Giảng: 8A1: . . 2014 Tiết 1
8A2: . . 2014
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa, tác dụng của SGK trong việc học tập bộ môn.
- Mục đích sử dụng SGK, biết cách sử dụng SGK, các tài liệu tham khảo phù hợp với
nội dung bài học.
- Nắm được phương pháp học tập bộ môn ngữ văn trong trường THCS.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS thói quen đọc sách để học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bộ môn, đến bài học.
3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về việc thường xuyên sử dụng SGK và các tài liệu
liên quan đến bộ môn.
- Có phương pháp học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV
2. HS: Vở ghi chép.
III. Tiến trình dạy và học
1.ổn định tổ chức : (1’) 8A1…………….……….…………
8A2……………… …….…………
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kiểm tra vở ghi chép của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động1:Tầm quan trọng của
SGK trong học tập và hướng dẫn sử
dụng SGK và tài liệu
- GV giới thiệu cấu trúc của SGK
- Sự tích hợp trong môn ngữ văn ( Từ
ngữ Văn – Tập làm văn)
+ CH: Theo em có nhất thiết phải sử
dụng SGK khi học bài cũ và chuẩn bị
bài mới không?
+ CH: Vậy em phải sử dụng SGK
như thế nào?
-> Thường xuyên đọc để tìm hiểu,
khám phá kiến thức.
(18’) I.Tầm quan trọng của SGK trong
học tập và hướng dẫn sử dụng
SGK và tài liệu
- SGK là tài liệu quan trọng, là
phương tiện không thể thiếu đối với
việc dạy và học
- SGK là người bạn đồng hành của
các em trên con đường chiếm lĩnh
những kiến thức cơ bản và rèn luyện
những kỹ năng cần thiết khi học
môn ngữ văn
- Có thói quen sử dụng SGK thường
xuyên đúng mục đích, đúng lúc
- Phải có phương pháp đọc SGK
phù hợp với mỗi phân môn
* Cấu trúc SGK
- Tích hợp trong một quyển SGK,
nhưng kiến thức theo từng phần:
+ Phần Tiếng Việt, bao gồm: Từ
1
-> Với phần văn bản: Đọc văn bản
để cảm thụ, để hiểu nội dung văn
bản, nắm được nhân vật, sự việc,
diễn biến cốt truyện.
-> Với phần từ ngữ: Đọc để hiểu
cách dùng từ đặt câu
-> Với phần TLV: Củng cố kiến thức,
kỹ năng đã được đọc- hiểu văn bản
và phần từ ngữ để vận dụng viết bài
văn.
+ CH: Đọc sách như thế nào để đạt
được kết quả tốt?
+ CH: Ngoài SGK em có sử dụng các
tài liệu tham khảo không? Em sử
dụng như thế nào?
* Hoạt động 2: Phương pháp học tập
bộ môn ngữ văn 8
- GV hướng dẫn HS phương pháp
học tập bộ môn ngữ văn
(20’)
ngữ, Ngữ pháp, Tập làm văn
+ Phần văn bản bao gồm kiến thức
chung về văn bản xưa và nay
- Phần nào cũng quan trọng, nhưng
khó nhất là phần Tập làm văn
=> Chuẩn bị kiến thức cho phần
văn, để có tư liệu cho bài TLV là rất
quan trọng.
* Đọc các tài liệu như văn mẫu, bài
tập để tham khảo
- Đọc sách nâng cao để mở rộng
năng cao kiến thức cho bài tập
II. Phương pháp học tập bộ môn
ngữ văn 8
- Học phần tóm tắt tác giả, tác
phẩm, phần chú thích của văn bản.
- Học phần ghi nhớ, học các ví dụ
tiêu biểu cho từng ý trong bài học.
- Nếu là văn bản thơ thì học thuộc.
- Nếu văn bản là văn xuôi, cần học
thuộc một số ý, một số câu văn hoặc
một số đoạn văn hay.
- Nếu văn bản là tiếng Việt, cần học
thuộc lí thuyết, làm bài tập.
- Phần TLV học lý thuyết, tập viết bài
văn. Chuẩn bị trước các bài kiểm tra
viết TLV bài thi HKI, HKII.
- Có phương pháp học tập đúng đắn.
- Luôn chủ động kiến thức, phát huy
tính tích cực, không phụ thuộc vào
tài liệu, SGK, không sao chép.
- Chống thói quen học tập thụ động.
- Học và hành phải đi đôi với nhau.
- Biết học tập cá nhân với học tập
hợp tác.
4. Củng cố: (3’)
- Tầm quan trọng của SGK trong học tập và hướng dẫn sử dụng SGK và tài liệu
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Soạn bài: Tôi đi học.
2
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 2
8A2: . .2014
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh )
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
“Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp
các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phân tích tâm
trạng nhân vật.
3. Thái độ: Yêu thích văn học. Liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.
II. Chuẩn bị .
- GV: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Bài soạn , vở ghi.
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1…………….……….…………
8A2……………… …….…………
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kiểm tra vở bài soạn của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Họat động1:.Giới thiệu bài
Là học sinh ai cũng có lần đầu tiên
cắp sách tới trường với bao điều bỡ
ngỡ vì mới lạ với thầy cô, bạn bè, lớp
học. Nhân vật xưng “Tôi” trong văn
bản các em học hôm nay cũng đồng
tâm trạng với các em ngày đó.
