Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn quận hoàng mai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 118 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



KHUẤT GIA TÂM


ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ (GIS)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ðẤT ðAI TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN HOÀNG MAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP









Hà Nội - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




KHUẤT GIA TÂM


ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ (GIS)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ðẤT ðAI TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN HOÀNG MAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Duy Bình








Hà Nội - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.


Tác giả luận văn


Khuất Gia Tâm


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng
nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học TS Nguyễn Duy Bình ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa

Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập thể phòng
Tài nguyên và Môi trường quận Hoàng Mai, cán bộ ñịa chính và nhân dân phường
Lĩnh Nam ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Khuất Gia Tâm


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
Danh mục sơ ñồ ix
Danh mục các chữ viết tắt và ý nghĩa x
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu của ñề tài: 2
1.2.2 Yêu cầu 3

2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan về quản lý ñất ñai Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Sơ lược về quản lý nhà nước về ñất ñai ở nước ta qua các thời kỳ Error!
Bookmark not defined.
2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai Error! Bookmark not defined.
2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñaiError! Bookmark not
defined.
2.2.1 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai trên thế giới Error!
Bookmark not defined.
2.2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai ở Việt Nam Error!
Bookmark not defined.
2.3 Tổng quan về hệ thống cơ sở dữ liệu Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Khái niệm chung Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phân Loại hệ quản trị CSDL Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Mô hình và cấu trúc dữ liệu Error! Bookmark not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

2.3.4 Tính Bảo mật của hệ thống CSDL Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Phần mềm cơ sở dữ liệu và xu hướng phát triểnError! Bookmark not
defined.
2.4 Khái quát về hệ thống thông tin ñịa lý Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin ñịa lý (GIS)Error! Bookmark
not defined.
2.4.2 Khái niệm về hệ thống thông tin ñịa lý Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1 Khái niệm chung Error! Bookmark not defined.
2.4.2.2 Các khái niệm về hệ thống thông tin ñịa lý 19
2.4.3 Các thành phần cơ bản của công nghệ GIS 20
2.4.4 Quan hệ giữa GIS và các ngành khoa học khác 24

2.4.5 Phần mềm ArcGis 26
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 ðối tượng nghiên cứu 30
3.2 Phạm vi nghiên cứu 30
3.3 Nội dung nghiên cứu 30
3.3.1 Thu thập các số liệu 30
3.3.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu 30
3.3.3 Quản lý và cung cấp các thông tin phục vụ công tác quản lý ñất ñai 31
3.4 Phương pháp nghiên cứu 31
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu 31
3.4.2 Phương pháp chuyên gia: 31
3.4.3 Phương pháp thám vấn cộng ñồng 31
3.4.4 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 31
3.4.5 Phương xử lý số liệu 32
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
4.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội quận Hoàng Mai: 33
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên: 33
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội: 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai của quận Hoàng Mai 46
4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất : 46
4.2.2 Biến ñộng sử dụng ñất: 51
4.2.3 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin ở quận Hoàng Mai 53
4.3 Khái quát tình hình quản lý ñất ñai của quận Hoàng Mai: 54
4.4 ðặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội phường Lĩnh Nam 57
4.5 Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên ñất 58
4.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian 58

4.5.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính 59
4.6 Quản lý và cung cấp thông tin tài nguyên ñất ñai 61
4.6.1 Quản lý thông tin ñất ñai 62
4.6.1.1. Quản lý thông tin từng thửa ñất 62
4.6.1.2 Xây dựng bản ñồ phục vụ công tác quản lý tài chính ñất dai và thống kê
ñất ñai. 63
4.6.1.3 ðịnh hướng sử dụng thông tin và phương thức khai thác thông tin 69
4.6.2. Cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý ñất ñai 76
4.6.2.1 Tra cứu thông tin 1 thửa ñất bất kỳ 76
4.6.2.2 Tra cứu thông tin 1 thửa ñất với thông số cho trước 76
4.6.2.3 Tra cứu thông tin nhiều thửa ñất với thông số cho trước 77
4.6.2.4 Tra cứu thông tin trên bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 78
4.6.2.5 Tra cứu thông tin trên bản ñồ mạng lưới giao thông 80
4.6.3 Chỉnh lý biến ñộng thửa ñất và cập nhật cơ sở dữ liệu 81
4.6.3.1. Chỉnh lý biến ñộng thửa ñất 81
4.6.3.2 Cập nhật cơ sở dữ liệu 84
4.6.4. Một số ứng dụng trong công tác quản lý tài chính ñất ñai 85
4.6.5. Hướng dẫn tra cứu thông tin phục vụ công tác quản lý tài chính về ñất ñai 92
4.6.5.1. Tra cứu thửa ñất theo một thông tin cho trước 92
4.6.5.2. Tra cứu thửa ñất theo nhiều thông tin cho trước 94
4.7. Thảo luận 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

