Cập nhật chiến lược
điều trị kháng đông
trong HC vành cấp
Bs Nguyễn thanh Hiền
Dàn bài
Đặt vấn đề.
Hiu qu ca cc chin lưc chng huyt khi
hin nay
Cc thử nghim
Li ích
Hướng dẫn hin nay
Vai tr ca NOAC liều thấp
Thông đip mang về
Vỡ mãng xơ vữa
Hình thành huyết khối
Di chuyển xuống hạ lưu Phóng thích serotonin
Co thắt mạch
Thuyên tắc
Không tắc Huyết tắc
Đặt vấn đề: SLB ACS.
Hnh thnh huyt khi liên quan đn c con
đưng hot ha tiu cu v đông mu
Điều tr chng TC trong ACS: hiu qu v an ton
Đặt vấn đề.
LÝ DO PHỐI HP HAI THUỐC KKTTC VÀ KĐU
- Bệnh nhân có chỉ đònh dùng KĐU ( kháng vit K)
dài hạn bò bệnh động mạch vành cấp phải đặt stent
- Bệnh nhân đang dùng 2 thuốc KKTTC sau ACS
xuất hiện tình trạng phải dùng KĐU
-Ngưng KĐU khong 8%, ngưng clopidogrel khong 6%.
- Hầu hết là xuất huyết tiêu hoá (40%).
- Nguy cơ tăng 5 lần so với 2 KKTTC vào tháng thứ 6.
Helft.G, Gilard.M, Le Feuvre.C and Zaman.AG: Drug Insight: antithrombotic therapy after percutaneous coronary intervention in patients
with an indication for anticoagulation. Nature Clinical Practice Cardiovascular Medicine 2006. Vol 3, No 12; p: 673-680.
Hermosillo.AJ and Spinler.SA: Aspirin, Clopidogrel, and Warfarin: Is the Combination Appropriate and Effective or Inappropriate and Too
Dangerous. Ann Pharmacother 2008;42:790-805.
- Với SLB ca ACS, liu mọi BN đều cn KĐU v vai tr ca
NOAC/ACS như th no?
Đặt vấn đề.
Vấn đề quan tâm
Bin c chy máu
Hậu qu ca tnh trng TMCB nu
xy ra
Biến cố tim mạch:
Đánh giá dựa trên hai tiêu chí cơ bản
là huyết khối trong stent và biến cố
thuyên tắc huyết khối.
Hiu qu ca cc chin lưc
chng huyt khi hin nay
Cc thử nghim
Li ích
Hướng dẫn hin nay
Primary endpoint:
(death, reMI, stroke)
Mortality
ASPECT-2 Lancet 2002;360:109–113
Warfarin, Aspirin or Both after MI
WARIS-2 N Engl J Med 2002; 347:969–974
Warfarin, Aspirin or Both after MI
APRICOT: antithrombotics in the prevention of reocclusion in coronary thrombolysis; TIMI: thrombolysis in myocardial infarction
Brouwer MA Circulation 2002;106:659–665
APRICOT-2: t l tái tc
D phng th phát vi Warfarin và ASA
vs ASA đơn đc sau ACS
10 trials; n = 5938
Death
MI
Ischaemic stroke
Major bleeding event
Minor bleeding event
0.96 (0.77–1.20)
0.56 (0.46–0.69)
0.46 (0.27–0.77)
2.48 (1.67–3.68)
2.65 (2.14–3.29)
Rate ratio
Warfarin +
ASA better
ASA better
0.05 1.0 5.0
Rate ratio (95% CI)
ACS: Acute coronary syndrome
Rothberg MB Ann Intern Med 2005;143;241–250.