* Hoạt động 2: HDHS đọc, tìm hiểu
chú thích, bố cục văn bản
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi
HS đọc, HS nhận xét, GV nhận xét.
- Gọi HS đọc phần chú thích.
+ CH: Trình bày những hiểu biết của
em về nhà văn Thanh Tịnh ?
+ CH: Nêu những nét cơ bản về tác
phẩm?
(1’)
(20’)
I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
a.Tác giả: Thanh Tịnh tờn thật là
Trần Văn Ninh.(1911-1988) ở Huế.
- Ông vừa dậy học, viết báo tham
gia kháng chiến, vừa viết văn và làm
thơ.
b.Tác phẩm: Tác phẩm “Tôi đi học “
in trong tập Quê mẹ xuất bản năm
1941
c.Tìm hiểu từ khó.
3
+ CH: Giải nghĩa các từ sau :
- Ông đốc ? ( ông hiêu trưởng.)
- Lạm nhận? (nhận những điều
không phải của mình )
+ CH: Tại sao lớp 5 là lớp nhỏ nhất thời
xưa ?
+ CH: Văn bản được chia làm mấy phần,
nội dung chính của từng phần?
-> Phần 1. Từ đầu đến tưng bừng rộn rã
-> Khơi nguồn nỗi nhớ.
-> Phần 2. Tiếp đến trên ngọn núi ->
Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi
trên đường cùng mẹ tựu trường.
-> Phần 3. Tiếp đến trong các lớp -> Tâm
trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa
sân trường, khi nhìn mọi người, các bạn.
-> Phần 4. Tiếp đến chút nào hết -> Tâm
trạng của tôi khi nghe giọi tên và rời mẹ
vào lớp học.
-> Phần 5. Còn lại -> Tâm trạng của tôi
khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận
tiết học đầu tiên.
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu văn
bản
+ CH: Văn bản Tôi đi học thuộc kiểu
văn bản nào đã học ?
-> Văn bản biểu cảm.
+ CH: Nhân vật chính là ai ?
+ CH: Em chỉ ra đoạn văn mang tính
tự sự và đoạn văn mang tính miêu tả
trong văn bản ?
-> Đoạn đầu : Tự sự.
-> Đoạn ba : miêu tả.
+ CH: Nội dung chính của văn bản là gì ?
-> Bộc lộ tâm trạng nhân vật.
+ CH: Vậy nhân vật tôi có tâm trạng
như thế nào trong buổi tựu trường
chúng ta tìm hiểu phần một?
+ CH: Nỗi nhớ của buổi tựu trường
của tôi được khơi nguồn vào thời
điểm nào ?
+ CH: Tìm những chi tiết gây ấn
tượng với tôi trong ngày đầu tiên
(14’)
3. Bố cục
II. Tìm hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm của “Tôi”
trong ngày tựu trường.
-Thời điểm : Cuối thu ( Tháng 9
khai trường)
- Thiên nhiên : Lá rụng nhiều, mây
bàng bạc.
4
đến trường ?.
-> Cảnh thiên nhiên, con người, trường
lớp, đều có sự thay đổi lạ thường.: con
đường quen -> thấy lạ .
+ CH: Em hãy lí giải tại sao nỗi nhớ
buổi tựu trường lại được khơi nguồn
từ thời điểm đó?
-> Vì đó chính là sự liên tưởng
tương đồng , tự nhiên giữa hiện tại
và quá khứ của bản thân.
+ CH: Tại sao tôi lại cảm thấy cảnh
vật thay đổi như vậy?
-> Vì chính lòng nhân vật tôi đang
có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi
học.
+ CH: Trước sự thay đổi đó tôi có
tâm trạng như thế nào?
+ CH: Em hãy phân tích giá trị biểu
cảm của 4 từ láy tả cảm xúc đó?
-> Những từ láy được sử dụng để tả
tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ
lại kỉ niệm tựu trường. đó là những
cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng.
+ CH: Cảm giác và tâm trạng của tôi
có trái ngược nhau không ?
-> Không trái ngược nhau mà gần
gũi, bổ sung cho nhau thể hiện cảm
xúc thực của tôi.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trường.
- Tâm trạng : náo nức, mơn man,
tưng bừng, rộn rã.
-> Những cảm giác, kỷ niệm sâu sắc
trong sáng nảy nở trong lòng.
4. Củng cố. (3’)
- CH: Cảm nhận của em về tâm trạng nhân vật tôi ở đầu đoạn văn ?
5. Hướng dẫn học ở nhà.( 1’)
- Soạn phầng còn lại.
- Kể lại tâm trạng của em trong ngày đầu tiên đến trường (viết ra giấy).
5
Giảng:8A1: . .2014 Tiết 3
8A2: . .2014
TÔI ĐI HỌC
(Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi”
trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ tới trường và tại sân trường ở lớp học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Yêu thích văn học. Liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản
thân.
II. Chuẩn bị
- GV: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Bài soạn , vở ghi.
III.Tiến trình dạy – học
1.Ổn định tổ chức lớp : ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ CH: Khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật tôi trong ngày tựu trường được thể hiện như
thế nào?
