc thời Lê?
Nhóm 2: Nghệ thuật
điêu khắc thời Lê có gì
nổi bật?
Nhóm3: Nêu những
thành tựu về chạm khắc

trang trí thời Lê?
Nhóm 4: Em biết gì về
nghệ thuật gốm thời
biết của mình về lòch sử
thời Lê.
- HS nhận nhiệm vụ
thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- HS nêu những công
trình kiến trúc thời Lê
mà mình biết.
- HS phát biểu cảm
nhận về 1 công trình cụ
thể.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
cuối thời Lê nạn cát cứ vẫn
xảy ra trầm trọng làm triều
Lê huy hoàng bò sụp đổ.
II/. Sơ lược về mỹ thuật
thời Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc
a. Kiến trúc cung đình
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh
thành Thăng Long. Bên
trong Hoàng Thành cho xây
dựng và sửa chữa nhiều
công trình to lớn như: Điện
Kính Thiên, Cần Chánh,

Vạn Thọ… ngoài ra Vua nhà
Lê còn cho xây dựng tại quê
hương mình một cung điện
có quy mô to lớn với tên gọi
Lam Kinh.
b. Kiến trúc tôn giáo.
- Nhà Lê đề cao Nho giáo
nên cho xây dựng nhiều
miếu thờ Khổng Tử và
trường dạy Nho học. Đến
thời Lê Trung Hưng nhiều
ngôi chùa được sửa chữa và
xây dựng mới như: chùa
Keo, chùa Thiên Mụ, chùa
Mía, chùa Thầy…
2. Nghệ thuật điêu khắc
và chạm khắc trang trí.
a. Nghệ thuật điêu
khắc.
Lê?
- GV cho các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận và tóm lại nội
dung bài học.
+ Nghệ thuật Kiến
trúc:
- GV cho HS nêu những
công trình kiến trúc thời
Lê mà mình biết.
- Cho HS phát biểu cảm

nhận về 1 công trình cụ
thể.
- GV giới thiệu tổng
quát về kiến trúc thời
Lê.
+ Nghệ thuật điêu
khắc và chạm khắc
trang trí.
- GV cho HS nêu những
tác phẩm điêu khắc thời
Lê mình biết. Phát biểu
cảm nhận về tác phẩm
đó.
- GV phân tích trên
tranh và tóm lại những
đặc điểm cơ bản của
nghệ thuật điêu khắc
thời Lê.
- GV cho HS quan sát
những tác phẩm chạm
khắc trang trí. Yêu cầu
HS nhận xét về họa tiết
trên các tác phẩm đó.
GV dựa vào tranh ảnh
- HS nêu những tác
phẩm điêu khắc thời Lê
mình biết. Phát biểu
cảm nhận về tác phẩm
đó.
- Quan sát GV hướng

dẫn bài.
- HS quan sát những tác
phẩm chạm khắc trang
trí và nhận xét về họa
tiết trên các tác phẩm
đó.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS nhắc lại đặc điểm
của gốm thời Lý, Trần.
- Tượng đá tạc người, thú
vật được tạc nhiều và gần
với nghệ thuật dân gian.
Tượng rồng tạc nhiều ở các
thành, bậc điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được
tạc rất tinh tế đạt đến
chuẩn mực như: Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay, Phật
nhập nát bàn, Quan Âm
thiên phủ…
b. Chạm khắc trang trí
- Thời Lê có nhiều chạm
khắc trên đá ở các bậc cửa,
bia đá với nét uyển chuyển,
rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều
bức chạm khắc gỗ miêu tả
cảnh sinh hoạt của nhân
dân rất đẹp về nghệ thuật.

3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa
những tinh hoa của Gốm
thời Lý, Trần. Phát triển
được nhiều loại men quý
hiếm như: Men ngọc, hoa
nâu, men trắng, men xanh…
phân tích đặc điểm và
giá trò nghệ thuật của
các bức chạm khắc gỗ
đình làng.
+ Nghệ thuật Gốm.
- GV cho HS nhắc lại
đặc điểm của gốm thời
Lý, Trần.
- Dựa vào tranh ảnh GV
phân tích nét đặc sắc
của gốm thời Lê, nhấn
mạnh về nét dân gian
của gốm.
+ Đặc điểm của mỹ
thuật thời Lê.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại những đặc điểm
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS nhắc lại những đặc
điểm chính của các loại
hình nghệ thuật.
- Quan sát GV hướng

