Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO án bàn TAY nặn bột môn tự NHIÊN xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.21 KB, 42 trang )

GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 3
Tuần 4, Tiết 7, Tên bài dạy: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
(CKTKN 86 , SGK 16)
Thứ ba ,Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2014
I.MỤC TIÊU:
+ Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập
máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng
tuần hoàn nhỏ.
II.CHUẨN BỊ:
+ Tranh Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định-Kiểm tra bài cũ:
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Máu gồm có mấy thành phần chính?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài hoạt động tuần hoàn.
b Hoạt động 1: Thực hành.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất
phát.
+ Hát.
+ HS trả lời câu hỏi.(HSY)
+ HS nghe giới thiệu bài.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 1
a. Cách tiến hành: Hướng
dẫn HS:
b. Gọi HS áp tai vào ngực của
bạn mình và đếm số mạch
tim đập trong một phút.


c. Đặt ngón trỏ và ngón giữa
của bàn tay phải lên cổ tay
trái của mình đếm số nhịp
đập của tim.
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết
ban đầu của HS.
Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương
án tìm tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm :
Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội
dung bài học.
+Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào
ngực của bạn mình ?
+Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay
mình hoặc tay bạn ,em cảm thấy gì?
+ (HSY) thực hành đếm.1 HS điều
khiển Cả lớp thực hiện
-HS làm việc cá nhân ghi lại những
hiểu biết của mình về mức độ làm
việc của mình đếm số nhịp đập của
tim.
-HS làm việc theo nhóm 4.Tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt cả câu hỏi
theo nhóm.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 2
Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi
khám phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi ,khám phá để tìm câu

trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
- Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực
của bạn mình ?
- Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay
trái của mình hoặc của bạn mình , em
thấy gì ?
Bước 5:Kết luận rút ra kiến thức.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi thảo luận,
+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm
máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập, máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17
SGK; Một bạn hỏi 1 bạn trả lời.
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn
nhỏ có chức năng gì?
-Các nhóm thảo luận trình bày
- Khi áp tai vao ngực bạn ta nghe tim
đập.
- Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy
mạch nhảy liên tục
-Đại diện trình bày.(HSG)
+ Lên bảng chỉ và nói. (HSY)
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ
tim đến phổi lấy khí ô xi và thảy ra

các bô níc rồi tở về tim.(HSY)
+ Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 3
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn
lớn có chức năng gì?
+ Kết luận:
*Tim luôn co bớp để đẩy máu vào 2
vòng tuần hoàn.
*Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa
nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ
tim đi nuôi các cơ quan cơ thể ,đồng
thời nhận khí các -bô-níc và chất thải
của các cơ quan rồi trở về tim.
*Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim
tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các –
bô-níc rồi trở về tim.
d.Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức
- GV HD HS cách chơi
+Yêu cầu HS gắn chữ vào sơ đồ.
+ 2 nhóm thi đua (mỗi nhóm / 7 HS)
3. Củng cố -dăn dò:
- Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì?
- Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
- Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
- Nhận xét tiết học.
nhiều chất khí ô xi và chất dinh
dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan
trong cơ thể, đồng thời nhận khí các

bô níc và chất thải khí các bô níc rồi
trở về tim.(HSG)
-3 HS đọc (HSY)
- Lớp tiến hành chơi trò chơi – Nhận
xét, tuyên dương đội thắng.
-HS trả lời (HSY)
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 4
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 4 Tiết 8 Bài: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
(Chuẩn KTKN: 86, SGK: 18 )
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
A.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
-Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
-Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại
đến cơ quan tuần hoàn .
*KNS:-KN tìm kiếm xử lí thông tin ; KN ra quyết định.
-PP/KT: Trò chơi ; Thảo luận nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
Các hình vẽ trong SGK trang 18,19.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ :
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học

+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS nghe giới thiệu bài.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 5
bài hoạt động tuần hoàn.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ
làm việc của tim.( Sử dụng
PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và
câu hỏi nêu vấn đề.
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con
thỏ “ đòi hỏi vận động ít .Sau đó cho
HS hát múa bài : “ Thỏ đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp
tim và mạch của mình nhanh hơn lúc
ta ngồi yên không ?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu
của HS thông qua nhịp đập của
tim.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương
án thực nghiệm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các
nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với
nội dung bài học.
-KN ra quyết định.
-1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện theo.
- HS nghe, suy nghĩ để chuẩn bị tìm
tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân ghi lại những
hiểu biết của mình về mức độ làm việc

của nhịp tim khi chơi đùa quá sức với
lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
( ghi vào vở thực hành )
-HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 6
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ
ngơi thì nhịp tim ta đập như thế nào?
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim
của ta đập như thế nào ?
+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận
động nhẹ và vận động mạnh ?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
tìm tòi nhiên cứu.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi, khám phá để tìm
câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa
kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết
luận sau khi thảo luận.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh
hoặc lao động chân tay thì nhịp đập
của tim và mạch nhanh hơn bình
thường. Vì vậy, lao động và vui chơi
rất có ích lợi cho hoạt động của tim
mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc
hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt,
có hại cho sức khỏe.

-Hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu
*Hoạt động 2: Làm việc vói SGK
-HSY: Các nhóm thảo luận và trình
bày.

-HSG:Ðại diện nhóm trình bày.
-HS so sánh lại với hiện tượng ban
dầu.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 7
tìm hiểu vế các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tim mạch .
+ Yêu cầu HS quan sát hình trang 9
SGK
+ Hoạt động nào có lợi cho tim
mạch? Tại sao không nên luyện tập
và lao động quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái cảm
xúc nào dưới đây có thể làm cho
tim đập mạnh hơn?
+ Khi quá vui: lúc hồi hợp, xúc động
mạnh:
+ Lúc tức giận
+ Thư giãn.
Hỏi hs:
+ Tại sao chúng ta không nên mặc
quần áo đi giầy dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống, …
giúp bão vệ tim mạch và tên những
thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết
áp, gây sơ vữa động mạch.

Kết luận: - Tập thể dục thể thao, đi
bộ có lợi cho tim mạch. Lao động
quá sức sẽ không có lợi cho tim
-KN tìm kiếm xử lí thông tin
-Hs quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả:HSG
-Hình 4,6 có hại cho sức khoẻ.
+ Hình 2,3,5 có lợi cho sức khoẻ.
+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
+ Lúc tức giận.
+ HSG:Tại vì dễ bị co thắt đột ngột
có thể nguy hiểm đến tính mạng.
+ Rượi thuốc lá, các chất kích thích
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 8
mạch.
-Sống vui vẻ, thư thái, tránh những
xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp
cơ quan tuần hoàn hoạt động tốt.
-An rau, quả, thịt, cá…đều có lợi cho
tim mạch. An nhiều chất béo, các
chất kích thích như rượu, thốc lá, ma
túy…làm tăng huyết áp, gây xơ vỡ
động mạch.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đi
đâu?
-Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đi
đâu?
-Dặn về nhà xem lại bài.

File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 9
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 5, Tiết 10, Tên bài dạy: HOẠT ĐÔNG BÀI TIẾT NƯỚC
TIỂU
( CKTKN 86, SGK 20 )
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
A.MỤC TIÊU:
+ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
+ Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
+ MT:giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh.
B.CHUẨN BỊ:
+ SGK
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 10
+ Tranh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định – Kiểm tra bài củ:
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Để phòng bệnh tim mạch chúng ta
cần làm gì?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết
nước tiểu.
b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1
+ Làm việc theo cặp.

+ GV treo tranh lên bảng HS quan sát.
+ Kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái.
c.Hoạt động 2: Phương pháp BTNB
+ Bước 1: Tình huống xuất phát -
Hát
+ HSY trả lời câu hỏi.
+ HS nghe giới thiệu bài.
+ HSG lên bảng chỉ đâu là thận, đâu
là ống dẫn nước tiểu?
+ HSG quan sát hình 1 , 2 trang 23,
trả lời câu hỏi.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 11
câu hỏi nêu vấn đề
- Như các con đã biết hoạt động bài tiết
nước tiểu gồm có thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái, vậy vai trò
của các cơ quan này như thế nào ?
+ Bước 2: Bước 2: Bộc lộ biểu tượng
ban đầu của HS
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân)
bằng lời những hiểu biết của mình
trước lớp
* GV tổ chức cho những em có cùng
biểu tượng về cùng một nhóm
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương
án thực nghiệm:
- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Trong nước tiểu có chất gì?