Đáp án: -Thời điểm : Cuối thu ( Tháng 9 khai trường)
-Thiên nhiên : Lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
- Tâm trạng : nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
-> Những cảm giác, kỷ niệm sâu sắc trong sáng nảy nở trong lòng.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS Tìm hiểu văn
bản
+ CH: Tâm trạng khi tôi trên con
đường cùng mẹ tới trường như thế
nào?
(30’) I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
II. Tìm hiểu văn bản
1.Khơi nguồn kỉ niệm của “Tôi”
trong ngày tựu trường
2. Tâm trạng của “ Tôi” trên con
đường cùng mẹ tới trường
- Con đường quen -> thấy lạ
- Cảnh vật thay đổi
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn-> tôi đi
học.
- Năng niu mấy quyển vở, muốn
được cầm cả bút, thước như các bạn.
-> Cảm giác, bỡ ngỡ, lạ lùng, trang
nghiêm, ngây thơ, non nớt.
3. Tâm trạng và cảm giác của
6
+ CH: Những chi tiết nào diễn tả
tâm trạng của tôi khi ở sân trường ?
-> Sự chuyển biến tâm trạng từ háo
hức hăm hở sang bỡ ngỡ là sự
chuyển biến hợp quy luật tâm lí trẻ
em.
+ CH: Khi nghe ông đốc đọc bản
danh sách HS tâm trạng của tôi như
thế nào?
+ CH: Khi chuẩn bị bước vào lớp
học tâm trạng của tôi như thế nào?
+ CH:Tâm trạng và cảm xúc của tôi
khi bước vào chỗ ngồi như thế nào?
-> Cảm giác nhận bừa chỗ ngồi,
nhìn người bạn mới chưa quen là
sự biến đổi tự nhiên của tâm lí nhân
vật.
+ CH: Hình ảnh một con chim liệng
đến đứng bên bờ cửa sổ , hót mấy
tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao gợi
cho em suy nghĩ gì?
-> Hình ảnh đó gợi nhớ, nhớ tiếc
những ngày trẻ thơ hoàn toàn chơi
bời tự do đã chấm dứt để bước vào
giai đoạn mới trong cuộc đời.
+ CH: Thái độ của người lớn đối với
các em nhỏ như thế nào ?
-> Các bậc phụ huynh chuẩn bị chu
đáo cho con em ở buổi tựu trường
đầu tiên.
-> Ông đốc là hình ảnh một người
thầy từ tốn bao dung, giàu tình
thương yêu.
+ CH: Nhà trường có vai trò như thế
nào trong công tác giáo dục ?
->Vô cùng quan trọng.
+ CH: Văn bản tôi đi học đã sử dụng
những phương thức biểu đạt nào?
-> Miêu tả, tự sự, so sánh.
+ CH: Ngày khai giảng hàng năm
các em được nhà trường, xã hội và
cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ CH: Khẩu hiệu ngày khai giảng
“Tôi” khi đến trường, vào lớp học
- Tâm trạng: lo sợ, bỡ ngỡ, ngập
ngừng, e sợ
- Đã lúng túng lại càng lúng túng hơn
hồi hộp chờ nghe tên mình.
- Dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.
- Cảm giác cái gì cũng thấy lạ và
hay hay
- Các em nhỏ được quan tâm chăm sóc,
chu đáo của mọi người.
.
7
năm nay là gì?
-> Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ?
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập.
+ CH: Em hãy chỉ ra các chi tiết so
sánh đã được sử dụng trong văn
bản?
-> Những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi như mấy cành
hoa tươi mỉm cười gữa bầu trời
quang đãng.
-> Tôi không lội qua sông thả diều
và không đi ra đồng nô đùa như
thằng Quý, như thằng Sơn nữa.
-> ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng như một làn mây lướt
ngang trên ngọn núi.
(5’)
* Ghi nhớ : SGK( T. 9)
III Luyện tập
4. Củng cố (3’)
- CH: Tâm trạng và cảm giác của “Tôi” khi đến trường, vào lớp học như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Làm bài tập 2 SGK- 9.
- Tìm và học thuộc bài hát ”Đi học” của Bùi Đình Thảo?
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 4
8A2: . .2014
TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa
của từ ngữ.
3. Thái độ : Tìm hiểu và yêu thích Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, phiếu học tập.
- HS : Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
8
- CH: Tâm trạng của “ Tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường được tác giả miêu tả
như thế nào?
Đáp án:
- Con đường quen -> thấy lạ
- Cảnh vật thay đổi
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn-> tôi đi học.
- Năng niu mấy quyển vở, muốn được cầm cả bút, thước như các bạn.
-> Cảm giác, bỡ ngỡ, lạ lùng, trang nghiêm, ngây thơ, non nớt.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu từ
ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- GV treo bảng phụ viết sơ đồ mục I
SGK?
+ CH: Nghĩa của từ động vật rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,
chim, cá? Vì sao?
+ CH: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu?
Vì sao?
+ CH: Nghĩa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú,
sáo? Vì sao?
+ CH: Nghĩa của từ cá rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu?
Vì sao?
+ CH:Vậy em hiểu cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ là gì?
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Tìm các từ ngữ có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ cây, cỏ, hoa và
từ ngữ cónghĩa rộng hơn ba từ đó?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc phần nghi nhớ?
