1. Các bài trong môn TN&XH, Khoa học có thể áp dụng phương pháp “Bàn
tay nặn bột”
STT LỚP BÀI TÊN BÀI DẠY
1. 1 22 Cây rau
2. 1 23 Cây hoa
3. 1 24 Cây gỗ
4. 1 25 Con cá
5. 1 26 Con gà
6. 1 27 Con mèo
7. 1 28 Con muỗi
8. 1 31 Thực hành: quan sát bầu trời
9. 1 32 Gió
10. 2 1 Cơ quan vận động
11. 2 2 Bộ xương
12. 2 3 Hệ cơ
13. 2 5 Cơ quan tiêu hoá
14. 2 6 Tiêu hoá thức ăn
15. 2 24 Cây sống ở đâu?
16. 2 25 Một số loài cây sống trên cạn
17. 2 26 Một số loài cây sống dưới nước
18. 2 27 Loài vật sống ở đâu?
19. 2 28 Một số loài vật sống trên cạn
20. 2 29 Một số loài vật sống dưới nước
21. 2 31 Mặt trời
22. 2 32 Mặt trời và phương hướng
23. 2 33 Mặt trăng và các vì sao
24. 3 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
25. 3 6 Máu và cơ quan tuần hoàn
26. 3 7 Hoạt động tuần hoàn
27. 3 10 Hoạt động bài tiết nước tiểu
28. 3 12 Cơ quan thần kinh
29. 3 13+14 Hoạt động thần kinh
30. 3 40 Thực vật
31. 3 41+42 Thân cây
32. 3 43+44 Rễ cây
33. 3 45 Lá cây
34. 3 46 Khả năng kì diệu của lá cây
35. 3 47 Hoa
36. 3 48 Qủa
37. 3 50 Côn trùng
38. 3 51 Tôm, cua
39. 3 52 Cá
40. 3 53 Chim
41. 3 58 Mặt trời
1
42. 3 60 Sự chuyển động của trái đất
43. 3 61 Trái đất là 1 hành tinh trong hệ mặt trời
44. 3 62 Mặt trăng là vệ tinh của Trái đất
45. 3 63 Ngày và đêm trên trái đất
46. 4 2+3 Trao đổi chất ở người
47. 4 20 Nước có những tính chất gì?
48. 4 21 Ba thể của nước
49. 4 22 Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
50. 4 23 Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
51. 4 27 Một số cách làm sạch nước
52. 4 30 Làm thế nào để biết có không khí?
53. 4 31 Không khí có những tính chất gì?
54. 4 32 Không khí gồm những thành phần nào?
55. 4 35 Không khí cần cho sự cháy
56. 4 36 Không khí cần cho sự sống
57. 4 37 Tại sao có gió?
58. 4 41 Âm thanh
59. 4 42 Sự lan truyền âm thanh
60. 4 45 Ánh sáng
61. 4 46 Bóng tối
62. 4 47 Ánh sáng cần cho sự sống
63. 4 50+51 Nóng lạnh và nhiệt độ
64. 4 52 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
65. 4 55+56 Ôn tập: Vật chất và năng lượng
66. 4 57 Thực vật cần gì để sống?
67. 4 60 Nhu cầu không khí của thực vật
68. 4 61 Trao đổi chất ở thực vật
69. 4 62 Động vật cần gì để sống
70. 4 64 Trao đổi chất ở động vật
71. 5 29 Thuỷ tinh
72. 5 30 Cao su
73. 5 31 Chất dẻo
74. 5 35 Sự chuyển thể của chất
75. 5 36 Hỗn hợp
76. 5 37 Dung dịch
77. 5 38+39 Sự biến đổi hoá học
78. 5 46+47 Lắp mạch điện đơn giản
79. 5 51 Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
2
80. 5 53 Cây con mọc lên từ hạt
81. 5 54 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
2. Ví dụ minh họa về tiến trình dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”
GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 3
Tuần 4, Tiết 7, Tên bài dạy: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
(CKTKN 86 , SGK 16)
Thứ ba ,Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2014
I.MỤC TIÊU:
+ Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu
không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần
hoàn nhỏ.
