Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Giáo án sinh học 6 chuẩn kiến thức, kỹ năng năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.05 MB, 214 trang )

Ngày soạn:11/8/2014 Ngày giảng:
6A: ĐPPCT
6B: ĐPPCT
6C: ĐPPCT

Tiết 1
TIẾT 1 - BÀI 1 :ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được được điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV:
- Hình 2.1 Đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp, thảo luận nhóm.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II.VÀO BÀI:
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối con vật khác nhau. Đó là thế
giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật).
Hoạt động 1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG( 18phút)
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS kể tên một số: cây, con vật,
đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây,
con, đồ vật đại diện để quan sát.


- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm
(4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?.
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại không?.
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng
nào tăng kích thước và đối tượng nào
không tăng kích thước?
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày.
HS tìm những SV gần gũi với đời sống
như: cây nhãn, cây vải, … con gà, con
lợn……, cái bàn, cái ghế…….
- Chọn dại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử một người ghi lại những ý
kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu
được chăm sóc và lớn lên còn cái bàn
không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật
sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
→ nhóm khác bổ sung → chọn ý kiến
đúng.
- Hs tự rút ra kết luận
Tiểu kết:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG . (20 phút)
Mục tiêu: Thấy được đặc diểm của cơ thể sốnglà trao đổi chất để lớn lên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát bảng SGK tr.6 →
GV giải thích tiêu đề của cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bảng SGK
trong vở bài tập → GV kẻ bảng SGK vào
bảng phụ.
- GV gọi HS trả lời → GV nhận xét.
+Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống?
- HS guan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng
của GV → HS khác theo dõi, nhận xét →
bổ sung.
- HS nêu đặc điểm của cơ thể sống và ghi
tiếp các ví dụ khác vào bảng.
Tiểu kết:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường
- Lớn lên và sinh sản
III. CỦNG CỐ: (5 phút)
1. Gọi 1 → 2 độc ghi nhớ SGK tr.6.
2.Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
3. Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào chung cho mọi cơ thể sống (đánh dấu √
vào □ cho ý trả lời đúng):
□ Lớn lên.
□ Sinh sản.

□ Di chuyển.
□ Lấy các chất cần thiết.
□ Loại bỏ các chất thải.
IV- DẶN DÒ: (1 phút)
1. Về nhà học bài và làm các bài tập trong vở bài tập.
2. Chuẩn bị: một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
3. HS đọc trước bài 2: nhiệm vụ của sinh học.
E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
2
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

000
Ngày soạn:12/8/2014 Ngày giảng:
6A: ĐPPCT
6B: ĐPPCT
6C: ĐPPCT
TIẾT 2 - BÀI 3 :
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước…

2. Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.
- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp, thảo luận nhóm.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì? Hãy kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước
và cơ thể con người. Chúng có ích hay có hại cho người?.
III. VÀO BÀI:
Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú. Vậy thực vật có đa dạng và phong phú
như thế giới SV không và chúng có những đặc điểm gì chung?
Hoạt động 1: ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT. ( 16phút)
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở SGK
- HS quan sát hình H3.1 → 3.4 (SGK /10)
và các tranh ảnh mang theo
Chú ý: Nơi sống của thực vật
Tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
3
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

trang 11.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở
hay gợi ý cho các nhóm.

- GV: gọi 1→ 3 HS đại diện cho nhóm
trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS sau khi thảo luận tự rút
ra kết luận về thực vật.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết
quả đúng, bao nhiêu nhóm còn cần bổ
sung.
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả
nhóm cùng nghe).
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của
nhóm.
- Thảo luận: đưa ra ý kiến thống nhất của
nhóm.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn →
bổ sung (nếu cần)
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài
thực vật trên trái đất và ở Việt Nam.
Tiểu kết :
Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất chúng có rất nhiều hình dạng khác
nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. ( 17phút)
Mục tiêu: nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ∇
SGK/11.
- GV kể bảng lên bảng.
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS
nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo… chạy, đi.