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi
nhóm từ sau?
-> GV hướng dẫn HS làm bài tập.
+ CH: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so
(18’)
5’
(17’)
I. Từ ngữ nghĩa rộng - Từ ngữ nghĩa
hẹp
-Nghĩa rộng: Từ động vật.
- - Nghĩa hẹp hơn từ động vật là từ
thú, chim, cá.
- - Nghĩa hẹp hơn từ thú, chim, cá là từ
voi, tu hú, cá rô
*Ghi nhớ : SGK (T.10)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
a. Chất đốt.
9
với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm
có trong bài tập 2?
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Tìm các từ có
nghĩa được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của mỗi từ ngữ có ở bài tập 3.
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập-> HS
làm bài -> GV kiểm tra?
+ CH: Chỉ ra những từ ngữ không
thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ
trong bài tập 4?
-> GV hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ CH: Hãy tìm ba động từ cùng thuộc
một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có
nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn?
5’
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
3. Bài tập 3
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: sắt, đồng, nhôm…
c.Hoa quả: chanh, cam, chuối…
d. Họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác,
chú
e. Mang: xách, khiêng, gánh.
4. Bài tập 4
a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
5. Bài tập 5
- Động từ có nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ có nghĩa hẹp: Nức nở, sụt
sùi.
4 Củng cố.(3’)
- CH: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Cho ví dụ?.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Soạn bài: tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
10
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 5
8A2: . .2014
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản
- Biết được một số văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Yêu thích các thể loại văn học.
II.Chuẩn bị
- GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
- HS: Bài soạn, đọc lại văn bản tôi đi học.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
- CH: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1 HDHS tìm hiểu chủ đề
của văn bản.
- Gọi HS đọc lại văn bản tôi đi học?
+ CH: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
-> Kỉ niệm về ngày tựu trường đầu tiên.
+ CH: Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
-> ấn tượng về trường mới, thầy mới, bạn
mới, với tâm trạng lo âu, ngỡ ngàng,
quyến luyến
+ CH: Nội dung chủ đề văn bản tôi đi học
là gì?
-> Hồi tưởng tâm trạng, cảm giác buổi
đầu tiên đến trường của nhân vật tôi.
*Hoạt động 2 : HDHS Tìm hiểu tính
thống nhất về chủ đề trong văn bản.
+ CH: Căn cứ vào đâu em biết văn
(10’)
(10’)
I. Chủ đề của văn bản
* Ví dụ:
- Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh)
- Chủ đề của văn bản Tôi đi học là
tập trung hồi tưởng tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ trong buổi đầu
tiên đến trường của nhân vật tôi.
II.Tính thống nhất về chủ đề trong
văn bản
11
bản tôi đi học nói lên những kỉ niệm
của tác giả trong buổi tựu trường đầu
tiên?
-> Nhan đề của văn bản cho ta biết
văn bản nói về việc Tôi đi học.
-> Đại từ Tôi, các từ ngữ biểu thị ý
nghĩa đi học được lặp đi lặp lại
nhiều lần.
-> Các câu đều nhắc đến kỉ niệm
của buổi tựu trường.
+ CH: Tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
in sâu trong lòng của nhân vật Tôi
suốt cuộc đời?
-> Trên đường đi học : Cảm nhận về
con đường.
+ Thay đổi hành vi: Thả diều-> đi
học, cố làm như một học trò thực sự.
-> Trên sân trường: Cảm nhận về
ngôi trường.
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi
xếp hàng vào lớp.
-> Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ,
nhớ nhà.
+ CH: Từ việc phân tích trên em hiểu
thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
-> Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý
kiến, cảm xúc của tác giả được thể
hiện trong văn bản.
+ CH: Tính thống nhất này được thể
hiện ở những phương diện nào?
-> Tính thống nhất được thể hiện ở
các phương diện:
- Hình thức: Nhan đề của văn bản.
- Nội dung: Mạch lạc( quan hệ giữa
các phần của văn bản), từ ngữ, chi
tiết( làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc).
- Đối tượng: xoay quanh nhân vật
Tôi.
- Gọi HS đọc phần nghi nhớ?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
(15’)
- Các chi tiết, các câu trong văn bản
đều tập trung khắc hoạ, tô đậm
những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi trong buổi
tựu trường đầu tiên.
*Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập
1. Bài tập 1
12
- Gọi HS đọc văn bản Rừng cọ quê
tôi?
+ CH: Văn bản trên viết về đối tượng
nào và và về vấn đề gì?
+ CH: Các đoạn văn đã trình bày đối
tượng và vấn đề theo một thứ tự nào?
+ CH: Có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này được không? Vì sao?
-> Không nên thay đổi trật tự sắp
xếp này vì các ý lớn của phần thân
bài đã được sắp xếp hợp lí.
+ CH: Nêu chủ đề của văn bản trên?
+ CH: Chủ đề ấy được thể hiện trong
toàn văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ
đến cuộc sống của người dân. Hãy
chứng minh điều đó?
-> Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm
gắn bó người dân sông Thao với
rừng cọ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
+ CH: Trong các ý, ý nào sẽ làm cho
bài viết lạc đề?
*Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Thảo luận yêu
cầu của bài tập 3.
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
5’
Văn bản: Rừng cọ quê tôi.
- Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với
cây cọ.