- Nước tiểu được đưa xuống bóng
đái bằng đường nào?
- Nước tiểu được thải ra ngoài
bằng đường nào?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy
các chất thải độc hại có trong máu
tạo thành nước tiểu.
+ Ống dẫn nước tiểu cho từ thận
xuống bóng đái.
+ Bóng đái có chức năng chứa nước
tiểu.
+ Ống đái có chức năng dẫn nước
tiểu từ bóng đái ra ngoài.
- Được tạo thành ở thận
- Trong nước tiểu có chất độc hại
- Được đưa xuống bóng đái qua
ống dẫn nước tiểu
- Được thải ra ngoài qua ống đái
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 12
- Y/c học sinh quan sát, gọi tên các
bộ phận
- Thảo luận, thống nhất tên gọi các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá
kiến thức
- Cho HS treo tranh và trình bày kết
quả của nhóm mình
- Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu

tượng ban đầu của các em xem phát
hiện những phần nào đúng, sai hay
thiếu.
KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy
ra các chất thải độc hại có trong máu
tạo thành nước tiểu …
MT: Chúng ta mỗi ngày ph ải bi ết vệ
sinh cơ thể và bảo vệ môi trư ờng xanh
sạch đẹp an toàn.
3.Củng cố-dặn dò:
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có
những gì?
+ Thận có chức năng gì?
+ Về nhà xem trước bài trang 24.
- Treo tranh, đại diện nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình
- Đối chiếu, so sánh với biểu tượng
ban đầu
– HSG nói cách bảo vệ MT
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 13
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3D
Môn: TN-XH
TUẦN 6 TIẾT 12 .CƠ QUAN THẦN KINH
( CKTKN 86 SGV 43 SGK 26)
Thứ sáu ngày dạy 27 tháng 9 năm 2013
I.MỤC TIÊU
+ Nêu được tên, chỉ đúng được trí và các bộ phận của cơ quan thần
kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II.CHUẨN BỊ

+ Tranh vẽ SGK vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ GV hỏi : Tại sao chúng ta phải uống
đủ nước?Nêu các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn
cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Theo dõi HS trả lời, nhận xét và
đánh giá câu trả lời.
- GV nhận xét chung
-HSY: Vệ sinh cơ quan bài tiểu
- HS trả lời
-HS lắng nghe
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 14
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hỏi khi chạm tay vào
vật nóng, em phản ứng như thế nào?
+ Khi gặp trời lạnh em cảm thấy như
thế nào? Tất cả các phản ứng đó của
cơ thể điều do một cơ quan điều
khiển. Đó là bài học hôm nay.
b) Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ
quan thần kinh.
-Bước 1: Đưa tình huống xuất phát
-Các cơ quan thần kinh đa dạng về đặc
điểm hình dạng, kích thước, vậy cấu tạo
của cơ quan có những bộ phận gì và

đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời
các em vẽ vào vở thực nghiệm
-Bước 2:Làm bộc lộ các quan niệm
ban đầu của học sinh về nội dung
khoa học của bài học:
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem Cơ quan
thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể
tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ.
- GV tổng kết các ý kiến của HS rồi yêu
cầu HS vẽ hình
+ Em co vật tay trở lại.
-HSG: Khi gặp trời lạnh, em cảm thấy người
run, hắt hơi, sổ mũi.
+ HS chia thành nhóm vẽ hình vào giấy
Xem nhanh hình vẽ để giúp HS trình bày các
hình sao cho dễ phát hiện những điểm khác
nhau,… Sự chọn lựa có định hướng, có căn
cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu
hỏi của học sinh
Từ sự khác biệt này rút ra câu hỏi
-Câu hỏi do HS đặt ra
-HSY: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận:
não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 15
-Bước 3: Tưởng tượng theo suy nghĩ
của mình xem trong cơ quan thần kinh
có gì (Vẽ trong 5 phút)
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các hình
vẽ của các nhóm lên bảng.
- GV: Các hình rất khác nhau nhưng có

điểm gì chung?
GV chưa nhận xét gì về nhóm nào
đúng, nhóm nào sai. GV ghi nhận tất cả
ý kiến của HS
GV ghi bảng ý kiến của HS
-Bước 4: Thực hiện tìm tòi kiến thức
- GV: Tìm điểm khác nhau giữa các
hình của các nhóm.
Từ sự khác biệt này yêu cầu HS đặt câu
hỏi:
-Hãy cho biết não nằm ở đâu? Dây thần
kinh nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng
được bảo vệ như thế nào?
-Yêu cầu bất kì HS nào của các nhóm
lên trình bài trên bảng (trả lời 3 câu hỏi,
chỉ trên hình vẽ câm không có chú
thích).
- Hình vẽ cơ quan thần kinh có gì khác
nhau giữa các nhóm?
-HSG: Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm
trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp
nơi trên cơ thể.
+ Đại diện 1 HS một vài nhóm lên trình bài
trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe
nhận xét bổ sung
Đối chiếu với kiến thức đã được thiết lập
/trong sách giáo khoa.
Trình bày các kiến thức mới lĩnh hội được
cuối bài học bằng hình vẽ của học sinh với
sự giúp đỡ của giáo viên.