4.7.1. Việc quản lý thủ công 95
4.7.2. Việc ứng dụng GIS 96
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 98
5.1. Kết Luận 98
5.2. Kiến nghị 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Diện tích, dân số quận Hoàng Mai tính ñến năm 2009 40
Bảng 4.2 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 quận Hoàng Mai 47
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp quận Hoàng Mai 47
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp quận Hoàng Mai 50
Bảng 4.5. Biến ñộng sử dụng ñất quận Hoàng Mai 52
Bảng 4.6. Dữ liệu thuộc tính của thửa ñất 60
Bảng 4.7 Thuộc tính bản ñồ giao thông 63
Bảng 4.8 Giá ñất một số tuyến ñường phố của phường Lĩnh Nam 67
Bảng 4.9 Thuế suất theo hạn mức 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Các hợp phần thiết yếu cho công nghệ GIS 20
Hình 2.2. Các thành phần thiết bị cơ bản của GIS 21
Hình 2.3. Các phần mềm lưu trữ, xử lý số liệu thông tin ñịa lý 22
Hình 4.1. Sơ ñồ vị trí quận Hoàng Mai 33
Hình 4.2 Sơ ñồ không gian thửa ñất Sơ ñồ không gian thửa ñất trên ArcMap 58
Hình 4.3. Sơ ñồ ñường phố phường Lĩnh Nam 59
Hình 4.4 Bảng thuộc tính các thửa ñất 61
Hình 4.5. Thông tin 1 thửa ñất 62
Hình 4.6 Nhập thông tin thuộc tính bản ñồ giao thông 64
Hình 4.7 Thuộc tính vị trí của thửa ñất 65
Hinh 4.8 Sơ ñồ vị trí thửa ñất 66

Hình 4.9. Sơ ñồ ñơn giá thửa ñất 66
Hình 4.10. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 68
Hình 4.11. Sơ ñồ chức năng 70
Hình 4.12. Sơ ñồ UseCase tổng thể 71
Hình 4.13. Sơ ñồ UseCase ðăng nhập 72
Hình 4.14. Sơ ñồ UseCase Quản trị người dùng 72
Hình 4.15. Sơ ñồ UseCase Phân quyền truy cập 73
Hình 4.16. Sơ ñồ UseCase Thống kê 73
Hình 4.17. Sơ ñồ UseCase Cập nhật hộ dân 74
Hình 4.18. Sơ ñồ UseCase Cập nhật thửa ñất 74
Hình 4.19. Sơ ñồ UseCase Kê khai ñăng ký 75
Hình 4.20. Sơ ñồ UseCase Tìm kiếm 75
Hình 4.21. Kết quả tìm kiếm thông tin thửa ñất 76
Hình 4.22. Kết quả tìm kiếm thông tin thửa ñất 77
Hình 4.23. Kết quả tìm kiếm những thửa ñất cơ diện tích nhỏ hơn 100,0m2 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii

Hình 4.24. Kết quả tra cứu thông tin bằng Select by Atributes trong bảng thuộc tính.78
Hình 4.25. Kết quả tra cứu thông tin bằng Select by Atributes trên bản ñồ 79
Hình 4.26. Kết quả tra cứu diện tích từng thửa ñất bằng Identify 79
Hình 4.27. Bảng thống kê diện tích ñất chuyên trồng lúa nước 80
Hình 4.28. Tra cứu thông tin thuộc tính giao thông 81
Hình 4.29. Vị trí hai thửa cần nhập thành một thửa 82
Hình 4.30. Kết quả sau khi nhập 2 thửa 82
Hình 4.31. Vị trí thửa ñất cần tách 83
Hình 4.32. Vị trí thửa ñất tách làm 2 thửa riêng biệt 83
Hình 4.33. Cập nhật ñăng ký thửa ñất 84
Hình 4.34. Nhập công thức tính thuế cá nhân 85

Hình 4.35. Kết quả tính thuế thu nhập cá nhân 86
Hình 4.36. Nhập công thức tính Lệ phí trước bạ 87
Hình 4.37. Kết quả tính toán Lệ phí trước bạ 88
Hình 4.38. Những thửa ñất có diện tích nhỏ hơn 120,0 ñược chọn 89
Hình 4.39. Thuế hàng năm phải nộp của những thửa ñất diện tích nhỏ hơn
120,0m2 90
Hình 4.40. Những thửa ñất có diện tích lơn hơn 120,0m2 ñược chọn 91
Hình 4.41. Thuế hàng năm phải nộp của những thửa ñất có diện tích lớn hơn
120,0m2 91
Hình 4.42. Tra cứu thông tin thửa ñất bằng chức năng Find and Replace 92
Hình 4.43. Kết quả tra cứu bằng chức năng Find and Replace 93
Hình 4.44. Tìm kiếm thửa ñất theo 1 thông tin cho trước 93
Hình 4.45. Tra cứu thông tin thửa ñất bằng chức năng Select By Atributes 94
Hình 4.46. Kết quả tra cứu thông tin bằng chức năng Select By Atributes 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1. Hệ thông tin ñịa lý trong hệ thông tin nói chung [7] 19
Sơ ñồ 2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu của GIS 22
Sơ ñồ 2.3. Mối liên quan của số liệu không gian với phi không gian 23
Sơ ñồ 2.4. Sự liên kết giữa hai loại thông tin cơ bản trong hệ cơ sở dữ liệu GIS. 24
S¬ ®å 2.5 cÊu tróc Geodatabase Error! Bookmark not defined.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA

STT

Chữ viết tắt Ý nghĩa
1 DBMS Database Management System (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu)
2 AGL
Land and Water Development Division (Bộ phận phát
triển tài nguyên ñất và nước)
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 ESRI
Environmental Systems Research Institute (Viện nghiên
cứu hệ thống môi trường)
5 FAO
Food and Agriculture Organization of the United
Nation (Tổ chức nông lương thế giới)
6 GIS Hệ thống thông tin ñịa lý
7 HTTT Hệ thống thông tin
8 SQL Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn cấu trúc)
9 VILIS
VietNam Land Information System (Hệ thống thông tin
ñất ñai Việt Nam)
10 FOLES
Forest Land Evaluation System (Hệ thống ñánh giá ñất
lâm nghiệp)
11 GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
12 GPS Global Positioning System (Hệ thống ñịnh vị toàn cầu)
13 VBA Visual Basic For Application (Ngôn ngữ lập trình)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay, thế giới công nghệ thông tin phát triển ngày càng mạnh. Phần
cứng cũng như phần mềm trở nên hiện ñại và hoàn thiện hơn. Việc ứng dụng
thành quả của công nghệ thông tin vào ngành ñịa chính - nhà ñất là một yêu cầu
cấp bách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về ñịa chính
- nhà ñất và nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin ñịa chính - nhà ñất của các
tổ chức kinh tế xã hội và của nhân dân.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý ñất ñai ở ñịa phương là hết
sức cần thiết, ñiều này ñã ñược nhấn mạnh trong chủ trương của. ðảng và Chính
phủ qua chỉ thị 58-CT/TW của bộ Chính Trị về “ðẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa”.Việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý ñất ñai ñã giúp cho ñội ngũ cán bộ ñịa chính cấp xã
làm tốt công tác báo cáo thống kê, kiểm soát ñược số liệu ñất ñai của từng vùng,
từng loại ñất và từng hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất, quản lý việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất; tra cứu và báo cáo nhanh những biến ñộng về ñất ñai trên
ñịa bàn quản lý hàng năm; giải phóng một khối lượng lớn công sức tính toán thủ
công của cán bộ xã khi cần xử lý thông tin về ñất ñai. Bên cạnh ñó, việc ứng dụng
công nghệ thông tin còn hỗ trợ cho cán bộ ñịa chính cấp xã phát hiện nhiều sai sót
trong công tác quản lý ñất ñai do lịch sử ñể lại, khắc phục các trường hợp sai sót
thường gặp như: ghi trùng số chứng minh nhân dân chủ sử dụng, chung thửa, ghi
trùng số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin về quản lý ñất ñai, quản lý
xây dựng trong các cơ quan quản lý chuyên ngành nói chung chưa ñược triển
khai ñồng bộ. Hầu hết chỉ áp dụng công nghệ tin học trong một số công việc kỹ
thuật cụ thể hoặc một vài khâu trong mắt xích ñiều hành mà chưa mang tính chất

là một hệ thống ñiều hành và quản lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

Hơn nữa, các phần mềm ứng dụng trong ngành là các công cụ rời rạc, mỗi
phần mềm mới chỉ hỗ trợ một phần tác nghiệp. Khâu tổ chức lưu trữ hồ sơ chủ
yếu bằng thủ công các giấy tờ và sổ sách. Hình thức quản lý rời rạc, thiếu khoa
học, không hỗ trợ trong vấn ñề giải quyết những nhu cầu hỏi ñáp của xử lý hành
chính, không ñáp ứng nhu cầu tổng hợp phân tích thông tin phục vụ lãnh ñạo
trong công tác quản lý và ñiều hành, không có ñược cơ sở dữ liệu ñầy ñủ thông
tin về quản lý ñất ñai - quản lý xây dựng cho công tác quản lý
Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS), với khả năng mạnh về phân tích, quản lý
dữ liệu không gian, rất phù hợp trong công tác này. Công nghệ GIS ñược ra ñời
trong những năm 60 và bắt ñầu ñược sử dụng ở Việt Nam khoảng 10 năm, tuy
nhiên chỉ tập trung ở các trường ñại học, viện nghiên cứu. Do ñó, chưa tận dụng
ñược hết hiệu quả của công nghệ mạnh mẽ này trong công tác quản lý ñịa
phương. Việc ứng dụng GIS trong công tác quản lý kinh tế xã hội, an ninh trật tự
của phường, xã ñã ñược thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới
Xuất phát từ lý luận và những ñòi hỏi của thực tiễn, ñồng thời phục vụ
cho việc xây dựng một hệ thống quản lý ñất ñai hiện ñại, ñược sự phân công của
Viện Sau ðại học, dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Duy Bình chúng tôi tiến
hành làm luận văn tốt nghiệp: "Ứng dụng hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) phục
vụ công tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn Quận Hoàng Mai - TP Hà Nội".
Nhằm mục ñích ứng dụng phần mền Arcgis ñể xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu
hình học và phi hình học của các thông tin về thửa ñất ñể quản lý một cách
chính xác, ñảm bảo cho việc quản lý, truy xuất, cập nhật thông tin nhanh chóng.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu của ñề tài:
Mục tiêu của ñề tài là xây dựng ñược cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ một

số nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai ở ñịa bàn nghiên cứu. Cơ sở dữ liệu xây
dựng nhằm quản lý thông tin hiện trạng về ñất ñai và quản lý một số thông tin
tài chính về ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

1.2.2 Yêu cầu
+ Nắm vững văn bản do Nhà nước và ñịa phương ban hành có liên quan
tới công tác quản lý, sử dụng tài nguyên ñất.
+ Tìm hiểu các công nghệ thông tin ñã ñược sử dụng ñể xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu tài nguyên ñất.
+ Xây dựng mẫu về cơ sở dữ liệu thông qua công nghệ GIS phục vụ việc
quản lý tài nguyên ñất cho quận Hoàng Mai.
+ Thu thập ñiều tra các tài liệu, số liệu văn bản và bản ñồ có liên quan.
+ ðiều tra thu thập các số liệu, bản ñồ, sổ sách trên cơ sở trung thực,
khách quan.
+ Thử nghiệm hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ việc tính toán, thu và quản lý về
ñất ñai ở phường Lĩnh Nam, ñánh giá những ưu ñiểm, hạn chế của hệ thống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan về quản lý ñất ñai
Quản lý nhà nước về ñất ñai là tổng thể các hoạt ñộng có tổ chức bằng
quyền lực nhà nước thông qua các phương pháp và công cụ thích hợp ñể tác
ñộng ñến quá trình khai thác sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước qua các thời kỳ.

Quản lý ñất ñai bằng quyền lực của nhà nước ñược thực hiện thông qua các
phương pháp và công cụ quản lý: Phương pháp hành chính; phương pháp kinh
tế; thông qua quy hoạch, kế hoạch trên cơ sở luật pháp [6].
2.1.1 Sơ lược về quản lý nhà nước về ñất ñai ở nước ta qua các thời kỳ
- Thời kỳ phong kiến và thực dân phong kiến
Thời kỳ phong kiến dân tộc (từ năm 938 ñến năm 1858): Từ thế kỷ thứ
X ñến thế kỷ XV là thời kỳ hình thành và phát triển cực thịnh của Nhà nước
phong kiến Việt Nam, ruộng ñất thuộc sở hữu Nhà nước chiếm ñại bộ phận bao
gồm ruộng làng, xã, ruộng quốc khố và ruộng phong cấp. Chính vì thế dân ta có
câu : “ðất vua, chùa làng”. Ở nước ta, công tác ñiền ñịa và quản lý ñiền ñịa có
lịch sử lâu ñời, ñể nắm vững và quản lý ñất ñai Nhà nước phong kiến ñã lập ra
hồ sơ quản lý ñất ñai như : Sổ ñịa bạ thời Gia Long, sổ ñịa bạ thời Minh Mạng.
Thời kỳ thực dân phong kiến: Do chính sách cai trị của thực dân Pháp,
trên lãnh thổ Việt Nam tồn tại nhiều chế ñộ quản lý ñiện ñịa khác nhau:
- Chế ñộ quản lý thủ ñiền thổ tại Nam kỳ
- Chế ñộ bảo tồn ñiền trạch, sau ñổi thành quản thủ ñịa chính tại Trung kỳ
- Chế ñộ bảo thủ ñể áp (còn gọi là ñể ñương) áp dụng với bất ñộng sản
của người Pháp và kiều dân kết ước theo luật lệ Pháp quốc
- Chế ñộ ñiển thổ theo sắc lệnh 29-3-1925 áp dụng tại Bắc kỳ
- Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 21-7-1925 (sắc lệnh 1925) áp dụng tại
Nam kỳ và các nhượng ñịa Pháp quốc ở Hà Nội, Hải Phòng, ðà Nẵng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