2. Bài tập 2
- ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
3. Bài tập 3
- ý lạc chủ đề: c, g.
- ý hợp chủ đề nhưng cách diễn đạt
chưa tốt: b,e.
-> b. Con đường quen thuộc mọi
ngày dường như bỗng trở nên mới lạ!
-> e. Cảm thấy gần gũi, thân thương
đối với lớp học, với những người bạn
mới.
4.Củng cố. (3’)
- CH: Tính thống nhất trong chủ đề của văn bản là gì?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà. (2’)
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 6
13
8A2: . .2014
TRONG LÒNG MẸ
(Trích những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : HS hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân
vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với
mẹ.
Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng, thắm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Kỹ năng :Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách nhân vật
qua lời nói, nét mặt, tâm trạng.
3. Thái độ: yêu thích thể loại hồi ký và biểu cảm.
II.Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
+ CH: Chủ đề của văn bản là gì ? Hãy nêu chủ đề của văn bản Tôi đi học của Thanh
Tịnh.
Đáp án:
- Chủ đề của văn bản là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt
- Chủ đề của văn bản Tôi đi học tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ trong buổi đầu
đến trường của nhân vật tôi .
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu
chú thích, bố cục.
- GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
gọi HS đọc ->HS nhận xét-> GV
nhận xét?
- Gọi HS đọc phần chú thích?
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh tác giả, tác phẩm Tắt đèn.
+ CH: Em hãy nêu những nét chính
về tác giả?
+ CH: Em hãy nêu những nét chính
về tác phẩm?
(20’) I.Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
*Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982), quê
Nam Định.
- Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật năm 1996
*Tác phẩm: Trong lòng mẹ được trích
trong hồi kí Những ngày thơ ấu gồm
14
+ CH: Đoạn trích được chia làm
mấy phần? Nêu nội dung chính của
từng phần? (GV trình chiếu
PowerPoint)
->Phần 1: Từ đầu đến người ta hỏi
đến chứ. => Cuộc đối thoại giữa
người cô cay độc và chú bé Hồng. ý
nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ
bất hạnh
-> Phần 2: còn lại.=>Cuộc gặp lại
bất ngờ với mẹ và cảm giác sung
sướng cực điểm của bé Hồng.
* Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu
văn bản.
+ CH: Văn bản thuộc thể loại nào ?
-> Hồi ký.
+ CH: Em hiểu hồi kí là gì?
-> Hồi ký là thể văn được dùng để
ghi lại những chuyện có thật đã xảy
ra trong cuộc đời một con người
thường đó là tác giả.
+ CH: Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
-> Chuyện bé Hồng mồ côi cha, bị
hắt hủi nhưng vẫn một lòng kính yêu
người mẹ bất hạnh của mình.
+ CH: Nhân vật chính là ai ?
+ CH: Tác giả sử dụng những phương
thức biểu đạt nào ?
-> Tự sự và biểu cảm.
- Gọi HS đọc đoạn đầu?
+ CH: Chú bé Hồng có hoàn cảnh như
thế nào ?
-> Cha chết, mẹ tha phương cầu thực,
Hồng ở với cô ruột.
+ CH: Nhân vật người cô được thể
hiện qua những chi tiết nào?
+ CH: Những cử chỉ đó của bà cô
(15’)
9 chương và đoạn trích ở chương IV
của tác phẩm.
3. Bố cục
II.Tìm hiểu văn bản
1.Nhân vật người cô
- Cử chỉ: + Cười hỏi
+ Cười rất kịch.
+ Mắt long lanh.
+ Nhìn chằm chặp.
+ Vỗ vai.
-> Thể hiện sự cay độc trong giọng
15
thể hiện điều gì ?
+ CH: Sau câu trả lời của cháu mình
bà cô lại hỏi gì ?
+ CH: Hai tiếng em bé được ngân
dài thể hiện tâm địa gì của bà cô?
-> Hai tiếng em bé được ngân dài,
biểu hiện sự săm soi, độc địa, nhục
mạ của bà cô đối với bé Hồng.
+ CH: Sau đó cuộc đối thoại diễn ra
như thế nào?
+ CH: Qua lời nói, cử chỉ, hành
động ta thấy bà cô của bé Hồng là
người như thế nào?
-> Bà là người lạnh lùng vô cảm
trước sự đau đớn, xót xa đến phẫn
uất của đứa cháu.
+ CH: Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa
gì?
-> Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô
héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã
hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
-> Hình ảnh bà cô chính là hình
ảnh tương phản giúp tác giả thể
hiện hình ảnh người mẹ và tình cảm
của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh
liệt hơn.
nói và trên nét mặt của bà cô.
- Giọng vẫn ngọt :
+ Sao không vào? Mợ mày phát tài lắm,
có như dạo trước đâu .
+ Mày dại quá thăm em bé chứ.
- Kể về tình cảnh túng quẫn , gầy guộc,
rách rưới, của mẹ bé Hồng.
-> Sự săm soi, độc địa, hành hạ, nhục
mạ, xoáy vào nỗi đau của đứa trẻ .
- Bà cô là người giả dối, lạnh lùng,
thâm hiểm, độc ác.
4.Củng cố. (3’)
- CH: Em hãy tìm những câu ca dao, những tác phẩm văn học nói lên thân phận người phụ
nữ trong xã hội phong kiến ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Soạn phần còn lại?