II.CHUẨN BỊ:
+ Tranh Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định-Kiểm tra bài cũ:
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Máu gồm có mấy thành phần chính?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài hoạt động tuần hoàn.
b Hoạt động 1: Thực hành.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất
+ Hát.
+ HS trả lời câu hỏi.(HSY)
+ HS nghe giới thiệu bài.
3
phát.
a. Cách tiến hành: Hướng
dẫn HS:
b. Gọi HS áp tai vào ngực của
bạn mình và đếm số mạch
tim đập trong một phút.
c. Đặt ngón trỏ và ngón giữa
của bàn tay phải lên cổ tay
trái của mình đếm số nhịp
đập của tim.
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết
ban đầu của HS.
Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương
án tìm tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm :
Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội
dung bài học.
+Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào
ngực của bạn mình ?
+Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay
mình hoặc tay bạn ,em cảm thấy gì?
Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi
khám phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các
+ (HSY) thực hành đếm.1 HS điều
khiển Cả lớp thực hiện
-HS làm việc cá nhân ghi lại những
hiểu biết của mình về mức độ làm
việc của mình đếm số nhịp đập của
tim.
-HS làm việc theo nhóm 4.Tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt cả câu hỏi
theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận trình bày
4
phương án tìm tòi ,khám phá để tìm câu
trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
- Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực
của bạn mình ?
- Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay
trái của mình hoặc của bạn mình , em
thấy gì ?
Bước 5:Kết luận rút ra kiến thức.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi thảo luận,
+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm
máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập, máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17
SGK; Một bạn hỏi 1 bạn trả lời.
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn
nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn
lớn có chức năng gì?
+ Kết luận:
*Tim luôn co bớp để đẩy máu vào 2
- Khi áp tai vao ngực bạn ta nghe tim
đập.
- Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy
mạch nhảy liên tục
-Đại diện trình bày.(HSG)
+ Lên bảng chỉ và nói. (HSY)
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ
tim đến phổi lấy khí ô xi và thảy ra
các bô níc rồi tở về tim.(HSY)
+ Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa
nhiều chất khí ô xi và chất dinh
dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan
trong cơ thể, đồng thời nhận khí các
bô níc và chất thải khí các bô níc rồi
trở về tim.(HSG)
-3 HS đọc (HSY)
5
vòng tuần hoàn.
*Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa
nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ
tim đi nuôi các cơ quan cơ thể ,đồng
thời nhận khí các -bô-níc và chất thải
của các cơ quan rồi trở về tim.
*Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim
tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các –
bô-níc rồi trở về tim.
d.Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức
- GV HD HS cách chơi
+Yêu cầu HS gắn chữ vào sơ đồ.
+ 2 nhóm thi đua (mỗi nhóm / 7 HS)
3. Củng cố -dăn dò:
- Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì?
- Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
- Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp tiến hành chơi trò chơi – Nhận
xét, tuyên dương đội thắng.
-HS trả lời (HSY)
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 4 Tiết 8 Bài: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
(Chuẩn KTKN: 86, SGK: 18 )
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
A.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
6
-Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
-Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến cơ
quan tuần hoàn .
*KNS:-KN tìm kiếm xử lí thông tin ; KN ra quyết định.
-PP/KT: Trò chơi ; Thảo luận nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
Các hình vẽ trong SGK trang 18,19.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ :
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài hoạt động tuần hoàn.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ
làm việc của tim.( Sử dụng
PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và
câu hỏi nêu vấn đề.
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con
thỏ “ đòi hỏi vận động ít .Sau đó cho
HS hát múa bài : “ Thỏ đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp
tim và mạch của mình nhanh hơn lúc
ta ngồi yên không ?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS nghe giới thiệu bài.
-KN ra quyết định.
-1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện theo.