Quản lý ñất ñai ở các tỉnh phía Nam thời Mỹ - Ngụy: Sau năm 1954,
miền Nam Việt Nam nằm dưới ách cai trị của Mỹ - Ngụy nễn vẫn thừa kế và tồn
tại ba chế ñộ quản lý thủ ñiền ñịa trước ñây:
- Tân chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 1925.
- Chế ñộ ñiền thổ ñịa bộ ở những ñịa phương thuộc Nam kỳ ñã hình

thành trước Sắc lệnh 1925.
- Chế ñộ quản thủ ñịa chính áp dụng ở một số ñịa phương thuộc Trung kỳ.
Tuy nhiên từ năm 1962, chính quyền Việt Nam cộng hòa ñã có Sắc lệnh
124-CTNT triển khai công tác kiến ñiền và quản thủ ñiền ñịa tại những ñịa
phương chưa thực hiện Sắc lệnh 1925. Như vậy từ năm 1962, trên lãnh thổ Miền
Nam do Ngụy quyền Sài Gòn kiểm soát tồn tại hai chế ñộ: Chế ñộ quản thủ ñiền
ñịa và tân chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 1925.
- Thời kỳ từ sau cách mạng tháng tám năm 1945 ñến năm 1979
Từ năm 1980 ñến năm 1988: Quyết ñịnh số 201/CP ngày 01 tháng 07
năm 1980 của hội ñồng Chính phủ “về việc thống nhất quả lý ruộng ñất và tăng
cường công tác quản lý ruộng ñất trong cả nước”, ñây ñược coi là văn bản ñầu
tiên quy ñịnh chế ñộ quản lý ñất ñai thống nhất cả nước sau khi ñất nước ñược
thống nhất.
Quản lý nhà nước ruộng ñất bao gồm các nội dung như sau :
- ðiều tra, khảo sát và phân bố các loại ñất
- Thống kê, ñăng ký ñất ñai
- Quy hoạch sử dụng ñất
- Giao ñất, thu hồi ñất, trưng dụng ñất
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các chế ñộ thể lệ về quản lý sử dụng ñất
- Giải quyết các tranh chấp về ñất
- Quy ñịnh các chế ñộ, thể lệ quản lý việc sử dụng ñất và tổ chức việc
thực hiện các chế ñộ, thể lệ ấy.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Từ năm 1988 ñến nay: - Luật ñất ñai năm 1988: Nội dung của Luật gồm
6 chương 57 ñiều, ñược Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22
tháng 12 năm 1987 và ñược chủ tịch HðBT công bố ngày 08 tháng 01 năm
1988. ðây là bộ luật ñầu tiên của Nhà nước ta quy ñịnh quyền sở hữu ñất ñai của

Nhà nước và quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Luật quy ñịnh Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức, hộ giai ñình cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài có
thời hạn và tạm thời người sử dụng ñất hợp pháp ñược cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất và quy ñịnh: Chế ñộ quản lý sử dụng các loại ñất (5 loại ñất :
ñất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất khu dân cư, ñất chuyên dùng và ñất chưa
sử dụng) lập bản ñồ ñịa chính, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất.[6]
- Luật ñất ñai 1993: Nội dung gồm 7 chương 89 ñiều, ñược quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 07 năm 1993. Trong quá trình thi
hành Luật ñất ñai 1988 ñã buộc lộ nhiều ñiều không phù hợp, Luật ñất ñai 1993
ra ñời thay thế luật ñất ñai 1988. Luật ñất ñai 1993 khẳng ñịnh lại quyền sở hữu
ñất ñai ñồng thời quy ñịnh rõ nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai (7 nội dung).
Phân ñịnh rõ ñất ñai thành 6 loại (ñất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất ñô thị,
ñất khu dân cư nông thôn, ñất chuyên dùng và ñất chưa sử dụng). Luật quy ñịnh
quyền của UBND các cấp trong việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền của Chính phủ trong việc giao ñất
theo hạn mức ñất và loại ñất.
- Luật ñất ñai năm 2003: Nội dụng của luật gồm 7 chương 146 ñiều ñược
nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 07 năm 2004. Luật này khắc phục tồn tại của luật ñất ñai 1993 và
các luật sửa ñổi bổ sung năm 1998, 2001 ñáp ứng yêu cầu quản lý sử dụng ñất
phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