Phân tch gp: ASA + warfarin gim biến c TM
vs ASA đơn đc
Andreotti F . Eur Heart J 2006;27:519–526
N=25,307 patients with ACS:
Studies
with
target INR
2.0–3.0
(n=10)
0.96 (0.90–1.03)
0.73 (0.63–0.84)
2.32 (1.63–3.29)
2.37 (1.37–4.10)
3.02 (0.61–15.02)
All major bleeding events
Major extracranial bleeding events
Major intracranial bleeding events
CV death/MI/stroke
OR (fixed) 95% CI
CV death/MI/stroke
All studies
(n=14)
Favours
warfarin
+ ASA
Favours
ASA alone
0.1 1.0 10
Efficacy outcome
Safety outcome
• Warfarin + ASA versus ASA alone:
Reduces cardiovascular death/MI/stroke only when the correct therapeutic dose is applied
(INR 2–3)
Increases the risk of major bleeding events
Kháng đông
14
-Rung nh b ACS nhưng không đặt stent:
-NC ĐQ TB or cao: Kháng vit K cng với mt thuc
chng TC trong 12 thng. Sau đ ging như BMV
mn n đnh v RN
-NC ĐQ thấp: chuyn sang 2 thuc chng tiu cu
trong 12 thng. Sau đ ging như BMV mn n đnh
v RN
-Rung nh km đặt stent: slide sau
You JL et al. Chest 2012; 141: e531S-e575S
Chiến lược ĐT chng huyết khi sau PCI mạch vành (
stent ) ở BN Rn đòi hỏi ĐT kháng đông ung
Đi
ề
u tr
ị
b
ệ
nh nhân bi
̣
ACS g
ầ
n đây
(< 1 năm) kèm rung nhĩ m
ớ
i kh
ở
i phát
Bnh nhân ở nhóm này thưng đang dùng 2 thuc chng tiu
cu và vấn đề đặt ra là bnh nhân sẽ dùng kháng đông như th
nào và dùng loi kháng đông nào (kháng vitamin K hoặc
NOAC)?
Bnh nhân nguy cơ xơ vữa huyt khi thấp ( GRACE <118) và
nguy cơ thuyên tắc cao (CHA
2
DS
2
-VASc ≥ 3) dùng 2 thuc
kháng tiu cu và kháng đông trong 1 tháng ( stent thưng), 3
tháng (stent ph thuc) sau đó kháng đông đơn đc đặc bit nu
có nguy cơ chy máu cao.
Bnh nhân nguy cơ xơ vữa huyt khi cao (GRACE >118) và
nguy cơ thuyên tắc cao (CHA
2
DS
2
-VASc ≥ 3) dùng kháng đông
+ clopidogrel tới 6 tháng ( stent thưng) và tới 12 tháng (stent
ph thuc).
Bnh nhân nguy cơ thuyên tắc huyt khi thấp
(CHA
2
DS
2
-VASc ≤ 1đ) và nguy cơ xơ vữa cao
(GRACE >118), không dùng kháng đông,
ung 2 thuc chng tiu cu cho đ 1 năm, sau
đó kháng đông đơn đc tùy theo CHA
2
DS
2
-
VASc .
Đi
ề
u tr
ị
b
ệ
nh nhân bi
̣
ACS g
ầ
n đây
(< 1 năm) kèm rung nhĩ m
ớ
i kh
ở
i phát
Lưu ý: thời gian dùng thuốc kháng đông và thuốc chống tiểu
cầu còn tùy thuộc vào tg xuất hiện RN sau khi bị ACS
Chng ch định:
- BN > 75 tui
- Tiền căn XHN
- THA nặng chưa kim sot
WOEST: tiêu chí tiên pht: chy mu
Vai tr ca NOAC liều thấp
APPRAISE 2: Hiu qu v đ an ton
Thử nghim phi kt thc sớm vo 11/2011 do bin c chy mu qu
mc không cân bng với li ích gim bin c TMCB
3 l do c th c lợi khi s dng
KĐ dài hạn /ACS
Tắc MV trong STEMI c vai trò HK, ĐT KĐ c
thể lm dng, chậm tin trin, hay ngăn nga
pht trin HK mới ở bất cứ v trí ca ĐMV.
KĐ c thể lm gim HK bung thất và thuyên
tắc mch hệ thng do bc ca STEMI.
KĐ hy vọng gim HK tnh mch và thuyên tắc
phi.