GV chưa hề đưa ra câu trả lời gì từ đầu giờ,
chỉ hướng dẫn phương án, phương tiện để
HS tự tìm câu trả lời
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 16
-Bước 5:- GV yêu cầu HS tìm
phương án để tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi trên
GV giúp HS So sánh và liên hệ các kết
quả thu được trong các nhóm khác
nhau, trong các lớp khác…
+ Kết luận: cơ quan thần kinh gồm có
3 bộ phận: não, tỷ sống và các dây
thần kinh. Não nằm trong hộp sọ tỷ
sống nằm trong cột sống để được
bảo vệ an toàn. Từ não và tỷ sống có
các dây thần kinh đi tới khắp các bộ
phận trong cơ thể.
c) Hoạt động 2: Trò chơi Tổ chức
cần
+ GV nêu cách chơi:
+ Cả lớp chia thành 5 đội.
+ Mỗi lần chơi, mỗi đội cữ 1 bạn làm
người liên lạc giữa các tổ chức và
các đội chơi.
+ Khi nghe GV yêu cầu nào đó, ví dụ
“tổ chức cần 1 cái bút chì,” thì trong
đội lấy ngay cái bút chì cầm trên tay,
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 17
bạn nào liên lạc chạy xuống lấy bút
chì mang lên cho GV. Đội nào mang

lên đầu tiên, đồ dùng đó được tổ
chức sử dụng.
+ Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng
nhất sẽ thắng cuộc.
+ Tổ chức trò chơi.
GV nêu mọi hoạt đông các em thực
hiện trong giờ chơi điều do cơ quan
thần kinh điều khiển. Nếu cơ quan thần
kinh bị tổn thương, mọi hoạt động của
cơ thể điều bị ảnh hưởng, vậy chúng ta
cần giữ gìn và bảo vệ cơ quan nầy thật
tốt.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
+ Hỏi cơ quan thần kinh gồm có
những gì? Não được bảo vệ như thế
nào? Muốn bảo vệ cơ quan thần kinh
chúng ta cần phải làm gì?
+ Về nhà làm vào vở BT trang16. 17
+ Xem trước bài mới “Hoạt động thần
kinh tiếp theo”
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 18
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 47. HOA
( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 90 )
Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2015
I.MỤC TIÊU :
-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi
của hoa đối với đời sống con người.

-Kể tên các bộ phận của hoa: cuống, cánh, đài, nhị và nhụy.
-Hs khá giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác
nhau.
*KNS:
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 19
-KNQS, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của
một số loài hoa.
-Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống
thực vật, đời sống con người với các loài hoa.
-PP/KT: Quan sát và thảo luận thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ SGK., một số bong hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời
-Nhận xét chung.
B. BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài: Hoa.GV ghi tựa bài học.
b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
thực tế.
+ Cách tiến hành: HS làm việc theo
nhóm.
+ Yêu cầu HS đặt trước mặt các bông
hoa sưu tầm được hoặc tranh vẽ SGK.
+ Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận
+ Học bài: Khả năng kì diệu của
lá cây.

+ HS trả lời theo câu hỏi của GV.
+ HS nhắc lại tựa.
KN quan sát
+ Hs quan sát SGK và đặt các
bông hoa sưu tầm được trước mặt.
+ Hs lên bảng giới thiệu tên các
bông hoa.HSY
+ Hs nhận xét + bổ sung.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 20
theo định hướng:
+ Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp
về các bông hoa em có.
+ Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của
HS.
+ Hoa có những màu sắc thế nào?
+ Mùi hương của các loài hoa giống hay
khác nhau?
+ Hình dạng của các loài hoa khác nhau
như thế nào?
+ Kết luận: Các loài hoa khác nhau về
hình dạng và màu sắc. Mỗi mùi hoa
có một mùi hương riêng.
c)Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.
( Sử dụng PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề.
-Các loài hoa rất khác nhau, đa dạng về
đặc điểm bên ngoài: màu sắc, hình dạng,
kích thước, mùi hương vậy cấu tạo
của hoa có những bộ phận gì và đặc điểm

mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời các em vẽ
vào vở thực nghiệm.
+Hình 1,2,3,4,5,6,7. hoa loa kèn,
hoa lay ơn, hoa sen, hoa hồng,
hoa su-lơ, hoa dâm bụt.
+ Hoa có nhiều màu sắc khác
nhau: trắng, đỏ, hồng, … HSY
+ Mùi hương của hoa khác nhau.
+ Hoa có hình dạng rất khác
nhau, có hoa to trông như cái
kèn, có hoa tròn có hoa dài, …
HSG
-HS thực hành vẽ. HSY
- Suy nghĩ cá nhân, thống nhất vẽ
trong nhóm-> dán bảng
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 21
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của
HS vào giấy (vở thực nghiệm)
Ví dụ về làm bộc lộ biểu tượng ban đầu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
“Cấu tạo của hoa như thế nào? Và đặc
điểm của mỗi bộ phận ra sao? các em hãy
suy nghĩ và vẽ vào vở thí nghiệm hình vẽ
mô tả các bộ phận của nó”.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương án
thực nghiệm.
Dựa vào hình vẽ giáo viên định hướng
cho học sinh đề xuất câu hỏi:
Nhóm biểu tượng 1:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống, đài, cánh.

Nhóm biểu tượng 2:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có: cuống, cánh và nhị.
Nhóm biểu tượng 3:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống và có nhiều cánh.
Nhóm biểu tượng 4:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống, đài và cánh rất
to.
=> Đề xuất phương án thực nghiệm
nghiên cứu:
-HSG quan sát, nêu:
Hoa gồm có những bộ phận nào?
Có phải hoa có cuống, cánh và
nhị?
Hình dạng cuống hoa thế nào?Có
vai trò gì?
Có phải hoa nào cũng có nhị và
nhụy?
Đài hoa nằm ở đâu?
Cánh hoa có đặc điểm gì?
*Lưu ý: Ta thấy rằng các câu hỏi
trên là những nghi vấn từ những
điểm khác biệt của các biểu tượng
ban đầu nói trên.
-HS đề ra phương án:
Bóc hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 22
Vậy theo các em làm cách nào để trả lời
những câu hỏi trên?



-GV công nhận tất cả nhưng phương
án trên và chọn phương án tách hoa để
kiểm tra (GV phát cho mỗi nhóm một
số hoa)
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi
nhiên cứu.
-Cho HS thực hành theo nhóm
- Nhắc HS ghi kết quả vào giấy
- Cho HS báo cáo: Chú ý khoan vội chỉnh
sửa thuật ngữ cho các em.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến
thức.
-Hoa có: cuống, đài, cánh và nhị, nhụy.
-Cuống hoa: thẳng, dài mang hoa, phần
cuối của cuống hoa phình to ra (đế hoa)
-Đài: màu xanh lục, nâng đỡ cánh hoa
-Cánh hoa: có màu sắc, mùi
Tách hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
Xé hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
Xem hình vẽ trong sách giáo khoa.
Xem tranh vẽ khoa học, chụp hình

-HS làm việc nhóm
• Bước 1:Bóc tách một hoa
• Bước 2:Phân loại các thành
phần của hoa
• Bước 3:Nhận biết đặc điểm

và gọi tên các thành phần của hoa
-HS báo cáo
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 23
thơm và số lượng cánh khác nhau
-Nhị, nhụy: nhị có phấn hoa màu vàng;
nhụy nằm trong cùng của hoa. Có hoa chỉ
có nhị hoặc nhụy.
c)Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của
hoa.
+ Yêu cầu HS thảo luân cặp đôi quan sát
tranh hình 5, 6,7,8 trang 91.
+ GV nêu: Hoa có nhiều ích lợi hoa
dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp
chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ
quan sinh sản của cây.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hỏi: Hoa có chức năng gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước bài: Quả.
Tổng hợp, phân tích thông tin.
+ HS cùng quan sát hoa trong
hình.
+ Câu trả lời đúng là:
+ Hình 5,6 hoa để ăn
+ Hình 7, 8 hoa để trang trí.
+ HSG trả lời trước lớp về lợi ích
của từng loại hoa trong hình
minh hoạ.
+ HS nêu kết luận bóng đèn trang
91.

BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 24
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 48. QUẢ
( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 92 )
Thứ năm ngày 26 tháng 02 năm 2015
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích
của quả đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
* HSK - G: + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi
vị khác nhau.
+ Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
- Giáo dục KNS:
+ Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc
điểm bên ngoài của một số loại quả.
+ Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích
lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
+ An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao)
- Giáo dục BVMT: Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con
người, có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
- Hình phóng to quả lạc trong SGK - Dao nhỏ, đĩa, khăn

- Các loại quả do HS và GV sưu tầm - Bảng nhóm

File/Bài soạn sử dụng PPBTNB K3 25

×