+ Cây trồng vào chậu dặt ở cửa sổ 1 thời
gian ngọn cong về chỗ sáng.
→ Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- HS hoàn thành các nội dung của bảng
SGK/11 vào VBT.
HS lên viết bảng của GV
- HS nhận xét: động vật có di chuyển còn
thực vật không di chuyển và có tính
hướng sáng.
- HS từ bảng và các hiện tượng trên tự rút
ra các đặc điểm chung của thực vật.
Tiểu kết:
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích từ bên ngoài.
IV. CỦNG CỐ: ( 5phút)
1. Gọi 1→ 2 HS đọc ghi nhớ.
2. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
4
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

3. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
V- DẶN DÒ: ( 1phút)
1. Học bài và làm các bài tập trong VBT.
2. HS chuẩn bị theo nhóm: - Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
- Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ.
3. Đọc trước bài 4: “ Có phải tất cả thực vật đều có hoa”
E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:

000
Ngày soạn:18/8/2014 Ngày giảng: 6A:27/8/2014 ĐPPCT
6B:26/8/2014 ĐPPCT
5
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

6C:25/8/2014 ĐPPCT
TIẾT 3 - BÀI 4 :
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, so sánh để phân biết được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa quả).
- Phân biết cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
Tranh hình 4.1, 4.2 - SGK.
Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả, hạt.
2. Chuẩn bị của HS:
Sưu tầm tranh hoa hồng, hoa cải, cây dương xỉ, rau bợ.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp, thảo luận nhóm.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)

1. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Ví dụ minh hoạ? Nêu đặc điểm chung
của thực vật?
III. VÀO BÀI:
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác
nhau giữa chúng.
Hoạt động 1: THỰC VẬTCÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA. (17 phút)
Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: hướng dẫn HS quan sát H4.1 (SGK/13)
đối chiếu với bảng 1-SGK/13 và ghi nhớ.
- GV treo tranh H4.1
+ Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức
năng của từng loại cơ quan đó?
GV treo bảng phụ:
- Từng HS quan sát H4.1 và ghi nhớ.
- HS: Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh sản
và cơ quan sinh dưỡng.
- HS lên điền bảng - HS khác có thể bổ
6
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

+ Rễ, thân, lá là ………
+ Hoa, quả, hạt là ………
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là
………………
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là
…………
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm phân biệt

thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- GV: gọi 1 → 3 nhóm trình bày.
Lưu ý: cho HS cây dương xỉ không có hoa
nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
+ Dựa vào các đặc điểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thành mấy nhóm?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/13.
+ Phân biệt thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
- GV chữa nhanh bài tập.
sung.
→ Cơ quan sinh dưỡng.
→ Cơ quan sinh sản.
→ Sinh sản để duy trì nòi giống.
→ Nuôi dưỡng cây.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý
cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
Kết hợp H4.2 (SGK/14) rồi hoàn thành bảng
2 (SGK/13) vào VBT.
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình cùng ví giới thiệu mẫu đã phân
chia ở trên.
- Các nhóm khác bổ xung và đưa ra ý kiến
khác để trao đổi.
- Dựa vào thông tin □ để trả lời.
- HS làm nhanh bài tập ∇ SGK/14 vào VBT.
Tiểu kết: Thực vật có 2 nhóm:
+ Thực vật có hoa.
+ Thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM. ( 16 phút)

Mục tiêu: phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: Viết lên bảng 1 số cây như:
+ Cây lúa, ngô, mướp … → gọi là cây một
năm.
+ Cây hồng xiêm, mít, vải … → gọi là cây
lâu năm.
+ Tại sao người ta lại nói như vậy?
GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực
- HS thảp luận theo nhóm → ghi lại nội dung
ra giấy.
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao
7
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong
vòng đời

+ Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm?
- GV cho HS kể thêm 1 số cây 1 năm và cây
lâu năm.
nhiêu lần trong vòng đời → để phân biệt cây
1 năm và cây lâu năm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét , bổ sung (nếu cần).
Tiểu kết:
- Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời.
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)