Giảng : 8A1: . .2014 Tiết 7
16
8A2: . .2014
TRONG LÒNG MẸ
( Tiếp)
.
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật
chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ,
tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp, khi được ở trong lòng mẹ,và trò truyện với mẹ.
2.Kỹ năng : Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng, thắm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
3.Thái độ: yêu thích thể loại hồi ký và biểu cảm.
II.Chuẩn bị
1. GV: SGK , SGV, tài liệu tham khảo.
2. HS : Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
- CH: Bà cô của bé Hồng là người có bản chất như thế nào? Bà cô của bé Hồng đại
diện cho lớp người nào trong xã hội phong kiến xưa?
Đáp án:
- Bà là người có bản chất giả dối, lạnh lùng, thâm hiểm, độc ác.
- Bà đại diện cho lớp người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã
hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
3.Bài mới
Hoạt độngcủa thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu văn
bản.
+ CH: Khi người cô gọi đến bên
cười hỏi : “Hồng muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ mày không ?” bé
Hồng đã trả lời người cô như thế
nào ?
+ CH: Bé Hồng có muốn đi thăm mẹ
không ?
+ CH: Tại sao bé Hồng lại trả lời như
vậy ?
-> Nhận ra tâm địa của người cô
không thực lòng.
(30’) I.Đọc tìm hiểu chú thích
II.Tìm hiểu văn bản
1.Nhân vật người cô
2.Nhân vật bé Hồng
a.Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với người cô
- Cháu không muốn vào.
-> Bé Hồng đã nhận ra tâm địa độc
ác của người cô.
17
+ CH: Tìm những từ ngữ nói lên tâm
trạng của bé Hồng khi nghe người cô nói
về mẹ ?
+ CH: Chi tiết Cười dài trong tiếng
khóc thể hiện điều gì?
-> Thể hiện sự kìm nén nỗi đau xót,
tức tưởi đang dâng lên trong lòng bé
Hồng.
+ CH: Qua đó ta thấy tâm trạng của
bé Hồng như thế nào?
+ CH: Những biểu hiện đó cho ta biết
được điều gì về tình cảm của bé Hồng với
mẹ ?
- Gọi HS đọc đoạn : Nhưng đến ngày sa
mạc .
+ CH: Khi thoáng thấy một người
trên xe giống mẹ Hồng đã làm gì ?
+ CH: Những chi tiết đó thể hiện
tâm trạng bé Hồng như thế nào?
+ CH: Lúc này Hồng có dám chắc
người đó là mẹ không ?
-> Không chắc chắn người ấy là
người khác thì là một trò cười
+ CH: Khi vừa ngồi lên xe cùng mẹ
chú bé đã oà lên khóc rồi cứ thế nức
nở thể hiện tâm trạng gì của bé
Hồng?
-> Tâm trạng dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tưởi mà mãn nguyện.
+ CH: Khi ở trong lòng mẹ tâm
trạng và cảm xúc của bé Hồng như
thế nào ?
-> Cảm giác sung sướng của đứa
con khi ở trong lòng mẹ được diễn tả
- Rớt nước mắt
- Lòng thắt lại
- Khoé mắt cay cay.
- Nước mắt dòng dòng
- Cười dài trong tiếng khóc.
- Cổ họng đã nghẹn ứ khóc không ra
tiếng
- Những cổ tục cho kỳ nát vụn mới
thôi.
-> Thể hiện tâm trạng đau đớn, uất
ức đến tột cùng của bé Hồng. Qua đó
thể hiện tình cảm của bé Hồng với
mẹ tha thiết, mãnh liệt.
b.Khi gặp mẹ và trong lòng mẹ
* Khi gặp mẹ:
- Chạy, bối rối, vội vã, lập cập.
- Tiếng gọi mợ ơi ! mợ ơi !mợ ơi !
=> Cuống quýt, mừng tủi, xót xa,
đau đớn, hi vọng, thể hiện sự khát
khao tình mẹ của đứa trẻ mồ côi.
* Trong lòng mẹ.
- Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào
cánh tay, áp mặt vào bầu sữa nóng
-> Cảm giác ấm áp, mơn man.
18
bằng cảm hứng cùng những rung
động vô cùng tinh tế , nó tạo ra một
không gian của ánh sáng, màu sắc,
của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần
gũi,. Nó là hình ảnh về một thế giới
đang bừng nở, hồi sinh
+ CH: Qua đó em thấy tình cảm của
bé Hồng như thế nào đối với mẹ ?
+ CH: Nêu nghệ thuật của truyện ?
-> Miêu tả, so sánh, kể.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ?
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Em hãy tìm ra những nét
chung nhất trong hai văn bản Tôi đi
học và Trong lòng mẹ?
-> Nhân vật- người kể chuyện để ở
ngôi thứ nhất: xưng tôi.
-> Tình huống chuyện phù hợp, đặc
sắc, điển hình, có điều kiện bộc lộ
tâm trạng cảm xúc.
-> Kết hợp khéo léo, nhuần nhuyễn
giữa kể, tả, và thể hiện cảm xúc.
-> Những so sánh mới mẻ, hay, hấp
dẫn.