Luật ñất ñai 2003 khác cơ bản luật ñất ñai 1993 ở một số nội dung sau:
+ Phân ñịnh rõ 3 nhóm ñất chính: nhóm ñất nông nghiệp (bao gồm ñất

nông nghiệp và ñất lâm nghiệp quy ñịnh ở luật ñất ñai 1993), Nhóm ñất phi
nông nghiệp (bao gồm ñất ở ñô thị, ñất ở nông thôn, ñất chuyên dùng và một
phần ñất chưa sử dụng ở luật ñất ñai 1993). Luật quy ñịnh rõ ñất khu công
nghiệp, ñất khu công nghệ cao, ñất sử dụng cho khu kinh tế, ñất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Quy ñịnh việc giao ñất, thu hồi ñất, cho thuê ñất thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện và cấp tỉnh (chính phủ không làm chức năng này).
+ Quy ñịnh về việc người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài sử dụng ñất ở
Việt Nam: ñược giao ñất, ñược thuê ñất ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình
công cộng, xây dựng nhà ở ñể bán hoặc cho thuê, người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài ñược quyển sử dụng ñất ở và sở hữu nhà ở.
2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai
ðể xác ñịnh rõ vai trò và nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về
ñất ñai từ Trung ương ñến ñịa phương, tại ñiều 6 chương I Luật ñất ñai 2003
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã nêu nội dung quản lý nhà nước
về ñất ñai:
1. Nhà nước thống nhất quản lý về ñất ñai
2. Nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó;
b) Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành chính,
lập bản ñồ hành chính;
c) Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa chính, bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

ñ) Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử

dụng ñất;
e) ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất;
f) Thống kê, kiểm kê ñất ñai;
g) Quản lý tài chính về ñất ñai;
h) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong thị trường bất
ñộng sản;
i) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất;
j) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về ñất
ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai;
k) Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng ñất ñai;
l) Quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công về ñất ñai;
3. Nhà nước có chính sách ñầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về ñất ñai, xây dựng hệ thống quản lý ñất ñai hiện ñại, ñủ năng lực,
ñảm bảo quản lý ñất ñai có hiệu lực và hiệu quả [10].
2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai
2.2.1 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai trên thế giới
GIS ñược thiết kế như một hệ thống chung ñể quản lý dữ liệu không gian,
nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển ñô thị và môi trường tự nhiên cụ
thể là :
Quy hoạch ñô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, ñiều hành hệ thống
công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản ñồ, giám sát vùng biên, cứu hỏa và bệnh tật,
… Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS có vai trò như là một công cụ hỗ trợ cho
việc lập kế hoạch hoạt ñộng. Từ cuối những năm 70, ñã có những ñầu tư vào
phát triển và ứng dụng máy tính trong bản ñồ, ñặc biệt lả ở Bắc Mỹ, do các công
ty tư nhân và nhà nước thực hiện. Lúc ñó, khoảng 1000 hệ thống thông tin ñịa lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


ñã ñược sử dụng, tới năm 1990 con số này là 4000. Ở Châu Âu, tiến ñộ phát
triển không bằng Bắc Mỹ, các nước phát triển chính là Thụy Sỹ, Na Uy, ðan
Mạch, Pháp, Niu Di Lân, Anh và ðức.
Tại Châu Á việc phát triển GIS chậm hơn nữa. Các nước có GIS phát
triển thường là các nước có tin học và viễn thám phát triển như : Trung Quốc,
Nhật Bản, Ấn ðộ, Thái Lan, Indonesia, …
2.2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai ở Việt Nam
Tại Việt Nam, công nghệ GIS cũng ñược thí ñiểm khá sớm, từ cuối thập
niên 80 và ñến nay ñã ñược ứng dụng trong khá nhiều ngành như quy hoạch
nông nghiệp, lâm nghiệp, quản lý rừng, lưu trữ tư liệu ñịa chất, ño ñạc bản ñồ,
ñịa chính, quản lý hạ tầng kỹ thuật ñô thị, … Những ứng dụng ban ñầu tuy ở
mức ñộ vi mô trong một số chuyên ngành hẹp nhưng ñã mang lại những hiệu
quả bước ñầu.
Hiện nay công nghệ GIS ñã và ñang ñược ứng dụng ngày một nhiều, tại
nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhiều tỉnh, thành phố trong ñó có : Thành phố Hồ Chí
Minh, thành phố Hà Nội, tình Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng ñã xây
dựng xong dự án khả thi ứng dụng GIS cho quản lý hành chính và nhiều lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Công nghệ GIS ñã trở thành một trong những ứng
dụng quan trọng bậc nhất không thể thay thế ñược của công nghệ thông tin. Hệ
thống thông tin ñịa lý là công cụ ñắc lực cho các hoạt ñộng ñiều tra cơ bản và
quản lý tổng hợp các nguồn tài nguyên tự nhiên, môi trường và cho các mục tiêu
kinh tế - xã hội khác nhau. Các chương trình, dự án ñã và ñang ñược triển khai
rộng rãi ở Thành phố Hồ Chí Minh, như phần mềm hệ thống thông tin ñất ñai
VILIS và nhiều phần mềm chuyên ngành quản lý ñất ñai, nhà ở do cơ quan của
Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như các tỉnh thành chủ ñộng triển khai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