- HS nghe, suy nghĩ để chuẩn bị tìm
tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân ghi lại những
hiểu biết của mình về mức độ làm việc
7
của HS thông qua nhịp đập của
tim.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương
án thực nghiệm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các
nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với
nội dung bài học.
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ
ngơi thì nhịp tim ta đập như thế nào?
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim
của ta đập như thế nào ?
+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận
động nhẹ và vận động mạnh ?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
tìm tòi nhiên cứu.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi, khám phá để tìm
câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa
kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết
luận sau khi thảo luận.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh
hoặc lao động chân tay thì nhịp đập
của nhịp tim khi chơi đùa quá sức với
lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
( ghi vào vở thực hành )
-HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm.
-HSY: Các nhóm thảo luận và trình
bày.
-HSG:Ðại diện nhóm trình bày.
8
của tim và mạch nhanh hơn bình
thường. Vì vậy, lao động và vui chơi
rất có ích lợi cho hoạt động của tim
mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc
hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt,
có hại cho sức khỏe.
-Hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu
*Hoạt động 2: Làm việc vói SGK
tìm hiểu vế các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tim mạch .
+ Yêu cầu HS quan sát hình trang 9
SGK
+ Hoạt động nào có lợi cho tim
mạch? Tại sao không nên luyện tập
và lao động quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái cảm
xúc nào dưới đây có thể làm cho
tim đập mạnh hơn?
+ Khi quá vui: lúc hồi hợp, xúc động
mạnh:
+ Lúc tức giận
+ Thư giãn.
Hỏi hs:
+ Tại sao chúng ta không nên mặc
quần áo đi giầy dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống, …
giúp bão vệ tim mạch và tên những
thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết
-HS so sánh lại với hiện tượng ban
dầu.
-KN tìm kiếm xử lí thông tin
-Hs quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả:HSG
-Hình 4,6 có hại cho sức khoẻ.
+ Hình 2,3,5 có lợi cho sức khoẻ.
+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
+ Lúc tức giận.
+ HSG:Tại vì dễ bị co thắt đột ngột
có thể nguy hiểm đến tính mạng.
+ Rượi thuốc lá, các chất kích thích
9
áp, gây sơ vữa động mạch.
Kết luận: - Tập thể dục thể thao, đi
bộ có lợi cho tim mạch. Lao động
quá sức sẽ không có lợi cho tim
mạch.
-Sống vui vẻ, thư thái, tránh những
xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp
cơ quan tuần hoàn hoạt động tốt.
-An rau, quả, thịt, cá…đều có lợi cho
tim mạch. An nhiều chất béo, các
chất kích thích như rượu, thốc lá, ma
túy…làm tăng huyết áp, gây xơ vỡ
động mạch.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đi
đâu?
-Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đi
đâu?
-Dặn về nhà xem lại bài.
10
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 5, Tiết 10, Tên bài dạy: HOẠT ĐÔNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
( CKTKN 86, SGK 20 )
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
A.MỤC TIÊU:
+ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
+ Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
+ MT:giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh.
B.CHUẨN BỊ:
+ SGK
+ Tranh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
11
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định – Kiểm tra bài củ:
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Để phòng bệnh tim mạch chúng ta
cần làm gì?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết
nước tiểu.
b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1
+ Làm việc theo cặp.
+ GV treo tranh lên bảng HS quan sát.
+ Kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái.
c.Hoạt động 2: Phương pháp BTNB
+ Bước 1: Tình huống xuất phát -
câu hỏi nêu vấn đề
- Như các con đã biết hoạt động bài tiết
nước tiểu gồm có thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái, vậy vai trò
của các cơ quan này như thế nào ?
+ Bước 2: Bước 2: Bộc lộ biểu tượng
Hát
+ HSY trả lời câu hỏi.
+ HS nghe giới thiệu bài.
+ HSG lên bảng chỉ đâu là thận, đâu
là ống dẫn nước tiểu?
+ HSG quan sát hình 1 , 2 trang 23,
trả lời câu hỏi.