(5’)
- Tấm lòng khát khao, mong ước
được gặp mẹ.
- Niềm sung sướng, hạnh phúc tột
đỉnh của đứa con xa mẹ, nay được
thoả nguyện.
* Ghi nhớ: SGK.( T 21)
III.Luyện tập
4. Củng cố: (3’)
- CH: Em hiểu thế nào là hồi kí?
-> Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính
mình đã trải qua, đã chứng kiến.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Tìm những nét riêng trong hai văn bản Tôi đi học và Trong lòng mẹ?
- Soạn bài: Trường từ vựng
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 8
19
8A2: . .2014
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I.Mục tiêu
1.Kiến thức. HS hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
- Hiểu được mối liên quan giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá…giúp ích cho viẹc học văn
và làm văn.
2.Kỹ năng. Rèn luyện kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong
khi nói, viết.
3.Thái độ: Có thái độ ngghiêm túc khi học Tiếng Việt.
II.Chuẩn bi
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
CH: Tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ?
Đáp án :
- Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay, áp mặt vào bầu sữa nóng
-> Cảm giác ấm áp, mơn man.
- Tấm lòng khát khao, mong ước được gặp mẹ.
- Niềm sung sướng, hạnh phúc tột đỉnh của đứa con xa mẹ, nay được thoả nguyện.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Thế nào là trường từ
vựng?
- Gọi HS đọc ví dụ SGK (T 21)?
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên giao nhiệm vụ : Các từ in
đậm trong đoạn trích có nét chung nào
về nghĩa?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Vậy em hiểu trường từ vựng là
gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK ?
* Lưu ý HS về một số khía cạnh khác
của trường từ vựng
+ CH: Trường từ vựng mắt bao gồm
(20’)
5’
I.Thế nào là trường từ vựng?
1.Ví dụ
- Các từ in đậm dùng để chỉ người.
nét chung về nghĩa của nhóm từ
trên là: Chỉ bộ phận của cơ thể con
người.
* Ghi nhớ: SGK ( T 21).
2. Lưu ý
* Ví dụ a.
-Trường từ vựng của mắt.
20
những trường từ vựng nhỏ nào? cho ví
dụ?
+ CH: Qua ví dụ trên em rút ra kết
nhận xét gì?
+ CH: Trong một ttrường từ vựng có
thể tập hợp những từ có từ loại khác
nhau không ? Tại sao?
+ CH: Do hiện tượng nhiều nghĩa,
một từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau không? Cho ví dụ?
- Gọi HS đọc đoạn văn?
+ CH: Tác giả chuyển từ in đậm từ
trường từ vựng nào sang trường từ vựng
nào?
-> Chuyển từ trường từ vựng về
người sang trường từ vựng về động
vật.
+ CH: Cách chuyển như trên nhằm mục
đích gì?
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập
+ CH: Tìm các từ thuộc trường từ
vựng người ruột thịt trong văn bản
Trong lòng mẹ.?
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đặt tên
trường từ vựng cho mỗi dãy từ có
trong bài tập 2?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
+ CH: Xếp các từ có trong bài tập 4
vào đúng trường từ vựng?
(15’)
5’
+ Bộ phận của mắt.
+ Đặc diểm của mắt.
+ Cảm giác về mắt.
+ Bệnh về mắt.
-> Một trường từ vựng có thể bao
gồm nhiều trường vựng nhỏ hơn.
* Ví dụ b.
- Một trường từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
* Ví dụ c.
- Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ
có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau.
* Ví dụ d.
- Dùng cách chuyển trường từ vựng
để làm tăng sức gợi cảm .
II. Luyện tập.
1. Bài tập1.
- Thầy, mẹ, cô, cậu, mợ, anh, em…
2. Bài tập 2.
a. Dụng cụ đánh bắt hải sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân đến đối
tượng.
d. Trạng thái tâm lý.
e. Tính cách.
d. Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 4.
- Khứu giác: Mũi, miệng, thơm,
điếc, thính.
- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính.
4. Củng cố (3’)
- CH: Trường từ vựng là gì ? Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những điều gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Làm bài tập 3,6 SGK?
- Soạn bài: Bố cục của văn bản?
21
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 9
8A2: . .2014
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. HS nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II.Chuẩn bị
- GV: SGV,SGK, phiêú học tập.
- HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra.(5’)
- CH: Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ?
Đáp án : Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu bố
cục văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản Người thầy đạo
cao đức trọng?
+ CH: Văn bản có thể chia làm mấy
phần?
-> Gồm 3 phần.
+ phần 1 : Từ đầu đến danh lợi.
+ phần 2 : Tiếp …vào thăm.
+ phần 3 : còn lại.
+ CH: Em hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần?
+ CH: Vậy một văn bản thường gồm
có mấy phần ?
+ CH: Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản trên?
-> Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau,
phần trước là tiền đề cho phần sau,
còn phần sau là sự tiếp nối phần
trước.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cách
(10’)
(15’)
I.Bố cục văn bản
* Văn bản: Người thầy đạo cao đức
trọng.
- Mở bài: Nêu chủ đề của văn bản.
- Thân bài: Trình bày khía cạnh của
văn bản.
- Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn
bản.
- Các phần trong văn bản đều tập
trung làm rõ chủ đề của văn bản là
Người thầy đạo cao đức trọng.