2.2 Tổng quan về hệ thống cơ sở dữ liệu
2.2.1 Khái niệm chung
Cơ sở dữ liệu (viết tắt là CSDL-Database) ñược hiểu theo nhiều cách
khác nhau. Tuy nhiên theo cách ñịnh nghĩa kiểu kỹ thuật thì CSDL là một tập
hợp thông tin có cấu trúc. Trong ngành công nghệ thông tin, thuật ngữ này ñược
sử dụng rất nhiều và nó thường ñược hiểu dưới dạng một tập liên kết các dữ liệu
ñiều hành hay một tập tin ñược lưu trữ trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS – Database Management System) là
một phần mềm hay hệ thống ñược thiết kế ñể quản trị một cơ sở dữ liệu. Các
phần mềm này hỗ trợ khả năng lưu trữ, xóa, tìm kiếm thông tin trong CSDL.
Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau. Tuy nhiên chúng có ñiểm
chung là chúng ñều sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc SQL, MYSQL,
Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, … Với các hệ ñiều hành khách nhau,
các hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên ñều chạy tốt, nhưng với hệ ñiều hành Windows
thì chỉ có SQL Server của Microsoft
2.2.2. Phân Loại hệ quản trị CSDL
* Dữ liệu dạng phẳng (Flat file)
Dữ liệu dạng phẳng là một chuỗi dữ liệu hai chiều ñược tổ chức theo hàng
và cột tương tự như một bảng tính (spreadsheet). ðây là dạng ñơn giản nhất
trong quản lý cơ sở dữ liệu. Tất cả các dữ liệu của một loại ñối tượng ñược lưu
trong một file hay một bảng riêng.
Quản lý cơ sở dữ liệu dạng phẳng thường có giá thành thấp và dễ dàng sử
dụng, nhưng sự phức tạp của dữ liệu thực tế ñòi hỏi cần phải có thêm khả năng
ñể có thể cung ứng dữ liệu. Trong một hệ thống lưu trữ dữ liệu dạng phẳng, mỗi
hàng ñại diện cho một ñối tượng (observation), rất ñơn giản. Mỗi cột thì chứa
các dữ liệu cùng loại.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


11

* Dữ liệu dạng cây (Hierarchical)
Trong cấu trúc dữ liệu dạng cây, mối quan hệ một – nhiều giữa nhiều tập
dữ liệu ñược hình thức hóa vào trong thiết kế cơ sở dữ liệu. Thiết kế này thuận
lợi trong những trường hợp có nhiều mẫu sản phẩm trong một lần thí nghiệm –
dạng quan hệ 1 – nhiều, nhưng có khó khăn với những trường hợp khác như là
quan hệ nhiều – nhiều. Dạng dữ liệu này ít ñược sử dụng hơn dữ liệu dạng
phẳng hay dữ liệu quan hệ. Trong cơ sở dữ liệu dạng cây, nhưng phần tử dữ liệu
có thể ñược thấy như một nhánh cây ñảo ngược.
Dữ liệu dạng cây khi thiết lập có thể ñược lưu trữ trong một hệ quản lý
CSDL quan hệ, và quan hệ quản lý CSDL quan hệ thường linh hoạt hơn, do ñó
hệ quản lý CSDL dạng cây thường rất hiếm ñược sử dụng.
* Dữ liệu mạng lưới (Network)
Trong môt hình dữ liệu dạng mạng, mối qua hề phức hợp giữ các ñối
tượng trong cùng một lớp ñược quản lý dễ dàng hơn. Hệ thống Hyertext (như là
mạng toàn cầu – Word Wide Web – www) là một ñiển hình của phường thức
quản lý dữ liệu này. Hệ quản lý CSDL dạng mạng lưới không phải là phổ biến,
nhưng nó thích hợp trong một số trường hợp, nhất là trường hợp có khối lượng
các mối quan hệ dữ liệu phức hợp.
Dữ liệu dạng mạng có thể ñược lưu trữ trong một hệ quản lý CSDL. Bảng
kết nối (join table) là cần thiết ñể xử lý mối quan hệ nhiều – nhiều.
* Dữ liệu dạng ñối tượng (Object oriented)
Dữ liệu dạng ñối tượng bắt ñầu ñược ứng dụng từ những năm 90 của thế
kỷ XX. ðây tuy là dạng dữ liệu tương ñối phức tạp nhưng nó có khả năng thao
tác nhiều dữ liệu cho nhiều mục ñích khác nhau, và nó có khả năng sử dụng
rộng rãi. Một số ñặc tính của CSDL dạng ñối tượng bao gồm :
+ Khả năng bao trùm (Encapsulation) : Lập trình hướng ñối tượng tập
trung vào ñối tượng với sự kết hợp giữa dữ liệu và mã nguồn. Trong các ñối