1. Gọi 1 → 2 HS đọc ghi nhớ SGK/15.
2. Chữa bài 3 SGK/15.
3. Chữa bài 4 VBT/9.
V. DẶN DÒ: (1 phút)
1. Học bài và làm các bài tập trong VBT.
2. Đọc mục “Em có biết”.
3. HS chuẩn bị: một số cây rêu tường.
4. Đọc trước bài 5: Kính lúp - kính hiển vi và cách sử dụng.
E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
000
Ngày soạn:21/8/2014 Ngày giảng:
6A:29/8/2014 ĐPPCT
6B:28/8/2014 ĐPPCT
6C:29/8/2014 ĐPPCT
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT.
TIẾT 4 - BÀI 5 :
KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
8
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của GV:
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
- Tranh: cấu tạo kính hiển vi.
- Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Chuẩn bị của HS:
- 1 đám rêu tường, rễ hành.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
1. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?. Kể
tên một vài cây có hoa, cây có hoa.
II. VÀO BÀI:
Có những loài thực vật rất nhỏ bé như cây rêu, muốn quan sát được các bộ phận của
cây ta phải phóng to hình vật thật bằng cách dùng kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG. (16 phút)
Mục tiêu: biết cách sử dụng kính lúp cầm tay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK/17
+ Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn
SGK/17 quan sát H5.2 SGK/17.
+ Cách sử dụng kính lúp cầm tay?
- GV: quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp
của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá
rêu .
- Đọc thông tin năm bắt và ghi nhớ câu tạo
của kín lúp.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung

(nếu cần).
- HS cầm kính lúp đối chiếu với các phần
ghi trên.
- 1 HS trình bày cách sử dụng kính lúp cầm
tay cho cả lớp cùng nghe.
- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng
1 cây đặt lên giấy → vẽ lại hình là rêu đã
9
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

quan sát được trên giấy.
Tiểu kết:
- Kính lúp gồm 2 phần :
+ Tay cầm bằng kim loại .
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt.
Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. (17 phút)
Mục tiêu: nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK/18,
quan sát kính hiển vi và trang vẽ để nhận
biết các bộ phận của kính.
- GV: gọi đại diện 1 → 2 nhóm lên trước
lớp trình bày.
+ Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất? Vì sao?
→ GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống
kính để phóng to được các vật
- GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả
lớp cùng theo dõi từng bước.

- GV gọi đại diện các nhóm lên tập các thao
tác sử dụng kính.
- HS thảo luận để nhận biết các bộ phận của
kính.
- HS lên bảng chỉ các bộ phận của kính hiển
vi.
- HS có thể trả lời đúng hoặc sai.
- HS đọc thông tin □ SGK/19 nắm được các
bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác các bước để có thể
nhìn thấy mẫu.
Tiểu kết:
- Kính hiển vi có 3 phần chín:
+ Chân kính.
+ Thân kính.
+ Bàn kính.
- Cách sử dụng kính hiển vi: SGK/19
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)
1. Gọi 1 → 2 HS đọc ghi nhớ SGK/19
10
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

2. Trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
3. Gọi 1 → 2 HS đọc mục: “Em có biết”.
V. DẶN DÒ: (1 phút)
1. Học bài và làm bài tập về nhà.
2. Chuẩn bị mỗi nhóm mang củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
3. Đọc trước bài 6: “quan sát tế bào thực vật”
E - TỰ RÚT KINH NGHIỆM:

000
Ngày soạn:26/8/2014 Ngày giảng:
6A:9/9/2014 Học bù
6B:3/9/2014 ĐPPCT
6C:8/9/2014 Học bù
TIẾT 5 - BÀI 6 :
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành).
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ :
- Bảo vệ, gìn giữ dụng cụ.
11
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Biểu bì vẩy hành.
- Tranh củ hành và tế bào vẩy hành.
- 3 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ: kim mũi mác, dao, lọ nước, ống nhỏ
nước, giấy thấm, lam kính …….
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị mỗi nhóm mang củ hành tây.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp, thực hành.