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy
các chất thải độc hại có trong máu
12
ban đầu của HS
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân)
bằng lời những hiểu biết của mình
trước lớp
* GV tổ chức cho những em có cùng
biểu tượng về cùng một nhóm
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương
án thực nghiệm:
- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Trong nước tiểu có chất gì?
- Nước tiểu được đưa xuống bóng
đái bằng đường nào?
- Nước tiểu được thải ra ngoài
bằng đường nào?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- Y/c học sinh quan sát, gọi tên các
bộ phận
- Thảo luận, thống nhất tên gọi các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá
kiến thức
- Cho HS treo tranh và trình bày kết
quả của nhóm mình
- Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu
tạo thành nước tiểu.
+ Ống dẫn nước tiểu cho từ thận
xuống bóng đái.
+ Bóng đái có chức năng chứa nước
tiểu.
+ Ống đái có chức năng dẫn nước
tiểu từ bóng đái ra ngoài.
- Được tạo thành ở thận
- Trong nước tiểu có chất độc hại
- Được đưa xuống bóng đái qua
ống dẫn nước tiểu
- Được thải ra ngoài qua ống đái
- Treo tranh, đại diện nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình
- Đối chiếu, so sánh với biểu tượng
ban đầu
13
tượng ban đầu của các em xem phát
hiện những phần nào đúng, sai hay
thiếu.
KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy
ra các chất thải độc hại có trong máu
tạo thành nước tiểu …
MT: Chúng ta mỗi ngày ph ải bi ết vệ
sinh cơ thể và bảo vệ môi trư ờng xanh
sạch đẹp an toàn.
3.Củng cố-dặn dò:
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có
những gì?
+ Thận có chức năng gì?
+ Về nhà xem trước bài trang 24.
– HSG nói cách bảo vệ MT
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3D
Môn: TN-XH
TUẦN 6 TIẾT 12 .CƠ QUAN THẦN KINH
( CKTKN 86 SGV 43 SGK 26)
Thứ sáu ngày dạy 27 tháng 9 năm 2013
I.MỤC TIÊU
+ Nêu được tên, chỉ đúng được trí và các bộ phận của cơ quan thần kinh trên
tranh vẽ hoặc mô hình.
II.CHUẨN BỊ
+ Tranh vẽ SGK vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
14
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ GV hỏi : Tại sao chúng ta phải uống
đủ nước?Nêu các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn
cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Theo dõi HS trả lời, nhận xét và
đánh giá câu trả lời.
- GV nhận xét chung
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hỏi khi chạm tay vào
vật nóng, em phản ứng như thế nào?
+ Khi gặp trời lạnh em cảm thấy như
thế nào? Tất cả các phản ứng đó của
cơ thể điều do một cơ quan điều
khiển. Đó là bài học hôm nay.
b) Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ
quan thần kinh.
-Bước 1: Đưa tình huống xuất phát
-Các cơ quan thần kinh đa dạng về đặc
điểm hình dạng, kích thước, vậy cấu tạo
của cơ quan có những bộ phận gì và
đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời
các em vẽ vào vở thực nghiệm
-Bước 2:Làm bộc lộ các quan niệm
ban đầu của học sinh về nội dung
khoa học của bài học:
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem Cơ quan
thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể
-HSY: Vệ sinh cơ quan bài tiểu
- HS trả lời
-HS lắng nghe
+ Em co vật tay trở lại.
-HSG: Khi gặp trời lạnh, em cảm thấy người
run, hắt hơi, sổ mũi.
+ HS chia thành nhóm vẽ hình vào giấy
Xem nhanh hình vẽ để giúp HS trình bày các
hình sao cho dễ phát hiện những điểm khác
nhau,… Sự chọn lựa có định hướng, có căn
cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu
hỏi của học sinh
Từ sự khác biệt này rút ra câu hỏi
15
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 47. HOA
( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 90 )
Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2015
I.MỤC TIÊU :
-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa
đối với đời sống con người.