II. Cách sắp xếp nội dung phần
22
xắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản.
+ CH: Phần thân bài văn bản Tôi đi
học kể về những sự kiện nào?
+ CH: Các sự kiện ấy được xắp xếp
như thế nào?
-> Sắp xếp theo sự hồi tưởng những
kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên
và theo thứ tự thời gian: Cảm xúc
trên đường đến trường, khi bước vào
lớp học
+ CH: Hãy chỉ ra những diễn biến
tâm trạng bé Hồng trong phần thân
bài?
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Nêu trình tự
khi miêu tả người, vật, con vật,
phong cảnh?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Hãy cho biết cách sắp xếp các
sự việc thể hiện chủ đề Người thầy
đạo cao đức trọng?
+ CH: Từ các bài tập trên hãy cho
biết cách sắp xếp nội dung phần thân
bài?
->Văn bản thường có bố cục ba
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
-> Nội dung phần thân bài thường
được sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài
và ý đồ giao tiếp của người viết.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ?
* Hoạt động 3. HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm:
5’
(10’)
thân bài của văn bản
* Văn bản: Tôi đi học.
* Văn bản Trong lòng mẹ.
- Tình cảm và thái độ.
+ Tình cảm: Thương mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói
xấu mẹ.
- Niềm vui hồn nhiên khi được ở
trong lòng mẹ.
* Trình tự miêu tả.
- Tả người, vật, con vật
+ Không gian: Từ xa đến gần hoặc
ngược lại.
+ Thời gian: Quá khứ- hiện tại.
- Tả phong cảnh.
+ Không gian rộng- hẹp, gần – xa,
cao- thấp
+ Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc
ngược lại.
* Văn bản Người thầy đạo cao đức
trọng.
* Ghi nhớ : SGK.
III.Luyện tập
1. Bài tập 1
23
- GV giao nhiệm vụ: Phân tích cách
trình bày ý trong các đoạn trích sau?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 ->
Gọi HS lên bảng làm bài tập-> HS
nhận xét -> GV nhận xét?
5’ a. Theo không gian:
- Giới thiệu đàn chim từ xa - gần.
- Miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy tai nghe. Xen với miêu
tả là cảm xúc và những liên tưởng, so
sánh.
- ấn tượng về đàn chim từ gần – xa.
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều lúc
hoàng hôn.
c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
2. Bài tập 3
a. Sắp xếp theo trình tự sau. 2-1-3.
b. Nên giải thích nghĩa đen của cả
câu tục ngữ sau đó đi giải thích nghĩa
bóng câu tục ngữ đó.
4 Củng cố. (3’)
- CH: Nêu bố cục của văn bản 3 nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Lập dàn bài cho bài tập 3.
- Soạn bài : Tức nước vỡ bờ?
Giảng: 8A1: . .2014 Tiết 10
8A2: . .2014
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Ngô Tất Tố)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. HS nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong Tức nước vỡ bờ.
- Nắm được giá trị hiện thực, nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể truyện và xây
dựng nhân vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: Thể hiện tình yêu, sự cảm phục đối với người phụ nữ dám đứng lên
chống lại sự bất công.
II.Chuẩn bị
1. GV: SGK,SGV, tác phẩm Tắt đèn, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
24
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức : (1’) 8A1……….…………….…………
8A2…………… ……….…………
2. Kiểm tra. (5’)
+ CH: Thế nào là bố cục của văn bản?
Đáp án: Phần ghi nhớ SGK ( T. 25)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu
chú thích, bố cục.
- GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
gọi HS đọc->HS nhận xét-> GV
nhận xét?
- Gọi HS đọc phần chú thích?
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh tác giả, tác phẩm Tắt đèn.
+ CH: Em hãy nêu những nét cơ bản
về tác giả?
+ CH: Em hãy nêu những nét cơ bản
về tác phẩm?
+ CH: Đoạn trích được chia làm mấy
phần? Nội dung chính của từng
phần? ( Trình chiếu PowerPoint)
-> Phần 1: Từ đầu-> ngon miệng
hay không: Cảnh buổi sáng ở nhà
chị Dậu. Bà lão hàng xóm tốt bụng
lại sang hỏi thăm, an ủi. Chị Dậu
chăm sóc anh Dậu.
-> Phần 2: Còn lại: Cuộc đối mặt
với bọn cai lệ- người nhà lí trưởng.
Chị Dậu vùng lên chống cự lại.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn
bản.
+ CH: Đoạn trích có những nhân vật
nào ? ai là nhân vật chính ?
+ CH: Tình thế của chị Dậu khi bọn
tay sai xông đến nhà như thế nào ?
(15’)
(17’)
I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
* Tác giả. Ngô Tất Tố ( 1893- 1954)
Lộc Hà- Từ Sơn – Bắc Ninh (Đông
Anh- Hà Nội.) là một nhà văn hiện
thực xuất sắc.
- Ông được truy tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
* Tác phẩm: Tất đèn là tác phẩm
tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. Đoạn
trích Tức nước vỡ bờ được trích
trong chương XVIII của tác phẩm.
3. Bố cục
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình thế của chị Dậu
- Vụ thuế đang thời điểm gay gắy
nhất.
- Chị đã phải bán khoai, bán con,
25