D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5phút)
1. Trình bày cấu tạo và các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. VÀO BÀI:
Để quan sát được tế bào thực vật cần biết làm tiêu bảnhiển vi tế bào thực vật và biết
cách sử dụng kính hiển vi để quan sát, từ đó có thể vẽ được hình tế bào thực vật đã quan sát.
GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
- Làm được tiêu bản tế bào vẩy hành.
- Vẽ lại hình khi quan sát được.
- Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn.
GV phát dụng cụ: mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ.
Hoạt động 1: CÁCH LÀM TIÊU BẢN TẾ BÀO VẢY HÀNH. (10 phút)
- Mục tiêu: Nêu được nội dung và trình tự thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đó được
dặn từ tiết trước
-HS: Củ hành.
-GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát
và thực hành theo GV
*.Tìm hiểu cách làm tiêu bản tế bào vẩy
HS nêu chuẩn bị:
+ Củ hành.
HS quan sát và làm theo:
Cách làm tiêu bản tế bào vẩy hành.
12
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015


hành.
- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK và
hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản tế bào
vẩy hành.
- GV: yêu cầu các nhóm (đã được phân công)
đọc cách tiến hành lấy mãu và quan sát mẫu
trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan
sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của HS.
- HS quan sát H6.1 SGK/21.
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chon 1 người chuẩn bị kính, còn lại
chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV
*Tiểu kết:
+ Tế bào vẩy hành cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN QUAN SÁT VÀ VẼ TẾ BÀO VẢY HÀNH.
( 15 phút)
- Mục tiêu: Thực hiện được theo trình tự của bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản
của 2 nhóm cho nhau để đối chiếu.
- Sau khi quan sát được cố gắng vẽ thật
giống mẫu.

- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách tế bào.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN KẾT THÚC( 8phút)
- Mục tiêu: Nhận xét được kết quả bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm học sinh dừng quan sát
và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của
các nhóm, chấm điểm.
- GV nhận xét chung tiết thực hành: Tinh thần
thái độ làm việc . Nội dung đạt được so với yêu
cầu. Sự chuẩn bị của hs.
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)
1. GV cho HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
2. GV đánh gia chung buổi thực hành
GV yêu cầu HS vệ sinh lớp học và lau kính xếp kính vào hộp.
13
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

V. DẶN DÒ: (1 phút)
Mỗi nhóm chuẩn bị một quả cà chua chín.
E - TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
000
Ngày soạn:27/8/2014 Ngày giảng:
6A:9/9/2014 ĐPPCT
6B:4/9/2014 ĐPPCT
6C:8/9/2014 ĐPPCT
TIẾT 6 - BÀI 6 :

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. (Tiết 2)

A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ :
- Bảo vệ, gìn giữ dụng cụ.
14
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Quả cà chua chín.
- Tranh tế bào thịt cà chua.
- 3 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ: kim mũi mác, dao, lọ nước, ống nhỏ
nước, giấy thấm, lam kính …….
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 quả cà chua chín.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp, thực hành.
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. VÀO BÀI:

GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
- Làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua.
- Vẽ lại hình khi quan sát được.
- Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn.
GV phát dụng cụ: mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ
Hoạt động 1: CÁCH LÀM TIÊU BẢN TẾ BÀO THỊT QUẢ CÀ CHUA. (10 phút)
- Mục tiêu: Nêu được nội dung và trình tự thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đó được
dặn từ tiết trước
-HS: Quả cà chua chín.
-GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát
và thực hành theo GV
*.Tìm hiểu cách làm tiêu bản thịt quả cà
chua:
- GV gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK và
hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản thịt quả
cà chua.
- GV: yêu cầu các nhóm (đã được phân công)
HS nêu chuẩn bị:
+ Quả cà chua chín.
HS quan sát và làm theo:
Cách làm tiêu bản thịt quả cà chua:
- HS quan sát H6.1 SGK/21.
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chon 1 người chuẩn bị kính, còn lại
15
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015


đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu
trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan
sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của HS.
chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV
*Tiểu kết:
+ Tế bào thịt cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN QUAN SÁT VÀ VẼ TẾ BÀO
THỊT QUẢ CÀ CHUA. (15 phút)
- Mục tiêu: Thực hiện được theo trình tự của bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản
của 2 nhóm cho nhau để đối chiếu.
- Sau khi quan sát được cố gắng vẽ thật
giống mẫu.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách tế bào.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN KẾT THÚC(8 phút)
- Mục tiêu: Nhận xét được kết quả bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm học sinh dừng quan sát
và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của

các nhóm, chấm điểm.
- GV nhận xét chung tiết thực hành: Tinh thần
thái độ làm việc . Nội dung đạt được so với yêu
cầu. Sự chuẩn bị của hs.
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)
1.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả
cà chua chín.
2. GV cho HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
3. GV đánh gia chung buổi thực hành
GV yêu cầu HS vệ sinh lớp học và lau kính xếp kính vào hộp.
V. DẶN DÒ: (1 phút)
1. Làm bài tập trong VBT
16
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

2. Đọc trước bài 7: “ Cấu tạo tế bào thực.
E - TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
000
Ngày soạn:3/9/2014 Ngày giảng:
6A:12/9/2014 ĐPPCT
6B:10/9/2014 ĐPPCT
6C:12/9/2014 ĐPPCT
TIẾT 7 - BÀI 7 :
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- Khái niệm về mô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
- Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
17
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
Lát cắt ngang một phần rễ cây, thân cây, lá cây.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 7.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
1. So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả
cà chua chín.
III. VÀO BÀI:
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vẩy hành dưới kính hiển vi, đó là nhũng khoang
hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo
tế bào giống như vẩy hành không?.
Hoạt động 1: H ÌNH DẠNG VÀ KÍNH THƯỚC CỦA TẾ BÀO. ( 12phút)
Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh H7.1 → H7.4, HS nghiên
cứu ở mục 1SGK/23và trả lời câu hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo của rễ, thân, lá?
+ Quan sát lại 3 hình một lần nữa, hãy
nhận xét hình dạng tế bào thực vật?
+ Trong cùng một cơ quan tế bào có giống
nhau không?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □
SGK/23,24.
+ Hãy nhận xét về kích thước của các loại
- HS quan sát H7.1 → 7.3 SGK/23 để trả
lời câu hỏi:
Yêu cầu:
+ Đều được cấu tạo bằng nhièu tế bào.
+ Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
+ Trong cùng một cơ quan, có nhiều loại
tế bào khác nhau.
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước
tế bào ở SGK/24.
Yêu cầu:
18
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

tế bào thực vật?
- GV nhận xét ý kiến của HS và thông báo
thêm: Kích thước của các loại tế bào thực
vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào

vẩy hành mà mắt thường không nhìn thấy
được. Nhưng cũng có tế bào khá lớn như tế
bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà
mắt ta nhìn thấy được.
+ Kích thước của các tế bào khác nhau là
khác nhau.
Tiểu kết:
- Cơ thể thực vật như rễ, thân, lá được cấu tạo bằng bởi các tế bào.
- Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau (hình nhiều cạnh như tế bào vẩy
hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây ……)
- Ngay trong một cơ quan có nhiều loại tế bào khác nhau.
Hoạt động 2: CẤU TẠO TẾ BÀO. ( 11phút)
Mục tiêu: Nắm được 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào,
nhân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dụng
SGK/24.
GV: treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực
vật.
+ Chỉ và nêu chức năng các bộ phận của tế
bào trên tranh?
- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào
có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu
xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- HS đọc thông tin □ SGK/24, kết hợp
quan sát H7.4 SGK/24.
- HS xác định các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ.
- 1 → 3 HS lên chỉ tranh và nêu chức năng
từng bộ phận. HS khác nghe rồi bổ sung