-Kể tên các bộ phận của hoa: cuống, cánh, đài, nhị và nhụy.
-Hs khá giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
*KNS:
-KNQS, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số
loài hoa.
16
-Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực
vật, đời sống con người với các loài hoa.
-PP/KT: Quan sát và thảo luận thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ SGK., một số bong hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời
-Nhận xét chung.
B. BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài: Hoa.GV ghi tựa bài học.
b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
thực tế.
+ Cách tiến hành: HS làm việc theo
nhóm.
+ Yêu cầu HS đặt trước mặt các bông
hoa sưu tầm được hoặc tranh vẽ SGK.
+ Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận
theo định hướng:
+ Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp
về các bông hoa em có.
+ Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của
HS.
+ Học bài: Khả năng kì diệu của
lá cây.
+ HS trả lời theo câu hỏi của GV.
+ HS nhắc lại tựa.
KN quan sát
+ Hs quan sát SGK và đặt các
bông hoa sưu tầm được trước mặt.
+ Hs lên bảng giới thiệu tên các
bông hoa.HSY
+ Hs nhận xét + bổ sung.
+ Hình 1,2,3,4,5,6,7. hoa loa kèn,
hoa lay ơn, hoa sen, hoa hồng,
hoa su-lơ, hoa dâm bụt.
+ Hoa có nhiều màu sắc khác
nhau: trắng, đỏ, hồng, … HSY
+ Mùi hương của hoa khác nhau.
17
+ Hoa có những màu sắc thế nào?
+ Mùi hương của các loài hoa giống hay
khác nhau?
+ Hình dạng của các loài hoa khác nhau
như thế nào?
+ Kết luận: Các loài hoa khác nhau về
hình dạng và màu sắc. Mỗi mùi hoa
có một mùi hương riêng.
c)Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.
( Sử dụng PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề.
-Các loài hoa rất khác nhau, đa dạng về
đặc điểm bên ngoài: màu sắc, hình dạng,
kích thước, mùi hương vậy cấu tạo
của hoa có những bộ phận gì và đặc điểm
mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời các em vẽ
vào vở thực nghiệm.
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của
HS vào giấy (vở thực nghiệm)
Ví dụ về làm bộc lộ biểu tượng ban đầu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
“Cấu tạo của hoa như thế nào? Và đặc
điểm của mỗi bộ phận ra sao? các em hãy
suy nghĩ và vẽ vào vở thí nghiệm hình vẽ
mô tả các bộ phận của nó”.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương án
+ Hoa có hình dạng rất khác
nhau, có hoa to trông như cái
kèn, có hoa tròn có hoa dài, …
HSG
-HS thực hành vẽ. HSY
- Suy nghĩ cá nhân, thống nhất vẽ
trong nhóm-> dán bảng
-HSG quan sát, nêu:
Hoa gồm có những bộ phận nào?
Có phải hoa có cuống, cánh và
nhị?
18
thực nghiệm.
Dựa vào hình vẽ giáo viên định hướng
cho học sinh đề xuất câu hỏi:
Nhóm biểu tượng 1:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống, đài, cánh.
Nhóm biểu tượng 2:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có: cuống, cánh và nhị.
Nhóm biểu tượng 3:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống và có nhiều cánh.
Nhóm biểu tượng 4:Hình vẽ các nhóm
cho rằng: hoa có cuống, đài và cánh rất
to.
=> Đề xuất phương án thực nghiệm
nghiên cứu:
Vậy theo các em làm cách nào để trả lời
những câu hỏi trên?
-GV công nhận tất cả nhưng phương
án trên và chọn phương án tách hoa để
kiểm tra (GV phát cho mỗi nhóm một
số hoa)
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi
nhiên cứu.
-Cho HS thực hành theo nhóm
- Nhắc HS ghi kết quả vào giấy
Hình dạng cuống hoa thế nào?Có
vai trò gì?
Có phải hoa nào cũng có nhị và
nhụy?
Đài hoa nằm ở đâu?
Cánh hoa có đặc điểm gì?