dẫn bài.
đề tài trang trí rất phong
phú mang đậm nét dân gian
hơn nét cung đình.
4. Đặc điểm của mỹ thuật
thời Lê.
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa
những tinh hoa của mỹ
thuật thời Lý, Trần, vừa
mang tính dân gian đậm đà
bản sắc dân tộc, đạt đến
đỉnh cao về nội dung lẫn
hình thức thể hiện.
chính của các loại hình
nghệ thuật.
- GV tổng hợp và nêu
đặc điểm chính của mỹ
thuật thời Lê.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức bài học, đồng
thời tuyên dương những
cá nhân có tinh thần
học tập tốt, những nhóm
thảo luận tích cực và sôi
nổi.

HS nhắc lại kiến thức
bài học
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “VTĐT: Phong cảnh”, sưu tầm
tranh ảnh về phong cảnh mùa hè ở các vùng miền trong đất nước ta.
RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ tranh. ĐỀ TÀI: PHONG CẢNH MÙA HÈ


I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của cảnh vật mùa hè.
Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình
tượng. Hoàn thiện kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù
hợp với chủ đề.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện
thói quan quan sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc
khoa học, lôgích.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh mùa hè và các mùa khác, bài
vẽ của HS năm trước, tác phẩm của một số họa só.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh phong cảnh, chì tẩy, màu,
vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV cho HS nêu một số đặc điểm của MT
Thời Lê.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Thiên nhiên có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Cảnh vật
thiên nhiên luôn thay đổi theo từng mùa, để giúp các em nhận biết được đặc
điểm và nắm bắt được phương pháp vẽ tranh về phong cảnh mùa hè, hôm
nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài” Phong cảnh mùa hè”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh về phong cảnh từng
mùa. Yêu cầu HS nêu
được sự khác nhau giữa
phong cảnh từng mùa đó.
- GV phân tích về cảnh
vật của từng vùng, miền
khác nhau để HS tránh
nhầm lẫn khi sắp xếp
hình tượng.
- HS quan sát một số
tranh về phong cảnh
từng mùa và nêu sự khác
nhau giữa phong cảnh
từng mùa đó.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
-HS nêu lên góc độ vẽ
tranh mình yêu thíc
I/. Tìm và chọn nội
dung đề tài
- Phong cảnh mùa hè vô
cùng tươi sáng và rực rỡ
sắc màu. Ta có thể vẽ

được nhiều tranh về đề
tài này như: Tắm biển,
mùa hè trên thảo
nguyên, thả diều trên
cánh đồng, sắc hồng của
cảnh vật vào hạ…
- GV gợi ý và yêu cầu HS
nêu lên góc độ vẽ tranh
mình yêu thích.
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Hướng dẫn HS phân
mảng chính phụ.
- Cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu các em
nêu nhận xét về cách sắp
xếp các hình mảng trong
tranh.
- GV chốt lại ý kiến của
HS và nhắc nhở lại cho
HS một số cách bố cục và
sự hợp lý của hình mảng
trong tranh.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ hình
tượng.
- Cho HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.

- Nhắc nhở HS khi chọn
hình tượng cần chú ý đến
sự ăn ý, bổ sung lẫn nhau
làm nội bật chủ đề của
hình tượng chính và phụ.
- Cho HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu và nêu nhận xét về
cách sắp xếp các hình
mảng trong tranh.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ

mẫu.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét cụ thể về màu
II/. Cách vẽ
1. Phân mảng chính
phụ.
2. Vẽ hình tượng.
3. Vẽ màu.
- GV cho HS thảo luận,
nêu nhận xét cụ thể về
màu sắc đặc trưng của
mùa hè.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ theo cảm xúc,
chú ý đến sắc độ chung
của toàn bài.
sắc đặc trưng của mùa
hè.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
24
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả hình

tượng.
- Học sinh làm bài tập
theo nhóm.
III/. Bài tập.
- Vẽ tranh – Đề tài:
Phong cảnh mùa hè.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh”, sưu tầm tranh ảnh về chậu cảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
.






.





xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ cả năm học
theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm
học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm học
theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm học
theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ6,7,8,9 cả năm
theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới

×