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

tượng có chứa các dữ liệu mà cho biết nó phải làm gì, nghĩa là các ñối tượng có
chứa các phương thức hoạt ñộng. ðó chính là khả năng bao trùm.
+ Tính kế thừa (Inheritance) : Tính kế thừa là khả năng ñịnh nghĩa một
lớp ñối tượng dựa trên một hoặc nhiều lớp ñối tượng khác ñã ñược ñịnh nghĩa
trước ñó. Lớp kế thừa thừa hưởng ñầy ñủ những tính chất ñược ñịnh nghĩa trong
lớp cơ sở. Do ñó nó cũng có thể ñóng vai trò như là lớp cơ sở cho những lớp kế
thừa tiếp theo.
+ Khả năng trao ñổi thông ñiệp (Message Pssing) : Một chương trình
hướng ñối tượng giao tiếp với các ñối tượng thông qua các thông ñiệp
(Message), và các ñối tượng có thể trao ñổi thông ñiệp cho nhau.
+ Tính ña năng ( Plymorphism) : cho phép một chương trình sau khi ñã
biên dịch có thể có nhiều diễn biến xảy ra là một trong những thể hiện của tính
ña hình, tính muôn màu muôn vẻ, của chương trình hướng ñối tượng, một thông
ñiệp ñược gởi ñi (gởi ñến ñối tượng) mà không cần biết ñối tượng nhận thuộc
lớp nào.
* Dữ liệu quan hệ (Relational data)
Trong mô hình quan hệ, dữ liệu ñược lưu trong một hoặc nhiều bảng biểu
và các bảng biểu có liên quan với nhau, có nghĩa là, chúng có thể tham gia cùng
với nhau, dựa trên các yếu tố dữ liệu trong những bảng biểu.
ðiều này cho phép lưu trữ dữ liệu với nhiều thành phần của một loại
thông tin liên quan ñến một ñối tượng (mối quan hệ 1 – chiều). Cách này có hiệu
quả trong việc lưu trữ dữ liệu lớn, phức tạp, bởi nó cung cấp khả năng kết hợp
dữ liệu một cách linh hoạt. Hiện nay, ñược sử dụng phổ biến nhất trong chương
trình quả lý CSDL là dữ liệu dạng quan hệ.
Cách thức tương tác phổ biến nhất với hệ quản lý CSDL quan hệ là Ngôn
ngữ truy vấn cấu trúc SQL. SQL cung cấp một cách thức mạnh mẽ và linh ñộng

cho việc bổ sung và thay ñổi dữ liệu trong một hệ thông relational.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13

* Ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng (XML- Extensible Markup Languge)
Ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng – XML – ñược phát triển như một ñịnh dạng
truyền dữ liệu, và ngày càng trở lên phổ biến trong việc truyền dữ liệu trên Internet.
Các sản phẩm quản lý CSDL hiện nay cũng ñã bắt ñầu sử dụng XML như
ñịnh dạng lưu trữ dữ liệu. Nhưng chưa chắc chắn rằng nó có thể thay thế hoàn
toàn cho các ñịnh dạng lưu trữ dữ liệu truyền thống hay không, nhất là trong các
hệ thống quản lý dữ liệu dạng quan hệ. Các nhà cung cấp ñang thêm các khả
năng cho XML ñể nó hoàn thiện và ñược chấp nhận nhiều hơn
2.2.3 Mô hình và cấu trúc dữ liệu
* Mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu (data module) của một hệ thống quản lý dữ liệu là cấu
trúc của các bảng (tables) và các cột (fields) ñể lưu trữ kết quả dữ liệu. Quá trình
tạo ra mô hình dữ liệu chặt chẽ và hợp lý là một trong bước quan trọng trong
quá trình xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu có hiệu quả và thành công.
Mô hình vật lý dữ liệu (physical data model) diễn tả chi tiết và chính xác
dữ liệu sẽ ñược tích trữ như thế nào, nó bao gồm cả tên, loại dữ liệu, và kích cỡ
cho tất cả các cột ở trong mỗi bảng, và quan hệ (relationships) liên kết các bảng
với nhau ( cột khóa nối kết các bảng).
* Cấu trúc dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu là một cách lưu trữ dữ liệu trong máy tính sao cho nó có
thể ñược sử dụng một cách hiệu quả. Thông thường, một cấu trúc dữ liệu ñược
chọn cẩn thận sẽ cho phép thực hiện thuật toán hiệu quả hơn.
Việc chọn cấu trúc dữ liệu thường bắt ñầu từ chọn một cấu trúc dữ liệu
trừu tượng.

Các cấu trúc dữ liệu ñược triển khai bằng cách sử dụng các kiểu dữ liệu, các
tham chiếu và các phép toán trên ñó ñược cung cấp bởi một ngôn ngữ lập trình.
Mỗi một loại cấu trúc dữ liệu phù hợp với một vài loại ứng dụng khác
nhau, một số cấu trúc dữ liệu dành cho nhưng công việc ñặc biệt.

×