*Lưu ý: Ta thấy rằng các câu hỏi
trên là những nghi vấn từ những
điểm khác biệt của các biểu tượng
ban đầu nói trên.
-HS đề ra phương án:
Bóc hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
Tách hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
Xé hoa ra để xem cấu tạo bên
trong.
Xem hình vẽ trong sách giáo khoa.
Xem tranh vẽ khoa học, chụp hình
…
-HS làm việc nhóm
• Bước 1:Bóc tách một hoa
• Bước 2:Phân loại các thành
19
- Cho HS báo cáo: Chú ý khoan vội chỉnh
sửa thuật ngữ cho các em.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến
thức.
-Hoa có: cuống, đài, cánh và nhị, nhụy.
-Cuống hoa: thẳng, dài mang hoa, phần
cuối của cuống hoa phình to ra (đế hoa)
-Đài: màu xanh lục, nâng đỡ cánh hoa
-Cánh hoa: có màu sắc, mùi
thơm và số lượng cánh khác nhau
-Nhị, nhụy: nhị có phấn hoa màu vàng;
nhụy nằm trong cùng của hoa. Có hoa chỉ
có nhị hoặc nhụy.
c)Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của
hoa.
+ Yêu cầu HS thảo luân cặp đôi quan sát
tranh hình 5, 6,7,8 trang 91.
+ GV nêu: Hoa có nhiều ích lợi hoa
dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp
chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ
quan sinh sản của cây.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hỏi: Hoa có chức năng gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước bài: Quả.
phần của hoa
• Bước 3:Nhận biết đặc điểm
và gọi tên các thành phần của hoa
-HS báo cáo
Tổng hợp, phân tích thông tin.
+ HS cùng quan sát hoa trong
hình.
+ Câu trả lời đúng là:
+ Hình 5,6 hoa để ăn
+ Hình 7, 8 hoa để trang trí.
+ HSG trả lời trước lớp về lợi ích
của từng loại hoa trong hình
minh hoạ.
+ HS nêu kết luận bóng đèn trang
91.
20
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 48. QUẢ
( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 92 )
Thứ năm ngày 26 tháng 02 năm 2015
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả
đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
* HSK - G: + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị
khác nhau.
+ Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
- Giáo dục KNS:
+ Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm
bên ngoài của một số loại quả.
+ Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của
quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
+ An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao)
- Giáo dục BVMT: Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con người, có ý
thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
21
II. Chuẩn bị:
- Hình phóng to quả lạc trong SGK - Dao nhỏ, đĩa, khăn
- Các loại quả do HS và GV sưu tầm - Bảng nhóm
- Nam châm - 7 băng giấy - Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài mới
Giới thiệu bài
- Cho HS nghe bài hát Quả
-Hỏi: Trong bài hát các em vừa nghe có những
loại trái cây nào?
-Hỏi: Ngoài khế và mít, em biết những loại quả
nào nữa, hãy nói cho cô và cả lớp cùng nghe.
* Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu thì không
nêu lại.
Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc điểm như thế
nào? Chúng có vai trò gì đối với cuộc sống của
chúng ta? Các em sẽ được tìm hiểu kĩ điều đó
qua bài học ngày hôm nay: Quả - GV ghi bảng -
HS ghi vở
HĐ1: Sự đa dạng về hình dạng, màu sắc và
mùi vị của các loại quả
- Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của HS.
- Yêu cầu HS để trước mặt các loại mà các em
mang tới lớp, làm việc nhóm 2, nói cho nhau
Học sinh
- Lắng nghe để trả lời câu
hỏi
- Quả khế và quả mít
- 2 - 3 HS nêu: chuối, chôm
chôm, đu đủ,…
- HS trưng bày các loại quả
đã chuẩn bị ở nhà.
22
nghe về tên quả, hình dáng, màu sắc và mùi vị
của loại quả đó.