(nếu cần)
Tiểu kết:
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân
Hoạt động 3: MÔ. (10 phút)
19
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về mô.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: treo tranh các loại mô.
+ Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác
nhau?
+ Rút ra kết luận mô là gì?
- GV bổ sung thêm: chức năng của tế bào
trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho
các cơ quan của thực vật lớn lên.
- HS quan sát tranh
- HS trao đổi nhóm đưa ra nhận xét ngắn
gọn.
- 1 → 2 HS trình bày, nhóm khác bổ xung
(nếu cần).
Tiểu kết:
- Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)

1. Gọi 1 → 2 HS độc ghi nhơ SGK/25.
2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
3.Cho HS tham gia “Giải ô chữ” (nếu còn thời gian).
V. DẶN DÒ: (1 phút)
1. Học bài và làm BTVN.
2. Đọc mục “em có biết”.
3. Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
4. Đọc trước bài 8 “ sự lớn lên và phân chia của tế bào”.
E - TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
000
Ngày soạn:4/9/2014 Ngày giảng:
6A:16/9/2014 ĐPPCT
6B:11/9/2014 ĐPPCT
6C:15/9/2014 ĐPPCT
TIẾT 8 - BÀI 8
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO.
A - MỤC TIÊU:
20
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

1. Kiến thức:
- HS trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào?Tế bào phân chia ntn?
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: Sơ đồ sự lớn lên của tế bào.
Sơ đồ sự phân chia tế bào.
2. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
1. Trình bày câu tạo tế bào thực vật? Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
III. VÀO BÀI:
- Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên
gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được mà thực vật lại lớn lên được. Cơ thể
thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của
từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động 1: SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO. (16 phút)
Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □
SGK/27
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV gợi ý:
- HS nghiên cứu thông tin SGK/27.
HS thảo luận nhóm → ghi lại ý kiến sau khi
đã thống nhất
Yêu cầu:
21
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp

Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

+ Tế bào non có kích thước nhỏ , sau to
dần đến một kích thước nhất định ở tế bào
trưởng thành.
+ Sự lớn lên của vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào.
+ Không bào: tế bào non không bào nhỏ,
nhiều; tế bào trưởng thành không bào lớn
chứa đầy dịch tế bào.
+ Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn
dần lên.
- GV: từ những ý kiến HS đã nêu yêu cầu
HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên → Rút ra
kết luận.
+ Thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào
nhiều lên, không bào to ra.
+ Tế bào lớn lên nhờ sự trao đổi chất.
- Đại diện 1 → 2 nhóm trình bày → nhóm
khác bổ sung cho hoàn chỉnh phần trả lời.
Tiểu kết:
- Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: SỰ PHÂN CHIA T Ế BÀO. (17 phút)
Mục tiêu: Nắm được quá trình phân chia tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa
sự lớn lên và phân chia của tế bào
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 3 câu

hỏi ở mục ∇:
+ Tế bào phân chia như thế nào?
+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
+ Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá…. lớn lên bằng cách nào?
- GV bổ sung: Sự lớn lên của các cơ quan
của thực vật là do 2 quá trình phân chia tế
bào và sự lớn lên của tế bào:
+ Tế bào ở mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia → tế bào non
+ Tế bào non lớn lên → Tế bào trưởng
thành.
+ Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa
HS nghiên cứu mục □ SGK/28 Kết hợp quan
sát H 8.2 SGK/27
-HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình
bày của GV
HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu:
+ Quá trình phân chia: SGK/28
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
chia.
+ Cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào
phân chia.
- HS nêu được: Sự lớn lên và phân chia của tế
22
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015