- Yêu cầu vài HS giới thiệu về loại quả mình
thích theo bảng sau:
Tên
quả
Hình
dáng
Kích
thước
Màu sắc Mùi Vị
- Hôm nay các em mang tới lớp rất nhiều loại
quả. Tuy nhiên, quả thường ra theo mùa. Có
những loại quả mùa này không có nên các em
không sưu tầm được. Cô sẽ giới thiệu thêm với
các em một số loại quả. Quả nào các em biết
tên, các em hãy đồng thanh thật to tên của loại
quả đó nhé!
- GV đưa hình ảnh một số quả ( chuối, táo
(bom), đu đủ, cam,…)
- Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước,
màu sắc và mùi vị của các loại quả?
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác
nhau về hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi
vị.
- Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét: có quả rất to, có
quả bé xíu, có quả hình cầu, có quả dài, có quả
màu đỏ, có quả màu vàng, có khi cùng một loại
quả nhưng ở các thời điểm khác nhau lại có màu
sắc khác nhau (ớt).
HĐ2: Các bộ phận của quả (sử dụng PP
- Giới thiệu theo nhóm 2
- 5 - 7 HS giới thiệu
- HS G: quả đu đủ trái to,
dài, nhiều hạt, vị ngọt; quả
cam tròn, nhỏ hơn quả đu đủ,
có vị hơi chua,…
- Lớp nhận xét câu trả lời
- HS nhắc lại
23
BTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề
Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại quả khác
nhau. ? Vậy, theo các em, quả thường có mấy
phần?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV giao nhiệm vụ:
+ Làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ và vẽ vào vở
thực hành hình vẽ mô tả các phần của một loại
quả.
+ Thảo luận nhóm 6: trình bày suy nghĩ của
mình, thảo luận, thống nhất hình vẽ mô tả các
phần của một loại quả vào bảng nhóm.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu
- Các nhóm treo lên bảng - Đại diện nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình
- Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm
- GV: Suy nghĩ của các em về các phần của quả
là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc
mắc muốn hỏi cô và các bạn.
- 1 HS
* Làm việc nhóm: thảo luận
thống nhất ý kiến, vẽ vào
bảng nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- 1 HS
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm
Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành.
- Phát băng giấy cho HS
- Dán băng giấy ghi câu hỏi của HS lên bảng
- Từ quan niệm ban đầu, HS
suy nghĩ đưa ra câu hỏi
- Yêu cầu HS đề xuất các phương án thực
nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu
hỏi mà các em vừa nêu.
- HS dự kiến các phương án
thực nghiệm
24
Hỏi: Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này
chúng ta cần làm gì?
- GV ghi bảng phụ các ý kiến
- Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích hợp nhất
- GV nhận xét các ý kiến đưa ra và thống nhất cả
lớp sẽ dùng dao bổ quả ra để quan sát tìm hiểu
các phần của một loại quả
- Lựa chọn phương án tốt
nhất
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- Phát cho HS dao nhỏ để các em tiến hành cắt
đôi quả ra để quan sát.
* Lưu ý HS: Không cầm dao khi chưa thực hành,
khi thực hành bổ quả, không cầm phần lưỡi dao,
không quay ngang quay ngửa, cẩn thận khi cắt
những quả vỏ cứng, thực hành xong thì lau dao
và gói vào khăn như cũ, mang lên bàn GV
- Yêu cầu HS tiến hành bổ quả
- GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ (cắt giúp
HS những loại quả vỏ dày như măng cụt)
- Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mô tả các
phần của quả và ghi chú tên gọi các phần
- Tiến hành thực nghiệm
theo nhóm
- Quan sát, vẽ lại hình mô tả
các phần của quả, ghi chú
thích các phần của quả
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức
- Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của
nhóm mình
- Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban
đầu của các em xem phát hiện những phần nào
đúng, sai hay thiếu.
Hỏi: Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo
em, quả có mấy phần? Đó là những phần nào?
- Treo tranh, đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm
mình
- Đối chiếu, so sánh với biểu
tượng ban đầu
- Quả gồm 3 phần: vỏ, thịt và
25