gì đối với thực vật? bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát
triển)
Tiểu kết: SGK/28
- Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào (ở mô phân sinh)
Tế bào non
sinh trưởng
tế bào trưởng thành
phân chia
tế bào non mới….
IV. CỦNG CỐ: (5 phút)
1. Gọi 1 → 2 HS độc ghi nhớ SGK/28.
2. HS lên bảng trình bày: Sơ đồ sự lớn lên của tế bào?
Sơ đồ sự phân chia của tế bào?
V. DẶN DÒ: (1 phút)
1. Học bài và làm BTVN.
2. Chuẩn bị một số rễ cây: Cây rau cải, cây rau dền, cây hành, cây cam, cây nhãn, cây
cỏ.
3. Đọc trước bài 9 “ Các loại rễ, các miền của rễ”.
E - TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
000
Ngày soạn:11/9/2014 Ngày giảng:
6A:19/9/2014 ĐPPCT
6B:18/9/2014 ĐPPCT
6C:19/9/2014 ĐPPCT
CHƯƠNG II: RỄ.
TIẾT 9 - BÀI 9
CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ.
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
23
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: Các loại rễ và các miền của rễ.
- Mẫu vật rễ một số cây: cây rau cải, cây rau dền, câynhãn, cây hành.
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị một số rễ cây: Cây rau cải, cây rau dền, cây hành, cây cam, cây nhãn,
cây cỏ.
C - PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,hỏi đáp
D - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra 15’
III. VÀO BÀI:
Rễ giữ cho cây mọc được trên mặt đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Có phải
tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ không?
Hoạt động 1: CÁC LOẠI RỄ. ( 12phút)
Mục tiêu: Phân biệt được hai loại rễ chính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a, Tìm hiểu các loại rễ và phân bịêt rễ:
- GV yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm,

hoàn thành phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS ghi phiếu học tập.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng
thời treo tranh câm H9.1 SGK/29.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: quan sát
kỹ các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ,
cách mọc trong đất
- GV chữa bài tập 2, chon bài hoàn chỉnh
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra, quan sát thật kỹ tìm những rễ
giống nhau đặt vào một nhóm.
- Trao đổi → thống nhất tên cây của từng
nhóm → ghi vào phiếu học tập.
- HS quan sát tranh kết hợp với mẫu rễ cây
→ ghi lại đặc điểm của hai loại rễ trên.
24
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp
Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2014-2015

nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm
của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài
tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển
các cây của nhóm cho đúng.
+ Dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ là
gì?
+ Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- GV yêu cầu làm nhanh BT ∇ số 2 SGK/29
b, Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm:
GV cho HS quan sát rễ của của một số cây →

hoàn thành BT 2 SGK/30.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn
- HS đại diện của 1 → 2 nhóm trình bày →
nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa
nếu cần.
- Các nhóm trình bày → thống nhất tên của
rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm để
trả lời.
- HS làm nhanh và trả lời.
- HS quan sát rễ cây của GV kết hợp với
hình 9.2 SGK/30 → hoàn thành 2 câu hỏi
dưới hình.
Tiểu kết:
B
T
Nhóm A B
1 - Tên cây
2 - Đặc điểm chung
của rễ
- Có rễ cái to khoẻ dâm
thẳng, nhiều rễ con mọc
xiên, từ rễ con mọc nhiều
rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to dài
gần bằng nhau, mọc
toả từ gốc thân thành
chùm.
3 - Đặt tên rễ - Rễ cọc - Rễ chùm

Hoạt động 2: CÁC MIỀN CỦA RỄ. (1 phút)
Mục tiêu: Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS nghiên cứu SGK/30.
a, Xác định các miền của rễ.
- GV treo tranh câm các miền của rễ → HS
lên bảng xác định các miền của rễ
+ Rễ có mấy miền? Kể tên.
b, Tìm hiểu chức năng các miền của rễ.
- HS nghiên cứu nội dung trong khung kết
hợp với quan sát tranh và chú thích H9.3
SGK/30 → ghi nhớ.
- 1 → 2 HS lên bảng xác định các miền của
rễ.
- HS khác nhận xét và sửa lỗi (nếu sai).
- HS trả lời câu hỏi.
- 1 → 2 HS trình bày.
25
Nguyễn Như Trưởng -THCS Đại Hợp

×